BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Số: 31/2016/TT-BNNPTNT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2016
THÔNG TƯ
Quy định trình tự sử dụng vốn sự nghiệp
có tính chất đầu tư; mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt
động thường xuyên; xử lý tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn
vị sự nghiệp công lập do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cấu tổ chức của B
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn
nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn c Ngh đnh số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 ca Chính ph
quy đnh chi tiết và hưng dẫn thi hành mt s điu ca Lut Qun lý, s dng tài sn
n nưc; Ngh định s 04/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2016 ca Chính ph
sa đi và b sung mt s điu ca Ngh đnh s 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 m
2009 ca Chính phủ quy đnh chi tiết và hưng dn thi hành mt sđiu ca Lut Qun
lý, s dng tài sản nhà nưc;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính;
Bộ trưởng BNông nghiệp Phát triển nông thôn ban hành Thông
quy định trình tự sử dụng vốn snghiệp tính chất đầu ; mua sắm tài sản,
hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên; xử lý tài sản nhà nước
2
tại các quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Nông nghiệp
Phát triển nông thôn quản lý.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định trình t sử dụng vốn sự nghiệp tính chất đầu
; mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên; xử
tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
2. Thông tư này không áp dụng đối với các trường hợp:
a) Đầu xây dựng sở vật chất, mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ
thuộc các khoản chi đầu tư xây dựng;
b) Danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia danh mục mua
sắm tài sản theo phương thức tập trung tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
c) X tài sản của các dự án, chương trình, đán khi kết thúc theo quy
định tại Thông số 198/2013/TT-BTC ngày 20/12/2013 của Bộ Tài chính quy
định việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước;
d) Việc xử tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện
các nhiệm vụ khoa học công nghệ môi trường theo quy định tại Thông tư liên
tịch số 16/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 01/9/2015 của Bộ Khoa học Công
nghệ Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, xử tài sản được hình thành
thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ sử dụng
ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông này áp dụng đối với các Tổng cục, Cục, Vụ, Văn phòng Bộ,
Thanh tra Bộ, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Nông nghiệp Phát
triển nông thôn (sau đây viết tắt đơn vị dự toán) các tổ chức, nhân
liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc, điều kiện thực hiện
1. Việc sử dng vn sự nghip có tính cht đầu tư, mua sắmi sn, hàng hóa,
dch vụ phải bảo đm thc hin theo Luật Thực hành tiết kim, chng ng phí.
2. Việc sử dng vn snghip có tính chất đầu tư; mua sắm tài sản, hàng hóa,
dch vụ nhm duy trì hoạt động thường xun th trưởng đơn vị phi n cứ kế
hoch sử dụng nguồn kinh phí được Bộ duyt.
3
3. Vốn sự nghiệp tính chất đầu tư chỉ được sử dụng cho sửa chữa
thường xuyên, cải tạo, nâng cấp sở vật chất hiện (bao gồm cả việc xây
dựng mới các hạng mục công trình quy nhỏ, tính chất kỹ thuật đơn giản,
phù hợp với quy hoạch đã được duyệt).
4. Không được sử dụng nguồn kinh phí được quy định tại khoản 1, khoản
2, khoản 3, khoản 4 Điều 5 Thông này để sửa chữa, cải tạo, nâng cấp sở
vật chất, mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên gắn với dự án đầu tư xây dựng.
5. Số tiền thu được từ bán, thanh tài sản, sau khi trừ đi các chi phí hợp
liên quan, được quản lý, sử dụng theo quy định tại Điều 24, Điều 31, Điều
48 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi
tiết hướng dẫn thi hành một sđiều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà
nước (sau đây viết tắt là Nghị định số 52/2009/NĐ-CP).
Chương II
TRÌNH TỰ SỬ DỤNG VỐN SỰ NGHIỆP CÓ TÍNH CHẤT ĐẦU TƯ
VÀ MUA SẮM TÀI SẢN, HÀNG HÓA, DỊCH VỤ NHẰM DUY TRÌ
HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN
Mục 1
LẬP KẾ HOẠCH VÀ NGUỒN KINH PHÍ ĐẦU TƯ
Điều 4. Lập phê duyệt kế hoạch sử dụng kinh phí
1. Căn cứ dự toán chi ngân sách các nguồn vốn khác, đơn vlập kế
hoạch sdụng kinh phí để đầu từ vốn sự nghiệp tính chất đầu mua
sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên theo quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; trình Bộ phê duyệt trước ngày
01/4 hàng năm.
Trường hợp được bổ sung kinh phí hoặc cần điều chỉnh trong năm để đầu
tvốn snghiệp tính chất đầu tư mua sắm tài sản, hàng a, dịch vụ
nhằm duy thoạt động thường xuyên, đơn vị dự toán trình Bộ duyệt điều chỉnh
kế hoạch sử dụng kinh phí trước ngày 31/12 hàng năm.
2. Cơ quan, đơn vị phê duyệt kế hoạch sử dụng các nguồn kinh phí.
a) Giao Vụ Tài chính phê duyệt kế hoạch sử dụng tất cả các nguồn kinh
phí cho các đơn vị dự toán (trừ các đơn vị dự toán trực thuộc Tổng cục);
b) Tổng cục: Thủy lợi, Lâm Nghiệp, Thủy sản (sau đây viết tắt các
Tổng cục) phê duyệt kế hoạch sử dụng kinh phí cho các đơn vdự toán trực
thuộc Tổng cục;
4
c) Giao quan, đơn vị được Bộ giao chủ trì thực hiện chương trình mục
tiêu phê duyệt kế hoạch sử dụng nguồn kinh phí tại khoản 2 Điều 5 Thông
này.
Điều 5. Nguồn kinh phí để đầu tư, mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch
vụ, gồm:
1. Nguồn chi thường xuyên ngân sách nhà nước được giao trong dự toán
chi ngân sách hàng năm (bao gồm cả nguồn điều chỉnh, bổ sung trong năm).
2. Nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu trong trường
hợp thực hiện theo hình thức không hình thành dự án đầu tư.
3. Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA): Vay nợ, viện trợ không
hoàn lại được cân đối trong chi thường xuyên ngân sách nhà nước; nguồn viện
trợ, tài trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, của các nhân, tổ chức
trong và ngoài nước thuộc ngân sách nhà nước (trừ trường hợp Điều ước quốc tế
về ODA và vốn vay ưu đãi nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam
thành viên có quy định khác);
4. Nguồn thu từ phí, lệ phí được sử dụng theo quy định của pháp luật về
phí, lệ phí;
5. Nguồn kinh phí từ thu hoạt động sự nghiệp, quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật tại đơn vị sự nghiệp công lập;
6. Nguồn thu hợp pháp khác theo quy định (nếu có).
Mục 2
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
VỐN SỰ NGHIỆP CÓ TÍNH CHẤT ĐẦU
Điều 6. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
1. Lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu xây dựng với dán đầu xây
dựng từ vốn sự nghiệp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng.
2. Hồ trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kthuật đầu xây dựng
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu xây dựng thực hiện theo quy định
tại Điều 13 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản dán đầu xây dựng (sau đây viết tắt Nghị định số 59/2015/NĐ-
CP).
5
Điều 7. Thẩm quyền thẩm định phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng
1. Các Tổng cục thẩm định và phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
xây dựng cho các đơn vị dự toán trực thuộc Tổng cục các nguồn vốn được quy
định tại Điều 5 của Thông tư này.
2. Đối với nguồn vốn quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4
Điều 5 của Thông tư này:
a) Cục Quản lý xây dựng công trình thẩm định và phê duyệt Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng (trừ các đơn vị dự toán trực thuộc Tổng cục), gồm:
- Công trình có tổng kinh phí được phê duyệt trong năm t03 tỷ đồng trở
lên cho các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ;
- Công trình làm thay đổi kết cu chịu lc chính ca công trình; ng cp
sở vật cht hiện của đơn vị làm thay đổi mt bằng quy hoch được phê duyt
(không pn bit tổng mc đu tư) cho các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ.
b) Th trưởngc đơn vị d toán trc thuộc Bộ (trừ c đơn vị dự toán trực
thuộc Tổng cc) thẩm định và phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư y dựng
tổng kinh phí được phê duyt trong m dưới 03 tỷ đồng (không bao gồm ng
trình: làm thay đổi kết cấu chu lực của công tnh; m thay đổi mt bằng quy
hoch đưc duyt).
3. Đối với nguồn vốn quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 5 của Thông
này:
a) Cục Quản lý xây dựng công trình thẩm định và phê duyệt Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng (trừ các đơn vdự toán trực thuộc Tổng cục) công
trình m thay đổi kết cấu chịu lực của công tnh; làm thay đổi mt bằng quy
hoch đưc duyt cho các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ;
b) Thủ trưởng đơn vị dự toán trc thuộc Bộ (tr c đơn vị dự toán trực
thuộc Tổng cục) thẩm định và phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu xây
dựng theo quy định (không bao gồm công trình: m thay đổi kết cấu chịu lực của
ng trình; làm thay đổi mặt bằng quy hoạch đưc duyt).
Điều 8. Điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
1. Thời gian điều chỉnh: Thực hiện trong năm ngân sách.
2. Việc điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng theo quy
định tại điểm b, điểm d khoản 1 Điều 61 của Luật Xây dựng năm 2014 được quy
định cụ thể như sau: