intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thủ tục khởi kiện tại tòa án

Chia sẻ: Châu Nam Phú | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

179
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thủ tục khởi kiện tại tòa án có nội dung hướng dẫn các bước làm thủ tục khởi kiện tại tòa án bao gồm xác định điều kiện khởi kiện, thu thập chứng cứ, tài liệu chuẩn bị khởi kiện, chuẩn bị hồ sơ khởi kiện, nộp hồ sơ khởi kiện tại tòa án, thực hiện các thủ tục cần thiết sau khi tòa án ra thông báo thụ lý vụ án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thủ tục khởi kiện tại tòa án

  1. THỦ TỤC KHỞI KIỆN TẠI TÒA ÁN Bước 1: Xác định điều kiện khởi kiện: 1. Xác định Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh ch ấp: Việc xác định Tòa án có thẩm quyền xét xử là vi ệc rất quan tr ọng, trong m ỗi v ụ án việc xác định thẩm quyền theo quy định chung của Bộ luật T ố t ụng dân s ự 2003. a/ Xác đinh vụ việc có thuộc một trong các loại vi ệc quy định t ại Đi ều 25, 27, 29, 31 BLTTDS; b/ Xác định vụ việc đúng với cấp Tòa án có thẩm quy ền gi ải quy ết theo quy đ ịnh t ại Điều 33, 34, 35, 36, 37 BLTTDS. 2. Xác định về thời hiệu khởi kiện: Việc xác định thời hiệu khởi kiện rất quan trọng, đánh giá về việc người khởi kiện còn đủ điều kiện khởi kiện theo quy định của pháp lu ật hay không. Vi ệc xác đ ịnh thời hiệu khởi kiện dựa vào thời điểm phát sinh tranh chấp để tính th ời hi ệu: Tính thời hiệu đối với vụ án dân sự: - Nếu tranh chấp phát sinh trước ngày 1/1/2005 thì th ời hi ệu kh ởi ki ện là 2 năm k ể từ ngày 1/1/2005; - Nếu tranh chấp phát sinh kể từ ngày 1/1/2005 thì thời hi ệu kh ởi ki ện là 2 năm k ể từ thời điểm quyền lợi ích hợp pháp của cá nhân, c ơ quan, t ổ ch ức, l ợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước bị xâm phạm. Tính thời hiệu đối với vụ việc dân sự: - Nếu quyền yêu cầu phát sinh trước ngày 1/1/2005, thì thời hi ệu yêu c ầu là 1 năm kể từ ngày 1/1/2005; - Nếu quyền yêu cầu phát sinh từ ngày 1/1/2005 thì th ời hi ệu yêu c ầu là 1 năm k ể từ ngày phát sinh quyền yêu cầu. Việc xác định thời hiệu khởi kiện đối với vụ án dân s ự và thời hi ệu yêu c ầu đ ối v ới vụ việc dân sự nếu pháp luật đã có quy định về thời hi ệu khác v ới quy đ ịnh t ại Đi ều 159 BLTTDS thì áp dụng theo thời hiệu của luật chuyên ngành còn n ếu không quy định thì áp dụng cách tính thời hiệu theo quy định c ủa BLTTDS. 3. Xác định về các điều kiện khác: Một số vụ án, vụ việc dân sự phải xác định các đi ều ki ện khác nh ư: Đi ều ki ện v ề hào giải tại cơ sở, yêu cầu đã được giải quyết bằng một bản án hay quy ết đ ịnh đã có hiệu lực pháp luật hay chưa. * Đối với các vụ án mà theo yêu cầu của pháp lu ật b ắt bu ộc ph ải thông qua hòa giải tại cơ sở thì trước khi yêu cầu Tòa án gi ải quyết ph ải ti ến hành hòa gi ải và có yêu cầu hòa giai tại cơ sở. Ví dụ: - Đối với vụ án tranh chấp quyền sử dụng đất: thì các tranh ch ấp v ề quy ền s ử d ụng đất theo quy định tại Điều 135, 136 Luật đất đai 2003 phải hòa gi ải t ại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xảy ra tranh chấp; Bước 1: Xác định điều kiện khởi kiện: 1. Xác định Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh ch ấp:
  2. Việc xác định Tòa án có thẩm quyền xét xử là vi ệc rất quan tr ọng, trong m ỗi v ụ án việc xác định thẩm quyền theo quy định chung của Bộ luật T ố t ụng dân s ự 2003. a/ Xác đinh vụ việc có thuộc một trong các loại vi ệc quy định t ại Đi ều 25, 27, 29, 31 BLTTDS; b/ Xác định vụ việc đúng với cấp Tòa án có thẩm quy ền gi ải quy ết theo quy đ ịnh t ại Điều 33, 34, 35, 36, 37 BLTTDS. 2. Xác định về thời hiệu khởi kiện: Việc xác định thời hiệu khởi kiện rất quan trọng, đánh giá về việc người khởi kiện còn đủ điều kiện khởi kiện theo quy định của pháp lu ật hay không. Vi ệc xác đ ịnh thời hiệu khởi kiện dựa vào thời điểm phát sinh tranh chấp để tính th ời hi ệu: Tính thời hiệu đối với vụ án dân sự: - Nếu tranh chấp phát sinh trước ngày 1/1/2005 thì th ời hi ệu kh ởi ki ện là 2 năm k ể từ ngày 1/1/2005; - Nếu tranh chấp phát sinh kể từ ngày 1/1/2005 thì thời hi ệu kh ởi ki ện là 2 năm k ể từ thời điểm quyền lợi ích hợp pháp của cá nhân, c ơ quan, t ổ ch ức, l ợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước bị xâm phạm. Tính thời hiệu đối với vụ việc dân sự: - Nếu quyền yêu cầu phát sinh trước ngày 1/1/2005, thì thời hi ệu yêu c ầu là 1 năm kể từ ngày 1/1/2005; - Nếu quyền yêu cầu phát sinh từ ngày 1/1/2005 thì th ời hi ệu yêu c ầu là 1 năm k ể từ ngày phát sinh quyền yêu cầu. Việc xác định thời hiệu khởi kiện đối với vụ án dân s ự và thời hi ệu yêu c ầu đ ối v ới vụ việc dân sự nếu pháp luật đã có quy định về thời hi ệu khác v ới quy đ ịnh t ại Đi ều 159 BLTTDS thì áp dụng theo thời hiệu của luật chuyên ngành còn n ếu không quy định thì áp dụng cách tính thời hiệu theo quy định c ủa BLTTDS. 3. Xác định về các điều kiện khác: Một số vụ án, vụ việc dân sự phải xác định các đi ều ki ện khác nh ư: Đi ều ki ện v ề hào giải tại cơ sở, yêu cầu đã được giải quyết bằng một bản án hay quy ết đ ịnh đã có hiệu lực pháp luật hay chưa. * Đối với các vụ án mà theo yêu cầu của pháp lu ật b ắt bu ộc ph ải thông qua hòa giải tại cơ sở thì trước khi yêu cầu Tòa án gi ải quyết ph ải ti ến hành hòa gi ải và có yêu cầu hòa giai tại cơ sở. Ví dụ: - Đối với vụ án tranh chấp quyền sử dụng đất: thì các tranh ch ấp v ề quy ền s ử d ụng đất theo quy định tại Điều 135, 136 Luật đất đai 2003 phải hòa gi ải t ại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xảy ra tranh chấp; * Đối với vụ án mà đã được giải quyểt bằng m ột b ản qná ho ặc quy ết đ ịnh đã có hiệu lực pháp luật thì không có quyền khởi ki ện l ại đ ối v ới v ụ án đó n ữa, ngo ại tr ừ các trường hợp sau: +/ Yêu cầu xin thay đổi mức cấp dưỡng, mức bồi th ường thi ệt h ại, thay đ ổi nuôi con nuôi;
  3. +/ Vụ án đòi tài sản cho thuê, cho mượn, đòi nhà cho thuê, cho m ượn, cho ở nh ờ mà Tòa án chưa chấp nhận yêu cầu do chưa đủ điều kiện kh ởi kiện; +/ Tạm đình chỉ vụ án do người khởi kiện rút đơn khởi ki ện do Tòa án ch ấp nh ận hoặc người khởi kiện không có quyền khởi kiện hoặc trong tr ường h ợp nguyên đ ơn đã được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn vắng mặt * Đối với vụ án mà đã được giải quyểt bằng m ột b ản qná ho ặc quy ết đ ịnh đã có hiệu lực pháp luật thì không có quyền khởi ki ện l ại đ ối v ới v ụ án đó n ữa, ngo ại tr ừ các trường hợp sau: +/ Yêu cầu xin thay đổi mức cấp dưỡng, mức bồi th ường thi ệt h ại, thay đ ổi nuôi con nuôi; +/ Vụ án đòi tài sản cho thuê, cho mượn, đòi nhà cho thuê, cho m ượn, cho ở nh ờ mà Tòa án chưa chấp nhận yêu cầu do chưa đủ điều kiện kh ởi kiện; +/ Tạm đình chỉ vụ án do người khởi kiện rút đơn khởi ki ện do Tòa án ch ấp nh ận hoặc người khởi kiện không có quyền khởi kiện hoặc trong tr ường h ợp nguyên đ ơn đã được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn vắng mặt. Bước 2: Thu thập chứng cứ, tài liệu chuẩn bị khởi ki ện: Thu thập chứng cứ để xác định điều kiện khởi kiện cũng như để ch ứng minh quy ền khởi kiện cũng như để bảo vệ quyền và lợi ích trong quá trình tham gia t ố t ụng. Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện: Hồ sơ khởi kiện là hồ sơ mà nguyên đơn nộp cho Tòa án khi kh ởi ki ện v ụ án. H ồ s ơ khởi kiện giúp đưa các thông tin đích của nguyên đ ơn đ ối v ới h ội đ ồng xét x ử. H ồ sơ khởi kiện chứa đựng những ý tưởng quan tr ọng mà qua đó nguyên đ ơn mu ốn làm sáng tỏ yêu cầu của mình. Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện trong các vụ án cụ thể: a/ Đối với vụ án hôn nhân gia đình Hồ sơ khởi kiện cần các giấy tờ sau: + Giấy chứng nhận kết hôn; + Giấy khai sinh của con; + Các giấy tờ chứng nhận tài sản chung của vợ chồng hoặc tài s ản thu ộc s ở h ữu riêng của từng người; + Các giấy tờ về các khoản nợ chung hoặc riêng của hai v ợ ch ồng ( Nếu có); + Các giấy tờ tài liệu khác liên quan…; b/ Đối với vụ án thừa kế Hồ sơ khởi kiện cần các giấy tờ sau: + Các giấy tờ về quan hệ giữa người khởi kiện và người để l ại tài s ản: Gi ấy khai sinh, CMTND, giấy chứng nhận kết hôn, sổ hộ khẩu, gi ấy giao nh ận nuôi con nuôi để xác định diện và hàng thừa kế; + Di chúc ( nếu có); + Giấy chứng tử của người để lại di sản thừa kế; + Bản kê khai các di sản;
  4. + Các giấy tờ, tài liệu chứng minh sở hữu của người để l ại di s ản và ngu ồn g ốc di sản của người để lại di sản; + Các giấy tờ khác: Biên bản giải quyết trong họ t ộc, biên b ản gi ải quy ết t ại UBND xã, phường, thị trấn ( nếu có), tờ khai khước từ nhận di s ản ( Nếu có). c/ Đối với vụ án tranh chấp quyền sử dụng đất Hồ sơ cần các giấy tờ sau: + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc một trong các gi ấy t ờ theo quy đ ịnh tại khoản 1,2 và 5 Điều 50 Luật đất đai năm 2003; + Giấy tờ về quyền sử dụng đất đai trước ngày 15/10/1993 do c ơ quan Nhà n ước có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đ ất đai c ủa Nhà n ước Vi ệt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ cách mạng lâm th ời c ộng hòa mi ền nam Vi ệt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Vi ệt Nam. + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được c ơ quan Nhà n ước có th ẩm quyền cấp hoặc có tên trogn sổ đăng ký ruộng đấy, s ổ đ ịa chính; + Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho qiuền sử dụng đ ất ho ặc tài s ản g ắn li ền với đất; + Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở g ắn li ền v ới đ ất ở trước ngày 15/10/1993 nay được ủy ban nhân dân xã, phường, th ị tr ấn xác nh ận là đã sử dụng đất trước ngày 15/10/2003; + Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền v ới đ ất ở thu ộc chế đ ộ cũ c ấp cho ngướipử dụng đất; + Bản án hoặc quyết ssịnh của Tòa án nhân dân, quy ết đ ịnh thi hành án c ủa c ơ quan thi hành án; quyết ssịnh giải quyết tranh ch ấp đ ất đai c ủa c ơ quan nhà n ước cớ thẩm quyền đã được thi hành; + Các giấy tờ xác nhận của cơ quan có thẩm quy ền: Quyết đ ịnh c ấp đ ất. b ản án, quyết định của Tòa án… ( Trong trường hợp chưa có Gi ấy chứng nh ận quy ền s ử dụng đất); + Các biên bản giải quyết của cơ quan chức năng… + Biên bản hòa giải tại xã, phường. d/ Đối với các vụ án tranh chấp về nhà ở: Hồ sơ cần có các giấy tờ sau: + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà; + Các giấy tờ xác nhận chủ quyền nhà ( trong trường hợp chưa có gi ấy ch ứng nh ận quyền sở hữu nhà); + Các giấy tờ liên quan tới giao dịch nhà ở có thanh ch ấp: Gi ấy t ờ cho m ượn, cho thuê, cho ở nhờ, mua bán… hoặc các giấy tờ tài liệu thẻ hi ện có quan h ệ này; + Các giấy tờ, tài liệu của cơ quan nhà nước có thẩm quy ền về vi ệc gi ải quy ết nhà đang có tranh chấp ( nếu có). Bước 4: Nộp hồ sơ khởi kiện tại Tòa án.
  5. + Hồ sơ đã được chuẩn bị nộp hồ sơ khởi kiện tại Tòa án bằng hai cách đó là có thể nộp đơn khởi kiện tại Tòa án hoặc Nộp đơn khởi ki ện t ới Tòa án qua đ ường b ưu điện. + Nộp tiền tạm ứng án phí Bước 5: Thực hiện các thủ tục cần thiết sau khi Tòa án ra thông báo th ụ lý v ụ án + Hòa giải tại Tòa án; + Viết bản tự khai; + Tham gia phiên Tòa khi có quyết định đưa v ụ án ra xét x ử.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2