
Made by Hai
TH C TI N XÂY D NG XÃ H I CH NGHĨA VI T NAMỰ Ễ Ự Ộ Ủ Ở Ệ
D i s lãnh đ o c a Đ ng và Nhà n c, nhân dân ta đã g t hái nhi u thành côngướ ự ạ ủ ả ướ ạ ề
trong công cu c xây d ng xã h i ch nghĩa. Trong đó, có công r t l n c a ch t ch H Chíộ ự ộ ủ ấ ớ ủ ủ ị ồ
Minh. T t ng H Chí Minh v ch nghĩa xã h i và con đ ng quá đ lên ch nghĩa xãư ưở ồ ề ủ ộ ườ ộ ủ
h i Vi t Nam bao quát nh ng v n đ c t lõi, c b n nh t, trên c s v n d ng sáng t oộ ở ệ ữ ấ ề ố ơ ả ấ ơ ở ậ ụ ạ
và phát tri n ch nghĩa Mác – Lê Nin. V y th c ti n vi c xây d ng ch nghĩa xã h i ể ủ ậ ự ễ ệ ự ủ ộ ở
n c ta đã đ t nh ng thành t u gì? Khó khăn gì? Và nh ng ph ng h ng và bi n phápướ ạ ữ ự ữ ươ ướ ệ
nào? đ ti p t c v n d ng t t ng H Chí Minh vào quá trình xây d ng ch nghĩ xã h i?ể ế ụ ậ ụ ư ưở ồ ự ủ ộ
s đ c em trình bày nh ng ph n d i đây.ẽ ượ ữ ầ ướ
I- Các giai đo n và nh ng thành t u đ t đ c trong quá trình xây d ng xã h iạ ữ ự ạ ượ ự ộ
ch nghĩa Vi t Nam.ủ ở ệ
A- Th i kỳ t sau Cách m ng Tháng Tám năm 1945 đ n năm 1955ờ ừ ạ ế
Cách m ng tháng Tám thành công, ngày 2/9/1945, Ch t ch H Chí Minh đ c Tuyên ngônạ ủ ị ồ ọ
đ c l p khai sinh ra n c Vi t Nam Dân ch C ng hòa. Chính quy n Cách m ng ra đ iộ ậ ướ ệ ủ ộ ề ạ ờ
ch a có th i gian c ng c , đã ph i đ ng đ u v i hàng lo t khó khăn thách th c c aư ờ ủ ố ả ươ ầ ớ ạ ứ ủ
“gi c đói”, “gi c d t”, “gi c ngo i xâm”. Đ ng và Nhà n c ta đã b t tay ngay vào gi iặ ặ ố ặ ạ ả ướ ắ ả
quy t nh ng khó khăn c p bách c a đ i s ng nhân dân, tăng c ng th c l c cách m ngế ữ ấ ủ ờ ố ườ ự ự ạ
trên t t c các ph ng di n chính tr , quân s , kinh t , văn hóa, xã h i... Ngày 6/1/1946,ấ ả ươ ệ ị ự ế ộ
t ng tuy n c b u Qu c h i đ u tiên c a n c Vi t Nam Dân ch C ng hòa.ổ ể ử ầ ố ộ ầ ủ ướ ệ ủ ộ
V i âm m u xâm l c n c ta m t l n n a, th c dân Pháp b i c n súng đánh chi mớ ư ượ ướ ộ ầ ữ ự ộ ướ ổ ế
H i Phòng, L ng S n và đ b hàng nghìn quân lên Đà N ng (20/11/1946). H ng ngả ạ ơ ổ ộ ẵ ưở ứ
l i kêu g i toàn qu c kháng chi n c a Đ ng và Chính ph , nhân dân ta đã ti n hành cu cờ ọ ố ế ủ ả ủ ế ộ
kháng chi n đ y gian kh nh ng r t anh hùng. Cùng v i nhi m v th c hi n cu c khángế ầ ổ ư ấ ớ ệ ụ ự ệ ộ
chi n ch ng chi n tranh xâm l c c a th c dân Pháp, chúng ta đã th c hi n chuy n n nế ố ế ượ ủ ự ự ệ ể ề
kinh t tàn tích th c dân, phong ki n và th p kém thành n n kinh t dân ch , đ c l p ph cế ự ế ấ ề ế ủ ộ ậ ụ
v nhu c u kháng chi n và ki n qu c.ụ ầ ế ế ố
Trong th i kỳ này (1946-1954) kinh t nông thôn và s n xu t nông nghi p có v trí đ cờ ế ả ấ ệ ị ặ
bi t quan tr ng nên cùng v i vi c đ ng viên nông dân tích c c tăng gia s n xu t, Chínhệ ọ ớ ệ ộ ự ả ấ
ph đã t ng b c th c hi n các chính sách v ru ng đ t, gi m tô, gi m t c. Năm 1949,ủ ừ ướ ự ệ ề ộ ấ ả ả ứ
s c l nh gi m tô, gi m t c đ c ban hành, đ ng th i t m c p ru ng đ t thu đ c c aắ ệ ả ả ứ ượ ồ ờ ạ ấ ộ ấ ượ ủ
th c dân Pháp và đ a ch b ch y vào vùng đ ch t m chi m chia cho nông dân nghèo. Nhự ị ủ ỏ ạ ị ạ ế ờ
đó, trong các vùng gi i phóng, s n xu t nông nghi p phát tri n, s n l ng l ng th c nămả ả ấ ệ ể ả ượ ươ ự
1954 đ t g n 3 tri u t n, tăng 13,7% so v i năm 1946, t c đ tăng giá tr s n l ng nôngạ ầ ệ ấ ớ ố ộ ị ả ượ
nghi p mi n B c trong 9 năm kháng chi n đ t 10%/năm. Nhi u c s công nghi p quanệ ở ề ắ ế ạ ề ơ ở ệ
tr ng ph c v qu c phòng và s n xu t hàng hóa tiêu dùng thi t y u cho nhân dân đ cọ ụ ụ ố ả ấ ế ế ượ
khôi ph c và m r ng.ụ ở ộ
Ch tính riêng t năm 1945 đ n tháng 4/1953 vùng t do và đ n tháng 7/1954 vùng m iỉ ừ ế ở ự ế ở ớ
gi i phóng, nông dân mi n B c đã đ c chia 475.900 ha ru ng đ t và Nam B , chínhả ề ắ ượ ộ ấ ở ộ
quy n cách m ng đã chia cho nông dân 410.000 ha. Do l c l ng s n xu t đ c gi iề ạ ự ượ ả ấ ượ ả
phóng, s n xu t nông nghi p vùng gi i phóng đ t m c tăng tr ng khá. S n l ng l ngả ấ ệ ả ạ ứ ưở ả ượ ươ

Made by Hai
th c quy thóc đ t 2,95 tri u t n, tăng 13,7% so v i năm 1946, trong đó riêng thóc đ t 2,3ự ạ ệ ấ ớ ạ
tri u t n tăng 15,9%.ệ ấ
Công nghi p và th công nghi p kháng chi n đ c xây d ng, đ c bi t là công nghi pệ ủ ệ ế ượ ự ặ ệ ệ
qu c phòng đã góp ph n không nh đáp ng nhu c u chi n đ u và tiêu dùng. Ngoài số ầ ỏ ứ ầ ế ấ ố
l ng l n v vũ khí đ n d c, các m t hàng tiêu dùng thi t y u đ c s n xu t ngày càngượ ớ ề ạ ượ ặ ế ế ượ ả ấ
nhi u. T năm 1946-1950 đã s n xu t 20.000 t n than c c, 800 kg ăngtimoan. T nămề ừ ả ấ ấ ố ừ
1950 đ n cu i năm 1952 s n xu t đ c 29,5 t n thi c, 43,0 t n chì. Nh ng năm 1950-ế ố ả ấ ượ ấ ế ấ ữ
1954 đã s n xu t đ c 169,3 tri u mét v i, 31.700 t n gi y.ả ấ ượ ệ ả ấ ấ
Cùng v i n l c đ y m nh s n xu t, s nghi p giáo d c-ch ng gi c d t đ c coi là m tớ ỗ ự ẩ ạ ả ấ ự ệ ụ ố ặ ố ượ ộ
trong nh ng nhi m v hàng đ u, đi đôi v i ch ng gi c ngo i xâm, gi c đói. T 1946 đ nữ ệ ụ ầ ớ ố ặ ạ ặ ừ ế
1954 có 10,5 tri u ng i thoát n n mù ch .ệ ườ ạ ữ
T m t n n kinh t nông nghi p l c h u, ki t qu vì s bóc l t lâu dài c a đ qu c vàừ ộ ề ế ệ ạ ậ ệ ệ ự ộ ủ ế ố
phong ki n, dân t c ta đã đ ng lên kháng chi n 9 năm gian kh ch ng th c dân Pháp, k tế ộ ứ ế ổ ố ự ế
thúc b ng chi n th ng l ch s Đi n Biên Ph ch n đ ng đ a c u.ằ ế ắ ị ử ệ ủ ấ ộ ị ầ
B- Th i kỳ t năm 1955 đ n năm 1975ờ ừ ế
Sau khi k t thúc th ng l i cu c kháng chi n ch ng th c dân Pháp, n c ta đ ng tr cế ắ ợ ộ ế ố ự ướ ứ ướ
m t tình hình m i, cách m ng Vi t Nam th c hi n 2 nhi m v chi n l c: mi n B cộ ớ ạ ệ ự ệ ệ ụ ế ượ ề ắ
b c vào th i kỳ quá đ ti n lên ch nghĩa xã h i, mi n Nam ti p t c cu c cách m ngướ ờ ộ ế ủ ộ ề ế ụ ộ ạ
dân t c dân ch nhân dân nh m gi i phóng mi n Nam, th ng nh t đ t n c, hoàn thànhộ ủ ằ ả ề ố ấ ấ ướ
cu c cách m ng đ c l p dân t c trong c n c.ộ ạ ộ ậ ộ ả ướ
Sau khi hòa bình đ c l p l i mi n B c (1954), s n xu t công nghi p t ng b c đ cượ ậ ạ ở ề ắ ả ấ ệ ừ ướ ượ
khôi ph c và phát tri n. Trong 3 năm khôi ph c kinh t (1955-1957) và ti p theo là kụ ể ụ ế ế ế
ho ch 5 năm 1961-1965 v i đ ng l i công nghi p hóa, nhi u c s s n xu t côngạ ớ ườ ố ệ ề ơ ở ả ấ
nghi p đ c ph c h i và xây d ng.ệ ượ ụ ồ ự
T năm 1965 đ n 1975, tuy mi n B c ph i đ ng đ u v i cu c chi n tranh phá ho i c aừ ế ề ắ ả ươ ầ ớ ộ ế ạ ủ
đ qu c M nh ng s n xu t công nghi p v n đ c duy trì và phát tri n. Giá tr t ng s nế ố ỹ ư ả ấ ệ ẫ ượ ể ị ổ ả
l ng công nghi p năm 1975 tăng g p 16,6 l n năm 1955, bình quân tăng m i năm 14,7%.ượ ệ ấ ầ ỗ
H u h t các s n ph m công nghi p tính bình quân đ u ng i năm 1975 đã đ t m c caoầ ế ả ẩ ệ ầ ườ ạ ứ
h n nhi u so v i năm 1955, trong đó: đi n g p 13,8 l n, than 4,8 l n, xi măng 25,2 l n,ơ ề ớ ệ ấ ầ ầ ầ
gi y 14,5 l n, v i 4,8 l n, đ ng 4 l n. Năm 1975 mi n B c đã có 1.335 xí nghi p côngấ ầ ả ầ ườ ầ ề ắ ệ
nghi p qu c doanh, tăng 323 xí nghi p so v i năm 1960. M t s ngành công nghi p n ngệ ố ệ ớ ộ ố ệ ặ
có năng l c s n xu t khá l n. V trí c a công nghi p trong t ng s n ph m xã h i tăng tự ả ấ ớ ị ủ ệ ổ ả ẩ ộ ừ
32,7% năm 1960 lên 42,6% năm 1975; thu nh p qu c dân t 18,2% lên 28,7% trong 15 nămậ ố ừ
t ng ng.ươ ứ
S n l ng l ng th c qui thóc t 3,76 tri u t n năm 1955 tăng lên 5,49 tri u t n nămả ượ ươ ự ừ ệ ấ ệ ấ
1975; đàn l n t 2,45 tri u con lên 6,75 tri u con.ợ ừ ệ ệ
Ho t đ ng th ng m i đ c chú tr ng. T ng m c bán l hàng hóa xã h i năm 1975 soạ ộ ươ ạ ượ ọ ổ ứ ẻ ộ
v i năm 1955 tăng g p 7,8 l n; kim ng ch xu t kh u tăng 21,3 l n; kim ng ch nh p kh uớ ấ ầ ạ ấ ẩ ầ ạ ậ ẩ
tăng 11,8 l n. T l xu t kh u so v i nh p kh u tăng t 9,1% năm 1945 lên 17,0% nămầ ỷ ệ ấ ẩ ớ ậ ẩ ừ
1955; riêng th i kỳ 1958-1964 đ t t l 63,7%.ờ ạ ỷ ệ

Made by Hai
Đ h tr cho nông nghi p và nông thôn kh c ph c h u qu n ng n c a chi n tranh vàể ỗ ợ ệ ắ ụ ậ ả ặ ề ủ ế
tàn d c a ch đ phong ki n, Đ ng và Nhà n c đã có nhi u ch tr ng và chính sáchư ủ ế ộ ế ả ướ ề ủ ươ
kinh t , tài chính tích c c, trong đó n i b t nh t là c i cách ru ng đ t, th c hi n ng iế ự ổ ậ ấ ả ộ ấ ự ệ ườ
cày có ru ng, 810.000 ha đ t nông nghi p c a đ a ch đ c t ch thu và chia cho nông dânộ ấ ệ ủ ị ủ ượ ị
nghèo. Sau 3 năm khôi ph c kinh t (1955-1957), di n tích gieo tr ng tăng 23,5%, năngụ ế ệ ồ
su t lúa tăng 30,8%, s n l ng l ng th c tăng 57%, l ng th c bình quân đ u ng iấ ả ượ ươ ự ươ ự ầ ườ
tăng 43,6%, đàn trâu tăng 44,2%, đàn bò tăng 39%, đàn l n tăng 20% so v i năm 1939.ợ ớ
Trong hoàn c nh sau chi n tranh nh ng k t qu đ t đ c nh trên là r t đáng ghi nh n,ả ế ư ế ả ạ ượ ư ấ ậ
trong đó n i b t nh t là l ng th c bình quân đ u ng i năm 1957 đã đ t 303 kg. Đ nổ ậ ấ ươ ự ầ ườ ạ ế
năm 1957, n n kinh t mi n B c đ c ph c h i v t m c cao nh t d i th i Pháp th ngề ế ề ắ ượ ụ ồ ượ ứ ấ ướ ờ ố
tr (1939).ị
Sau khi thu đ c nh ng k t qu quan tr ng trong khôi ph c kinh t , H i ngh Trung ngượ ữ ế ả ọ ụ ế ộ ị ươ
l n th 14 (11/1958) đã v ch ra k ho ch 3 năm c i t o xã h i ch nghĩa và phát tri nầ ứ ạ ế ạ ả ạ ộ ủ ể
kinh t , văn hóa. Nh ng năm 1958-1960, n n kinh t mi n B c có nh ng chuy n bi nế ữ ề ế ề ắ ữ ể ế
đáng k .ể
Trong 5 năm 1961-1965, nhân dân mi n B c đã đ t đ c nhi u thành t u quan tr ng:ề ắ ạ ượ ề ự ọ
Quan h s n xu t m i ti p t c đ c c ng c , c s v t ch t đ c tăng c ng, b c đ uệ ả ấ ớ ế ụ ượ ủ ố ơ ở ậ ấ ượ ườ ướ ầ
có s tìm tòi c i ti n cung cách làm ăn qua các cu c v n đ ng "ba xây ba ch ng" và "c iự ả ế ộ ậ ộ ố ả
ti n qu n lý h p tác xã, c i ti n k thu t", giáo d c văn hóa, y t phát tri n m nh m .ế ả ợ ả ế ỹ ậ ụ ế ể ạ ẽ
Đ n năm 1965, có 88,8% s h nông dân vào h p tác xã s n xu t nông nghi p; trong đóế ố ộ ợ ả ấ ệ
71,7% s h lên h p tác xã b c cao. N n nông nghi p h p tác hóa cùng giai c p nông dânố ộ ợ ậ ề ệ ợ ấ
t p th đã hình thành và phát tri n. T c đ tăng bình quân v giá tr t ng s n l ng nôngậ ể ể ố ộ ề ị ổ ả ượ
nghi p là 4,1%. Năm 1965 đã có 9 huy n và 125 h p tác xã đ t năng su t bình quân t 5ệ ệ ợ ạ ấ ừ
t n thóc/ha tr lên. Đ u năm 1965 đã xây d ng đ c 3.139 đi m c khí nh , 7 tr m và 32ấ ở ầ ự ượ ể ơ ỏ ạ
đ i máy kéo, 33 công trình thu l i l n, 1.500 công trình v a và nh đ c khôi ph c vàộ ỷ ợ ớ ừ ỏ ượ ụ
xây d ng, b o đ m t i tiêu ch đ ng cho h n 500.000 ha di n tích tr ng tr t. Nôngự ả ả ướ ủ ộ ơ ệ ồ ọ
nghi p mi n B c t m t n n nông nghi p l c h u, đ c canh, năng su t th p d n d n trệ ề ắ ừ ộ ề ệ ạ ậ ộ ấ ấ ầ ầ ở
thành m t n n nông nghi p phát tri n t ng đ i toàn di n.ộ ề ệ ể ươ ố ệ
Công nghi p mi n B c th i kỳ này đã có b c phát tri n khá. T nh ng c s s n xu tệ ề ắ ờ ướ ể ừ ữ ơ ở ả ấ
công nghi p nh bé, ch y u là khai thác nguyên li u và s a ch a nh nay đã b t đ u s nệ ỏ ủ ế ệ ử ữ ỏ ắ ầ ả
xu t m t ph n t li u s n xu t và ph n l n nh ng v t ph m tiêu dùng c a nhân dân. Vaiấ ộ ầ ư ệ ả ấ ầ ớ ữ ậ ẩ ủ
trò ch đ o c a công nghi p trong n n kinh t qu c dân b c đ u đ c phát huy. Cácủ ạ ủ ệ ề ế ố ướ ầ ượ
ngành công nghi p ch y u nh đi n, c khí, luy n kim, hóa ch t, v t li u xây d ng... đãệ ủ ế ư ệ ơ ệ ấ ậ ệ ự
hình thành và phát tri n nhanh, nh t là ngành đi n và ngành c khí. Đ n năm 1965 đã xâyể ấ ệ ơ ế
d ng đ c 1.132 xí nghi p công nghi p qu c doanh. Nhi u khu công nghi p phát tri n vàự ượ ệ ệ ố ề ệ ể
hình thành Hà N i, H i Phòng, Vi t Trì, Thái Nguyên, Nam Đ nh, Vinh, H ng Qu ng.ở ộ ả ệ ị ồ ả
Cu i năm 1964, mi n B c hoàn thành nh ng m c tiêu c b n c a k ho ch 5 năm 1961-ố ề ắ ữ ụ ơ ả ủ ế ạ
1965. Đánh giá nh ng chuy n bi n c a mi n B c, t i H i ngh Chính tr đ c bi tữ ể ế ủ ề ắ ạ ộ ị ị ặ ệ
(27/3/1964), Ch t ch H Chí Minh kh ng đ nh: "Trong 10 năm qua, mi n B c n c ta đãủ ị ồ ẳ ị ề ắ ướ
ti n nh ng b c dài ch a t ng th y trong l ch s dân t c. Đ t n c, xã h i và con ng iế ữ ướ ư ừ ấ ị ử ộ ấ ướ ộ ườ
đ u đ i m i".ề ổ ớ
Giai đo n 1965-1970, trong hoàn c nh chi n tranh ác li t, mi n B c v n v ng vàng v aạ ả ế ệ ề ắ ẫ ữ ừ
s n xu t v a chi n đ u, v a làm tròn nghĩa v h u ph ng l n v i ti n tuy n l n. Côngả ấ ừ ế ấ ừ ụ ậ ươ ớ ớ ề ế ớ
cu c khôi ph c kinh t và phát tri n s n xu t đã thu đ c k t qu . S n l ng l ng th cộ ụ ế ể ả ấ ượ ế ả ả ượ ươ ự
năm 1970, toàn mi n B c đ t 5.278.900 t n, tăng h n năm 1969 h n n a tri u t n. Năngề ắ ạ ấ ơ ơ ử ệ ấ

Made by Hai
su t lúa c năm đ t 43,11 t trên 1 ha ru ng hai v . T nh Thái Bình và thành ph Hà N iấ ả ạ ạ ộ ụ ỉ ố ộ
đ t năng su t bình quân trên 5 t n thóc/ha. 30 huy n, 2.265 h p tác xã đ t năng su t bìnhạ ấ ấ ệ ợ ạ ấ
quân 5 t n thóc/ha. Thu nh p bình quân đ u ng i c a gia đình xã viên h p tác xã nôngấ ậ ầ ườ ủ ợ
nghi p tăng 20% so v i năm 1965.ệ ớ
S n xu t công nghi p cũng có nh ng chuy n bi n t t. Nh ng c s công nghi p b đ chả ấ ệ ữ ể ế ố ữ ơ ở ệ ị ị
đánh phá ph n l n đã đ c khôi ph c trong năm 1970. Giá tr t ng s n l ng công nghi pầ ớ ượ ụ ị ổ ả ượ ệ
v t m c k ho ch 2,5%, x p x b ng năm 1965. Ph n l n các s n ph m ch y u c aượ ứ ế ạ ấ ỉ ằ ầ ớ ả ẩ ủ ế ủ
ngành công nghi p đ u đ t ho c v t m c k ho ch năm.ệ ề ạ ặ ượ ứ ế ạ
Sau th ng l i trong cu c chi n đ u ch ng chi n tranh phá ho i b ng không quân và h iắ ợ ộ ế ấ ố ế ạ ằ ả
quân l n th hai c a đ qu c M năm 1972, hai năm 1972-1973, công cu c khôi ph c vàầ ứ ủ ế ố ỹ ộ ụ
phát tri n kinh t mi n B c đ c ti n hành kh n tr ng. Năm 1974, hai v lúa đ cể ế ở ề ắ ượ ế ẩ ươ ụ ượ
mùa. S n xu t lúa c năm đ t 5.468.800 t n (năm 1973 đ t 4.468.000 t n). Năng su t bìnhả ấ ả ạ ấ ạ ấ ấ
quân m t v lúa đ t 24,18 t /ha. Năm 1974 có 9 t nh, 107 huy n và 4.226 h p tác xã đ tộ ụ ạ ạ ỉ ệ ợ ạ
năng su t 5 t n thóc/ha ru ng hai v lúa. T nh Thái Bình, lá c đ u v năng su t lúa c aấ ấ ộ ụ ỉ ờ ầ ề ấ ủ
mi n B c đ t trên 7 t n thóc/ha. H th ng th y nông đ c ph c h i và nâng c p. Nămề ắ ạ ấ ệ ố ủ ượ ụ ồ ấ
1974, giá tr t ng s n l ng công nghi p và th công nghi p v t k ho ch 4%, so v iị ổ ả ượ ệ ủ ệ ượ ế ạ ớ
năm 1973 tăng 15%. So v i năm 1960, s xí nghi p công nghi p mi n B c năm 1975ớ ố ệ ệ ở ề ắ
tăng 32%, khu v c kinh t qu c doanh chi m 88,4% t ng s n ph m xã h i và 84,1% thuự ế ố ế ổ ả ẩ ộ
nh p qu c dân. Nhi u b n c ng, đ ng giao thông th y b đ c ph c h i nhanh chóng.ậ ố ề ế ả ườ ủ ộ ượ ụ ồ
Nhi u c u đ c s a ch a, xây d ng l i.ề ầ ượ ử ữ ự ạ
Có th nói, mi n B c ti n hành xây d ng ch nghĩa xã h i xu t phát t m t n n kinh tể ề ắ ế ự ủ ộ ấ ừ ộ ề ế
h t s c nghèo nàn l c h u l i b chi n tranh tàn phá n ng n . Song, d i s lãnh đ o c aế ứ ạ ậ ạ ị ế ặ ề ướ ự ạ ủ
Đ ng và Chính ph , đ c s giúp đ c a các n c xã h i ch nghĩa, nhân dân mi n B cả ủ ượ ự ỡ ủ ướ ộ ủ ề ắ
không nh ng làm tròn s m nh là h u ph ng l n đ i v i mi n Nam ru t th t, đánh th ngữ ứ ệ ậ ươ ớ ố ớ ề ộ ị ắ
cu c chi n tranh phá ho i c a đ qu c M , mà còn giành đ c nh ng th ng l i to l nộ ế ạ ủ ế ố ỹ ượ ữ ắ ợ ớ
trong công cu c c i t o và xây d ng kinh t , phát tri n văn hóa và nâng cao đ i s ng nhânộ ả ạ ự ế ể ờ ố
dân.
M c dù trong kho ng th i gian 20 năm thì 11 năm mi n B c v a s n xu t v a chi n đ uặ ả ờ ề ắ ừ ả ấ ừ ế ấ
ch ng cu c chi n tranh b ng không quân và h i quân c a M , song kinh t -xã h i v n đ tố ộ ế ằ ả ủ ỹ ế ộ ẫ ạ
đ c b c phát tri n nh t đ nh.ượ ướ ể ấ ị
Cùng v i phát tri n kinh t , đ i s ng v t ch t và tinh th n c a nhân dân cũng nâng lên.ớ ể ế ờ ố ậ ấ ầ ủ
L y năm 1957 làm g c so sánh, Qu tiêu dùng c a nhân dân tính bình quân đ u ng i tăngấ ố ỹ ủ ầ ườ
82,8%; thu nh p bình quân đ u ng i c a gia đình công nhân viên ch c tăng 48,5%; c aậ ầ ườ ủ ứ ủ
gia đình xã viên h p tác xã nông nghi p tăng 73,8%.ợ ệ
Ho t đ ng giáo d c, y t đ t đ c nh ng thành t u to l n. S ng i đi h c năm 1955 làạ ộ ụ ế ạ ượ ữ ự ớ ố ườ ọ
1.288.000 ng i thì đ n năm 1975 đ t 6.796.900 ng i, tăng g p 5,3 l n, trong đó trungườ ế ạ ườ ấ ầ
h c chuyên nghi p là t 2.800 ng i lên 83.500 ng i, tăng g p 29,8 l n, đ i h c tọ ệ ừ ườ ườ ấ ầ ạ ọ ừ
1.200 và 61.100 ng i, tăng g p 50,9 l n. Tính bình quân cho 1 v n dân, năm 1955 có 949ườ ấ ầ ạ
ng i đi h c thì đ n năm 1975 có 2.769 ng i, tăng g p 2,9 l n, trong đó trung h cườ ọ ế ườ ấ ầ ọ
chuyên nghi p và đ i h c là 2,9 ng i và 59 ng i, tăng g p 20,3 l n.ệ ạ ọ ườ ườ ấ ầ
C- Th i kỳ 1976-1986ờ

Made by Hai
Tr i qua 21 năm chi n đ u gian kh và anh hùng, cách m ng mi n Nam t ng b c l nả ế ấ ổ ạ ề ừ ướ ớ
m nh và giành đ c nhi u th ng l i to l n. V i cu c T ng ti n công và n i d y Mùaạ ượ ề ắ ợ ớ ớ ộ ổ ế ổ ậ
Xuân năm 1975, quân và dân ta đã đánh b i hoàn toàn chi n tranh xâm l c c a đ qu cạ ế ượ ủ ế ố
M , gi i phóng mi n Nam, th ng nh t t qu c.ỹ ả ề ố ấ ổ ố
Sau khi mi n Nam đ c hoàn toàn gi i phóng, đ t n c th ng nh t, cách m ng Vi t Namề ượ ả ấ ướ ố ấ ạ ệ
chuy n sang giai đo n m i - giai đo n c n c đi lên ch nghĩa xã h i.ể ạ ớ ạ ả ướ ủ ộ
Trong 5 năm 1976-1980, trên m t tr n kinh t , nhân dân Vi t Nam đã đ t đ c nh ngặ ậ ế ệ ạ ượ ữ
thành t u quan tr ng: Kh c ph c t ng b c nh ng h u qu n ng n c a chi n tranh xâmự ọ ắ ụ ừ ướ ữ ậ ả ặ ề ủ ế
l c do đ qu c M gây ra và c a cu c chi n tranh biên gi i; khôi ph c ph n l n nh ngượ ế ố ỹ ủ ộ ế ớ ụ ầ ớ ữ
c s công nghi p, nông nghi p, giao thông mi n B c và xây d ng l i các vùng nôngơ ở ệ ệ ở ề ắ ự ạ
thôn mi n Nam b chi n tranh tàn phá; c ng c kinh t qu c doanh và kinh t t p th ở ề ị ế ủ ố ế ố ế ậ ể ở
mi n B c, b c đ u c i t o và s p x p công th ng nghi p t doanh mi n Nam, đ aề ắ ướ ầ ả ạ ắ ế ươ ệ ư ở ề ư
m t b ph n nông dân Nam B , nông dân Nam Trung B vào con đ ng làm ăn t p th ;ộ ộ ậ ộ ộ ườ ậ ể
b c đ u phân b l i l c l ng lao đ ng xã h i; tăng c ng m t b c c s v t ch t-kướ ầ ố ạ ự ượ ộ ộ ườ ộ ướ ơ ở ậ ấ ỹ
thu t c a n n kinh t qu c dân.ậ ủ ề ế ố
Tuy nhiên, k t qu s n xu t trong 5 năm 1976-1980 ch a t ng x ng v i s c lao đ ng vàế ả ả ấ ư ươ ứ ớ ứ ộ
v n đ u t b ra; nh ng m t cân đ i c a n n kinh t qu c dân còn tr m tr ng; thu nh pố ầ ư ỏ ữ ấ ố ủ ề ế ố ầ ọ ậ
qu c dân ch a b o đ m đ c tiêu dùng c a xã h i; th tr ng, v t giá, tài chính, ti n tố ư ả ả ượ ủ ộ ị ườ ậ ề ệ
không n đ nh; đ i s ng c a nhân dân lao đ ng còn khó khăn. Lòng tin c a qu n chúngổ ị ờ ố ủ ộ ủ ầ
đ i v i s lãnh đ o c a Đ ng và s đi u hành c a Nhà n c gi m sút.ố ớ ự ạ ủ ả ự ề ủ ướ ả
Ngay t nh ng năm đ u c a k ho ch 5 năm l n th 2 (1981-1985), nhi u Ngh quy t vàừ ữ ầ ủ ế ạ ầ ứ ề ị ế
Quy t đ nh quan tr ng c a Đ ng và Chính ph đ c ban hành nh m t ng b c s a đ iế ị ọ ủ ả ủ ượ ằ ừ ướ ử ổ
c ch qu n lý đ i v i kinh t nông nghi p, công nghi p, kinh t t nhân và xóa b quanơ ế ả ố ớ ế ệ ệ ế ư ỏ
liêu bao c p. Tr c đó, t Đ i h i Đ ng toàn qu c l n th V (1982), b c đ u có cáchấ ướ ừ ạ ộ ả ố ầ ứ ướ ầ
nhìn m i v n n kinh t nhi u thành ph n, th a nh n mi n B c t n t i 3 thành ph n kinhớ ề ề ế ề ầ ừ ậ ề ắ ồ ạ ầ
t là qu c doanh, t p th và cá th ; mi n Nam t n t i 5 thành ph n kinh t là qu c doanh,ế ố ậ ể ể ề ồ ạ ầ ế ố
t p th , công t h p doanh, t b n t nhân và cá th . Đó là b c kh i đ u thay đ i cậ ể ư ợ ư ả ư ể ướ ở ầ ổ ơ
c u các ch th s n xu t kinh doanh, t o ti n đ c b n cho s phát tri n kinh t thấ ủ ể ả ấ ạ ề ề ơ ả ự ể ế ị
tr ng.ườ
H i ngh Ban Ch p hành Trung ng l n th 10 khoá V (6/1986) đã đánh giá tình hình sauộ ị ấ ươ ầ ứ
cu c đi u ch nh giá-l ng-ti n (9/1985) và kh ng đ nh chính th c đ i m i c ch qu nộ ề ỉ ươ ề ẳ ị ứ ổ ớ ơ ế ả
lý, xóa b c ch t p trung quan liêu bao c p.ỏ ơ ế ậ ấ
V i nh ng b c đi đ i m i t ng ph n theo nh ng ch tr ng, chính sách đúng đ n c aớ ữ ướ ổ ớ ừ ầ ữ ủ ươ ắ ủ
Đ ng và Nhà n c, nh ng sáng ki n, s năng đ ng, sáng t o c a nhân dân c a các đ aả ướ ữ ế ự ộ ạ ủ ủ ị
ph ng, c s s n xu t kinh doanh, đã làm cho n n kinh t Vi t Nam nh ng năm 1981-ươ ơ ở ả ấ ề ế ệ ữ
1985 có b c phát tri n khá. S n l ng l ng th c bình quân m i năm đ t 17 tri u t n,ướ ể ả ượ ươ ự ỗ ạ ệ ấ
s n l ng công nghi p tăng bình quân 9,5%/năm. Thu nh p qu c dân tăng bình quân hàngả ượ ệ ậ ố
năm 6,4%. C s v t ch t c a ch nghĩa xã h i đ c xây d ng đáng k v i hàng trămơ ở ậ ấ ủ ủ ộ ượ ự ể ớ
công trình t đ ng hóa và hàng nghìn công trình v a và nh , trong đó có nh ng c s quanự ộ ừ ỏ ữ ơ ở
tr ng v đi n, d u khí, xi măng, c khí, d t, giao thông. V năng l c s n xu t, đã tăngọ ề ệ ầ ơ ệ ề ự ả ấ
thêm 456.000 kW đi n, 2,5 tri u t n than, 2,4 tri u t n xi măng, 33.000 t n s i, 58.000 t nệ ệ ấ ệ ấ ấ ợ ấ
gi y, thêm 309.000 ha đ c t i n c, 186.000 ha đ c tiêu úng. Tuy v y, tình hình kinhấ ượ ướ ướ ượ ậ
t -xã h i và đ i s ng nhân dân v n còn nhi u khó khăn, kh ng ho ng kinh t -xã h i v nế ộ ờ ố ẫ ề ủ ả ế ộ ẫ

