ISSN: 2354 -1091 Journal of Science Tay Bac University (JTBU) https://sj.utb.edu.vn
64
THC TRẠNG KĨ NĂNG ỨNG X SƢ PHẠM
CA SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HC TÂY BC
Lò Th Vân
Trường Đại hc Tây Bc
THÔNG TIN BÀI BÁO
TÓM TẮT
Ngày nhn bài: 11/4/2024
Ngày nhận đăng: 17/7/2024
T khoá: năng; ng x phạm;
kĩ năng ứng x sư phạm
sinh viên; Đại hc Tây Bc
năng ng x phạm ca sinh viên hin nay còn nhiu hn
chế. Để đánh giá được mức độ biu hiện năng ng x phạm
của sinh viên Trường Đại hc Tây Bc, nghiên cu này s dng
phương pháp điu tra bng bng hi kho sát 134 sinh viên
hai khoa s Khoa Khoa hc - hi. Kết qu nghiên cu
cho thấy, điểm trung bình v ng ng x phạm ca sinh
viên là 3.25, tương ứng vi mức độ “Trung bình”. Kết qu nghiên
cứu sở đ xây dng các bin pháp nhằm nâng cao năng
ng x sư phạm cho sinh viên mt cách hiu qu.
1. Đặt vấn đề
Đối với người giáo viên, bên cnh vic trang
b nhng kiến thc, hiu biết v ngh thì vic
hình thành phát triển các năng, năng lc
ngh rt cn thiết. Mt trong những năng
quan trng mang tính chất đặc thù ca ngh
giáo viên là kĩ năng ứng x sư phạm.
Tại Trường Đại hc Tây Bc, qua quá trình
hướng dn thc tp, chúng tôi phát hiện kĩ năng
ng x sư phm ca sinh viên thc tập sư phạm
vn còn tn ti nhiu hn chế, chưa đáp ng
được yêu cu ca dy hc và giáo dc hin nay.
Đây một trong nhng nguyên nhân làm hn
chế vic vn dng kiến thc chuyên môn,
nghip v đã được đào tạo tại nhà trường vào
vic ging dy giáo dc tại các trường ph
thông trong quá trình thc tp ca sinh viên. Do
đó, việc tìm hiu thc trạng năng ng x
phm ca sinh viên Trường Đại hc Tây Bc để
trên sở đó đ ra nhng bin pháp phù hp,
hiu qu nhm nâng cao chất lượng hoạt động
rèn năng ng x phm cho sinh viên
mt vic làm hết sc cn thiết, góp phn nâng
cao chất lượng đào tạo giáo viên ca nhà
trưng. Bài viết kết qu ca Đề tài cấp s
năm học 2023 - 2024 s TB2023 - 14
Trường Đại hc Tây Bc.
2. Ni dung nghiên cu
2.1. lun v năng ng x phạm
ca sinh viên
2.1.1. Khái nim sinh viên sư phạm
Da trên vic nghiên cu thut ng quan
nim ca các tác gi khác nhau v khái nim
sinh viên phạm [5,6]. Chúng tôi quan nim:
Sinh viên phạm những sinh viên đang hc
ngành đào tạo giáo viên tại các trường Đại
học, Cao đẳng nhằm lĩnh hội h thng tri thc,
hình thành hành động phm chất đạo đức
đáp ng vi yêu cu ngh giáo viên trong
tương lai.
2.1.2. Khái niệm kĩ năng ứng x sư phạm
Theo Hoàng Th Anh, “Kĩ năng khả năng
s dng tri thức các xảo ca mình mt
cách mục đích sáng tạo trong quá trình
hoạt động thc tin. Kh năng này tự to
trong con người” [1].
Theo Th Bng, “Ứng x phạm nói
đến vic gii quyết các tình hung din ra trong
quan h gia giáo viên hc sinh trong hot
động dy hc giáo dc của n trường”
[2,3].
T các khái nim trên, chúng tôi cho rng:
năng ng x phạm là kh năng sử dng tri
thức, năng, xảo v ng x để gii quyết
các tình hung din ra trong các mi quan h
phạm mt cách sáng to nhằm đạt mục đích
sư phạm.
2.1.3. Kĩ năng ứng x sư phạm ca sinh viên
a) Khái niệm năng ng x phạm ca
sinh viên
T khái niệm sinh viên phạm, năng
ng x phạm, chúng tôi hiu: Kĩ năng ng
x phạm ca sinh viên kh năng sinh viên
Lò Th Vân (2024) - (36): 64 - 69
ISSN: 2354 -1091 Journal of Science Tay Bac University (JTBU) https://sj.utb.edu.vn
65
s dng tri thức, năng, xảo v ng x để
gii quyết các tình hung din ra trong các mi
quan h phạm mt cách có mục đích và sáng
to, đáp ng vi yêu cu ngh giáo viên trong
tương lai.
b) Các biu hin của năng ng x
phm ca sinh viên:
- Kĩ năng thiết lp mi quan h: biết cách
làm quen vi giáo viên hc sinh; gây hiu
ứng lưu luyến trong giao tiếp vi giáo viên
hc sinh; biết cách m đầu câu chuyện đối vi
người khác; biết cách th hin bn thân vi giáo
viên hc sinh; biết cách tht cht mi quan
h vi giáo viên và học sinh…
- Kĩ năng lắng nghe hc sinh: chăm chú lắng
nghe học sinh đặt câu hi hay nhn xét trong
gi hc; luôn sn sàng cho hc sinh hỏi trước
và sau gi hc; dành thời gian để tr li các câu
hi ca hc sinh; ghi nhận đánh giá cao
nhng câu hi hay nhn xét ca học sinh…
- Kĩ năng t ch cm xúc, hành vi: không c
tranh cãi với người khác khi bất đồng ý kiến
ch động dàn hòa vi mọi người; bình tĩnh,
ch động gii quyết các tình hung mâu thun
xy ra; không d dàng ni nóng hoc bc bi
khi người khác cáu gin mình; biết cách duy trì
điều khin cm xúc ca bn thân mt cách
tích cc; la chọn các phương pháp ng x phù
hp nht vi từng đối tượng, tình hung
giao tiếp…
- năng diễn đạt d hiu, c th: din đạt
ngn gn ý kiến ca mình; truyền đạt ni dung
mt ch chính xác, khoa hc và d hiu; s dng
nn t và ng pháp mt cách thích hp; biết cách
lắng nghe ơng tác với giáo viên và hc
sinh; nói chuyn hp dẫn và có duyên…
- năng linh hoạt mm d o trong ng x:
tiếp thu ý kiến, quan đim ca giáo viên hc
sinh; phát biu ràng, s dng t ng thích
hợp; điều chnh tốc độ nói, âm thanh phù hp;
duy trì thái đ tích cực tươi cười; không bo
th gi khư khư ý kiến khi tranh lun nếu biết
sai lm; cảm hóa được hc sinh khiến hc
sinh nghe và tin theo giáo viên…
- năng thấu hiu tâm hc sinh: biết
động viên, an ủi khi người khác gp chuyn
buồn. Đồng thi biết lng nghe h tâm s
chia s; biết đặt v trí ca mình vào v trí ca
người khác để hiu cm thông vi h; biu
l nim vui, ni bun, s hài lòng ca mình cho
người khác biết; quan tâm đến giáo viên hc
sinh…
2.2. Phương pháp nghiên cứu khách th
nghiên cu
2.2.1. Phương pháp nghiên cu
Chúng tôi s dng phương pháp điều tra viết
là phương pháp nghiên cứu chính. Các
câu hỏi được thiết kế nhm thu thp d liu
liên quan đến 6 năng thành phn trong
năng ng x phạm của sinh viên Trường
Đại hc y Bc bằng thang đo Likert 5 đim
(Croasmun Ostrom 2011). Đ tin cy ca
bng câu hi là 0,829.
Câu tr li ca sinh viên đưc đánh giá da
trên 05 điểm của Thang đo Likert (James T.
Croasmun & Lee Ostrom, 2011) đưc
hóa bởi SPSS 20.0 như sau: Giá tr khong
cách = (Ti đa - Ti thiu) /n = (5-1) / 5 = 0.8.
Do đó, ý nghĩa của các thang đo được đnh
nghĩa là: T 1.00 đến 1.89 = Rt thp; T 1.90
đến 2.69 = Thp; T 2.70 đến 3.49 = Trung
bình; T 3.50 đến 4.29 = Cao; T 4.30 đến
5.00 = Rt cao.
S liu sau khi thu thp được x lý bng
phn mm SPSS for Windows 20.0.
2.2.2. Khách th nghiên cu
Chúng tôi tiến hành kho sát trên 134 sinh
viên năm thứ ba thuộc hai khoa sở khoa
Khoa hc - Xã hội, Trường Đi hc Tây Bc, thi
gian kho sát t tháng 02 đến tháng 4 năm
2024.
2.3. Thc trạng năng ng x phạm
của sinh viên Trường Đại hc Tây Bc
2.3.1. Đánh giá chung về thc trạng năng
ng x phạm của sinh viên Trường Đi hc
Tây Bc
S liu trong Bng 1 cho thy, giá tr trung
bình của năng ng x phạm ca sinh viên
Trường Đại hc Tây Bắc là 3.25, tương ng vi
mức độ “Trung bình” trên thang đo. Giá tr
trung bình thay đổi t 3.04 đến 3.48. Các ch s
t cao nhất đến thp nhất như sau: “Kĩ năng
thu hiu tâm lí học sinh” (ĐTB = 3.48, ĐLC =
1.245), “Kĩ năng thiết lp mi quan hệ” (ĐTB =
3.33, ĐLC = 1.468), “Kĩ năng linh hot mm
do trong ng xử” (ĐTB = 3.28, ĐLC = 1.169),
“Kĩ năng lng nghe hc sinh (ĐTB = 3.27, ĐLC =
1.077), Kĩ năng t ch cm xúc hành vi (ĐTB =
ISSN: 2354 -1091 Journal of Science Tay Bac University (JTBU) https://sj.utb.edu.vn
66
3.12, ĐLC = 0.327), “Kĩ năng diễn đt d hiu,
c thể” (ĐTB = 3.04, ĐLC = 0.983).
Khi tìm hiu chung v năng ứng xử
phạm của sinh viên qua các năng thành phn
chúng tôi thu được kết quả như sau:
Bng 1. Mức độ và biểu hiện các k năng ng x sƣ phạm
của sinh viên Trƣờng Đại hc Tây Bc
STT
Các kĩ năng
Các mức độ
ĐTB
ĐLC
Rt
cao
Cao
TB
Thp
Rt
thp
1
KN thiết lp mi
quan h
SL
28
27
45
30
4
3.33
1.468
%
20.8
20.2
33.6
22.4
3.0
2
KN lng nghe hc
sinh
SL
27
30
41
25
11
3.27
1.077
%
20.1
22.4
30.6
18.7
8.2
3
KN t ch xúc cm
nh vi
SL
32
28
24
25
25
3.12
0.327
%
23.9
20.9
17.9
18.7
18.7
4
KN diễn đạt d hiu
c th
SL
23
36
34
16
15
3.04
0.983
%
17.2
26.9
25.4
11.9
11.2
5
KN linh hot mm
do trong ng x
SL
40
34
15
14
31
3.28
1.169
%
29.9
25.4
11.2
10.4
23.1
6
KN thu hiu tâm
hc sinh
SL
35
33
39
16
11
3.48
1.245
%
26.1
24.6
29.1
11.9
8.2
TBC (N=134)
3.25
1.045
Nhìn chung các năng ng x phạm
của sinh viên trong trường được nghiên cu ch
đạt mc trung bình. năng được đánh giá
mc thp nht năng diễn đạt d hiu c
th. Điu y cho thy sinh viên trong quá trình
lên lp b hn chế khá nhiu kĩ năng giao tiếp,
đc bit là nn ng nói. Do đó, ch làm thế o
din đạt d hiu c th cho c hc sinh ca
mình trong q tnh thc tp còn gặp k kn.
2.3.2. Thc trạng năng ng x phạm
của sinh viên Trường Đại hc Tây Bc qua các
biu hin c th
Để tìm hiu thc trng mức độ biu hin
các năng thành phần trong ng x phạm
của sinh viên Trường Đi hc Tây Bắc, chúng
tôi sử dụng thang Likert để khảo sát, kết quả
thu được như sau:
Bng 2. Mức độ biu hiện các k năng thành phần trong ƢXSP
của sinh viên Trƣờng Đi hc Tây Bc
TT
ĐTB
ĐLC
Chung
1.
Kĩ năng thiết lập mối quan hệ trong XSP
1.1
Biết cách làm quen vi GV và HS
3.34
2.012
3.23
1.2
Gây hiu ứng lưu luyến trong giao tiếp vi GV và HS
3.17
1.670
1.3
Biết cách m li hp tác vi GV và HS
3.24
1.444
1.4
Biết cách tht cht mi quan h vi GV và HS
3.15
1.544
2.
Kĩ năng lắng nghe hc sinh trong XSP
2.1
Chăm chú lắng nghe HS đặt câu hi hay nhn xét trong gi hc
3.66
2.452
3.13
2.2
Luôn sn sàng cho HS hi trưc và sau gi hc
2.96
1.796
2.3
Dành thời gian để tr li các câu hi ca HS
3.14
2.397
2.4
Ghi nhận và đánh giá cao những câu hi hay nhn xét ca HS
2.75
1.293
3.
Kĩ năng tự ch cm xúc hành vi trong XSP
ISSN: 2354 -1091 Journal of Science Tay Bac University (JTBU) https://sj.utb.edu.vn
67
3.1
Không c tranh cãi với người khác khi có bt đng ý kiến và ch động
dàn hòa vi mọi người
2.80
1.316
3.06
3.2
Bình tĩnh, chủ động gii quyết các tình hung mâu thun xy ra
3.09
1.609
3.3
Không d dàng ni nóng hoc bc bi khi người khác cáu gin mình
3.14
1.592
3.4
Biết cách duy trì và điều khin cm xúc ca bn thân mt cách tích cc
3.22
1.351
4.
Biu hiện kĩ năng diễn đạt d hiu c th trong XSP
4.1
Din đạt ngn gn ý kiến ca mình, s dng ngôn t ng pháp thích hp
2.98
1.294
2.88
4.2
Truyền đt ni dung mt ch cnh xác, khoa hc d hiu
3.02
1.531
4.3
Biết cách lng nghe và tương tác với GVHS
2.85
1.525
4.4
Nói chuyn hp dn và có duyên
2.76
2.087
5.
Biu hiện kĩ năng linh hot mm dẻo trong XSP
5.1
Tiếp thu ý kiến, quan điểm ca GVHS
3.14
1.842
3.22
5.2
Phát biu rõ ràng, s dng t ng thích hợp; điều chnh tốc độ nói, âm
thanh phù hp
3.32
1.614
5.3
Duy trì thái độ tích cực và tươi cười
3.25
1.355
5.4
Không bo th gi khư khư ý kiến khi tranh lun nếu biết nó là sai lm
3.17
1.316
6.
Biu hiện kĩ năng thấu hiu tâm lí học sinh trong XSP
6.1
Biết đng viên, an i khi người khác gp chuyn buồn. Đồng thi biết
lng nghe h tâm s và chia s
3.79
2.053
3.29
6.2
Biết đt v trí ca mình vào v trí của người khác đ hiu và cm thông
vi h
3.32
1.156
6.3
Biu l nim vui, ni bun, s hài lòng của mình cho ngưi khác biết
2.97
1.145
6.4
Quan tâm đến giáo viên và hc sinh
3.10
1.359
Tng
1.615
3.14
Bng 2 cho thy, thc trng biu hiện các
năng thành phần trong ng x phạm ca
sinh viên Trường Đại hc Tây Bắc đều mc
trung bình, trong đó kĩ năng ứng x sư phạm có
điểm cao nhất năng thấu hiu tâm hc
sinh (ĐTB = 3.29), thấp nhất là kĩ năng diễn đạt
d hiu c th (ĐTB = 2.88). s khác bit
gia các biu hiện năng ng x phạm
thành phn ca sinh viên. Các biu hiện kĩ năng
thành phn t cao nhất đến thp nht c th
như sau:
Biểu hiện năng thấu hiểu tâm học sinh
ĐTB = 3.29 đạt giá trị cao nhất trong số 06
nhóm năng thành phần. Trong đó chỉ số
Biết động viên, an i khi người khác gp
chuyn buồn. Đồng thi biết lng nghe h tâm
s chia s với ĐTB chỉ số đạt
mức tự đánh giá tốt nhất mức “cao”.
được năng này không chỉ giúp nâng cao cht
ng giáo dc còn góp phn xây dng mt
môi trường hc tp tích cc thân thin, giúp
HS phát trin toàn din v c kiến thc ln
m lí.
năng thiết lập mối quan hệ, sinh viên tự
đánh giá cao nhất chỉ số Biết cách làm quen
với GV HS” (ĐTB = 3.34) điều này tương
đối phù hợp với đặc điểm m của SV nhà
trường. Được đánh giá thấp nhất Biết cách
thắt chặt mối quan hệ với GV HS” (ĐTB =
3.15), việc thắt chặt quan hệ được thực hiện
thông qua việc tham gia các hoạt động chung,
hoặc chủ động xây dựng mối quan hệ gắn kết
trong các hoạt động học tập cũng như ngoài giờ
lên lớp, đối với SV năng này cần được quan
tâm nhiều hơn.
So với các biểu hiện khác thì biểu hiện về
năng linh hoạt mềm d o khoảng biến thiên
thấp nhất với ĐTB dao động từ 3.14 tới 3.32.
Các chỉ số được đánh giá mức tương đối
đồng đều. Điều này thể được giải thích bới
các sinh viên hiện tại thuộc thế hệ Gen Z, cách
suy nghĩ duy của các bạn trong thế hệ này
tương đối uyển chuyển, tích cực.
Kĩ năng lắng nghe hc sinh (ĐTB = 3.13)
có mức độ chênh lệch lớn nhất trong các chỉ số,
nếu như chỉ số Chăm chú lắng nghe hc sinh
đặt câu hi hay nhn xét trong gi học” đạt
ISSN: 2354 -1091 Journal of Science Tay Bac University (JTBU) https://sj.utb.edu.vn
68
mức đánh giá cao nhất của SV với ĐTB = 3.66
thì chỉ số Luôn sn sàng cho hc sinh hi
trước sau gi hc” đạt mức đánh giá thấp
nhất với ĐTB = 2.75. Điều này cần được giải
thích rằng bản thân SV chưa đánh giá đúng
mức về việc động viên khích lệ HS trong
quá trình học tập.
năng tự ch cm xúc hành vi (ĐTB =
3.06), tlệ SV tự đánh giá năng t ch cm
xúc hành vi của bản thân ở dưới mức trung bình
tương đối cao. Điểm trung bình cao nhất
trong năng này thuộc về chỉ số Biết cách
duy trì điều khin cm xúc ca bn thân mt
cách tích cực” với ĐTB = 3.22 đây bước kế
tiếp trong việc nhận diện duy trì cảm xúc
của bản thân. Điều này rất ý nghĩa bởi
năng tự ch cm xúc giúp GV duy trì s bình
tĩnh kiểm soát trong các tình huống căng
thẳng, tránh gây ra xung đột không cn thiết vi
HS t đó tạo ra một môi trường hc tp tích cc
và hp tác vi HS.
năng diễn đạt d hiu c th (ĐTB =
2.88) có chỉ số ở mức thấp nhất trong nhóm các
biểu hiện với ĐTB dao động trong khoảng 2.76
đến 3.02. Thp nht biu hiệnNói chuyn hp
dn duyên (ĐTB = 2.76). Kết quả này
cho thấy nhóm SV khảo sát đều chưa khả
năng diễn đạt dễ hiểu, đây vấn đề rất cần
nhận được sự quan tâm.
2.4. Một số ngu ên nhân ảnh hưởng đến
việc rèn năng ng x phạm ca sinh
viên Trường Đại hc Tây Bc
rt nhiu nguyên nhân ảnh hưởng đến
việc rèn năng ng x phạm ca sinh viên.
Khi xem xét các nguyên nhân ch quan
khách quan ảnh hưởng ti việc rèn năng ng
x phạm của sinh viên, chúng tôi thu được
kết qu trong bảng dưới:
Bng 3. Những ngu ên nhân ảnh hƣởng đến việc rèn k năng ng x sƣ phạm
ca sinh viên Trƣờng Đại hc Tây Bc
Nguyên nhân
ĐTB
Mc nh
ng
1.
Nguyên nhân ch quan
1.1
Do bản thân chưa ý thức được vai trò và tm quan trng ca vic
rèn luyn kĩ năng ứng x sư phạm
3.17
Trung bình
1.2
Do bản thân chưa tích cực trong vic rèn luyn kĩ năng ứng x
phm thường xuyên
3.90
Nhiu
1.3
Do yếu t tâm lí dân tộc trong đặc điểm tâm lí ca sinh viên
3.20
Trung bình
1.4
Do bản thân chưa có phương pháp rèn luyn kĩ năng ứng x
phm phù hp
3.46
Nhiu
1.5
Do kinh nghim giao tiếp, ng x ca bn thân còn hn chế
3.40
Nhiu
1.6
Do bản thân chưa có nhiều kinh nghim trong lên lp và ging dy
3.59
Nhiu
2.
Nguyên nhân khách quan
2.1
Do phương pháp giảng dạy của giáo viên trong việc rèn luyn
năng ứng x sư phạm còn chưa phù hợp
3.01
Nhiu
2.2
Do thi gian dành cho vic rèn luyn kĩ năng ứng x sư phạm còn ít
2.05
Trung bình
2.3
Do khó khăn v điu kin vt chất, phương tin liên quan
1.97
Ít
2.4
Do thiếu sách, giáo trình, tài liu tham kho
2.31
Trung bình
2.5
Do hình thc t chc vic rèn luyn kĩ năng ứng x sư phạm còn
chưa phong phú
4.26
Nhiu
2.6
Do thi gian tiếp xúc vi hc sinh khi xuống trường thc tp còn ít
3.07
Nhiu
Bng 3 cho thy, trong các nguyên nhân ch
quan ảnh hưởng đến việc rèn năng ng x
ca sinh viên thì nguyên nhân Do bn thân
chưa tích cc trong việc rèn các kĩ năng ứng x
phạm một cách thường xuyên với ĐTB =
3.90 (xếp th nht) nguyên nhân chính
được cho ảnh hưởng nhiu nht. Bên cnh
đó, một trong những điểm hn chế việc rèn
năng ng x phạm ca sinh viên phn nào
còn chu ảnh hưởng ca kinh nghim ng x