TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
53
THC TRNG MT S BNH TRUYN NHIM THƯỜNG GP
TI 3 TNH BIÊN GII THUC QUÂN KHU 2 (2014 - 2023)
Trn Quang Trung1, Nguyn Đức Kiên1*, Đặng Quc Huy1
Hoàng Anh Tun1, Nguyn Đình Vit1, Phùng Văn Hành1, Hoàng Văn Hoành1
Tóm tt
Mc tiêu: Mô t thc trng mt s bnh truyn nhim thường gp ti 3 tnh
biên gii (Sơn La, Đin Biên, Lào Cai) thuc Quân khu 2. Phương pháp
nghiên cu: Nghiên cu hi cu, mô t ct ngang trên mt s bnh truyn nhim
thường gp ti 3 tnh Sơn La, Đin Biên và Lào Cai. Kết qu: Trong s 5 bnh
thường gp nht, có 4 bnh đều xut hin ti c 3 tnh. Bnh cúm hay gp nht ti
c 3 tnh vi s ca mc/tháng trung bình là 1.519 ± 728 ti Sơn La, 951 (684 -
1.145) ti Đin Biên và 881 (557 - 1.779) ti Lào Cai và s ca mc/100.000
người/tháng trung bình > 1.000 ca. Tiếp theo, bnh tiêu chy hay gp th 2 ti c
3 tnh vi s ca mc ln lượt Sơn La, Đin Biên và Lào Cai là 728 ± 240; 784
(605 - 909) và 387 (281 - 661) ca mc/tháng; s ca mc/100.000 người/tháng
trung bình ti Sơn La > 1.000 ca, Đin Biên và Lào Cai t 500 - 1.000 ca. Các
bnh thy đậu và quai b có s ca mc/100.000 người/tháng trung bình < 100 ca.
Bnh cúm thường xut hin vào cui năm và đầu năm sau; bnh thy đậu thường
tăng vào khong tháng 3 - 5 hàng năm; bnh quai b thường đạt đỉnh vào tháng 4;
bnh do Adeno (Lào Cai) tăng mnh vào tháng 8 - 11. Kết lun: 4 bnh truyn
nhim thường gp đều xut hin ti c 3 tnh Sơn La, Đin Biên, Lào Cai. Trong
đó, cúm và tiêu chy là 2 bnh hay gp nht. Bnh cúm, thy đậu, bnh quai b,
bnh do Adeno (Lào Cai) lây truyn qua đường hô hp phân b có xu hướng tăng
cao ti mt s tháng nht định trong năm.
T khóa: Bnh truyn nhim; Biên gii; Quân khu 2.
1Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Nguyn Đức Kiên (modquany@gmail.com)
Ngày nhn bài: 10/9/2024
Ngày được chp nhn đăng: 30/10/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i1.1013
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
54
CURRENT SITUATION OF SOME COMMON INFECTIOUS DISEASES
IN 3 BORDER PROVINCES OF MILITARY ZONE 2 (2014 - 2023)
Abstract
Objectives: To describe the current situation of some common infectious
diseases in 3 border provinces (Son La, Dien Bien, and Lao Cai) of Military Zone 2.
Methods: A retrospective, cross-sectional descriptive study was conducted on
some common infectious diseases in Son La, Dien Bien, and Lao Cai Province.
Results: Among the 5 most common diseases, 4 diseases occurred in all 3
provinces. Influenza was the most common, with an average of 1,519 ± 728 cases
per month in Son La, 951 (684 - 1,145) in Dien Bien, and 881 (557 - 1,779) in
Lao Cai, with an average > 1,000 cases per 100,000 people per month. Diarrhea
was the second most common, with cases in Son La, Dien Bien, and Lao Cai
averaging 728 ± 240, 784 (605 - 909), and 387 (281 - 661) per month, respectively.
The average cases per 100,000 people per month were > 1,000 in Son La and
between 500 - 1,000 in Dien Bien and Lao Cai. Chickenpox and mumps had an
average of < 100 cases per 100,000 people per month. Influenza typically
occurred at the end and beginning of the year; chickenpox increased between
March and May; mumps peaked in April; and Adenovirus diseases (in Lao Cai)
surged from August to November. Conclusion: 4 common infectious diseases
appeared in all 3 provinces. Influenza and diarrhea were the most common
diseases. Influenza, chickenpox, mumps, and Adenovirus diseases, transmitted
through the respiratory route, showed cyclical patterns throughout the year.
Keywords: Infectious disease; Border; Military Zone 2.
ĐẶT VN ĐỀ
Trong nhng năm gn đây, tình hình
bnh truyn nhim vn tiếp tc din
biến hết sc khó lường, ghi nhn s ca
mc và t vong cao do mt s bnh
truyn nhim nguy him, mi ni ti
nhiu quc gia như dch do virus Ebola
vi t l t vong khong 50%. Đặc bit
đại dch cúm A/H1N1 và đại dch
COVID-19 có s ca mc và t vong
cao... [1, 2]. Trong đó, mt s bnh có
nh hưởng rt ln đến Vit Nam [1].
Cùng vi xu thế hi nhp và giao lưu
quc tế thì tình hình bnh truyn nhim
càng có xu hướng din biến phc tp,
nht là ti các tnh biên gii [1, 3, 4].
Quân khu 2 là địa bàn chiến lược ca
T quc vi đường biên gii dài tiếp
giáp vi c Lào và Trung Quc còn
tim n nhiu yếu t nguy cơ d làm
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
55
bùng phát dch bnh [5]. Nhn thc
được tm quan trng ca vic qun lý
và giám sát bnh truyn nhim trong
hot động chăm sóc bo v sc khe
b đội và nhân dân. Chúng tôi tiến
hành nghiên cu vi mc tiêu: Mô t
thc trng mt s bnh truyn nhim
thường gp ti 3 tnh biên gii (Sơn
La, Đin Biên, Lào Cai) thuc Quân
khu 2.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
Mt s bnh truyn nhim được
thng kê trong h sơ là báo cáo tng
hp bnh truyn nhim 12 tháng ca
Trung tâm Kim soát bnh tt (CDC)
ti 3 tnh Sơn La, Đin Biên, Lào Cai
thc hin theo Thông tư 48/2010/TT-
BYT [6] và Thông tư 54/2015/TT-
BYT ca B Y tế [7].
* Thi gian địa đim nghiên cu:
Nghiên cu tiến hành hi cu t tháng
7/2014 - 6/2023 ti 3 tnh là Sơn La,
Đin Biên, Lào Cai, thuc địa bàn
Quân khu 2; trong đó, Sơn La có biên
gii vi Lào, Đin Biên có đường biên
gii c Lào và Trung Quc và Lào Cai
đường biên gii vi Trung Quc.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
hi cu, mô t ct ngang.
* C mu và chn mu nghiên cu:
S dng k thut chn mu có ch đích:
Chn toàn b các báo cáo s ca mc
các bnh truyn nhim theo Quy định
ti Thông tư 48/2010/TT-BYT [6] (giai
đon 2014 - 2015) và Thông tư
54/2015/TT-BYT ca B Y tế (giai
đon 2016 - 2023) [7]; được thng kê
và báo cáo tng hp v Trung tâm
Kim soát bnh tt ca 3 tnh địa bàn
nghiên cu.
* Ni dung và các ch s nghiên cu:
S ca mc/tháng và s ca mc/100.000
người/tháng ca mt s bnh thường
gp ti các tnh nghiên cu.
S ca mc/100.000 người/tháng
trung bình: Được tính bng tng ca
“S ca mc/100.000 người/tháng”
trong tng tháng/tng s tháng theo
thi gian nghiên cu (108 tháng).
S ca mc/tháng trong năm: Được
tính bng tng ca “S ca mc/tháng
theo tng tháng trong năm/s năm
nghiên cu (9 năm).
* Khng chế sai s, x lý và phân
tích s liu:
Các phiếu thu thp s liu được thiết
kế trước da theo các ni dung và các
ch s nghiên cu, xin ý kiến chuyên
gia trước khi tiến hành thu thp s liu
ti địa bàn. Nhp và x lý các s liu
trên Excel 365.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
56
3. Đạo đức nghiên cu
Các s liu được mã hóa và các s
liu, thông tin ch s dng vào mc
đích nghiên cu khoa hc. Bài báo là
sn phm khoa hc thuc đề tài cp B
Quc phòng: “Nghiên cu xây dng cơ
s d liu dch t địa không gian mt
s bnh truyn nhim vùng trung du
và min núi phía Bc phc v bo v
sc khe b đội và nhân dân”. Trong
đó, các s liu s dng trong bài báo
không thuc danh mc bí mt và được
B Quc phòng cho phép công b
theo Quyết định s 3204/QĐ-BQP
ngày 23 tháng 8 năm 2022 ca
B trưởng B Quc phòng. Nhóm tác
gi cam kết không có xung đột li ích
trong nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
1. Thc trng 10 bnh truyn nhim thường gp ti Sơn La, Đin Biên,
Lào Cai thuc Quân khu 2 giai đon 2014 - 2023
Bng 1. S ca mc/tháng ca mt s bnh thường gp ti 3 tnh
giai đon 2014 - 2023.
Tên bnh
S ca mc/tháng
Sơn La
Đin Biên
Lào Cai
Bnh do Adeno
0 (0 - 0)
3 (0 - 8)
49 (27 - 72)
Cúm
1519 ± 728
951 (684 - 1145)
881 (557 - 1779)
L amip
10 (5 - 19)
7 (3 - 13)
2 (1 - 5)
L trc khun
19 (13 - 24)
5 (2 - 10)
11 (2 - 23)
Quai b
24 (9 - 69)
12 (3 - 36)
22 (6 - 50)
Thy đậu
48 (23 - 93)
36 (17 - 83)
54 (23 - 101)
Tiêu chy
728 ± 240
784 (605 - 909)
387 (281 - 661)
(Giá tr: Trung v (Khong t phân v); Trung bình ± Độ lch chun)
Trong s 5 bnh thường gp nht, có 4 bnh thường gp đều xut hin ti c 3
tnh theo th t có s ca mc/tháng cao nht (bnh cúm, bnh tiêu chy, bnh
thy đậu, bnh quai b) vi s liu c th ti các tnh:
Điu tra ti Sơn La, bnh cúm có s ca mc trung bình/tháng là 1.519 ca
mc/tháng, bnh tiêu chy là 728 ca mc/tháng. Trung v ca bnh thy đậu là
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
57
48 (23 - 93), bnh quai b là 24 (9 - 69) và bnh l trc khun là 19 (13 - 24) ca
mc/tháng.
Ti Đin Biên, bnh cúm có s ca mc ln nht vi 951 (684 - 1145) ca
mc/tháng, th 2 là bnh tiêu chy vi trung v là 784 (605 - 909) ca mc/tháng.
Bnh l amip là 7 (3 - 13) ca mc/tháng.
Ti Lào Cai, cúm và tiêu chy là 2 bnh có s ca mc/tháng cao nht, bnh
cúm là 881 (557 - 1779), tiêu chy là 387 (281 - 661). Bnh quai b có s ca
mc/tháng thp vi 22 (6 - 50) ca mc/tháng.
Hình 1. S ca mc/100.000 người/tháng trung bình
ca mt s bnh thường gp ti 3 tnh nghiên cu giai đon 2014 - 2023.
S ca mc/100.000 người/tháng trung bình theo các bnh: Bnh cúm ti c 3
tnh đều > 1.000 ca; bnh tiêu chy ti Sơn La, Lào Cai t 500 - 1.000 ca; ti
Đin Biên là > 1.000 ca; bnh thy đậu ti Đin Biên và Lào Cai và bnh quai b
ti Lào Cai có s ca mc t 50 - 100 ca. Bnh thy đậu và quai b ti Sơn La và
bnh quai b ti Đin Biên có s ca mc < 50 ca.