TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - QUYN 1 - S ĐẶC BIT - 2024
765
THC TRNG THIU MÁU THIU ST CA HC SINH 12-18 TUI
SƠN ĐNG, BC GIANGM 2024
Lê Công Tưc1, Bùi Th Khuy1, Nguyễn N Ph1,
Thân Th Thu Hin1, Nguyễn Minh Cưng1,
Nguyn Hu Chiến2, Nguyn Th Chi2
TÓM TT93
Thiếu st tình trng thiếu vi cht dinh
ng ph biến, tn ti tt c c quc gia trên
thế gii. Vit Nam, tình trng thiếu máu, thiếu
st tr em chiếm t l cao, đc bit đi vi các
vùng nông thôn, min núi, khu vực điều kin
kinh tế khó khăn. Mc tiêu: Đánh giá thc trng
bnh thiếu máu thiếu st hc sinh t 12-18 tui
ti huyện Sơn Đng, tnh Bc Giang. Đối tượng
và phương pháp nghiên cu: Nghiên cu mô t
ct ngang trên 2497 hc sinh THCS và THPT
huyn Sơn Động tnh Bc Giang. Kết qu: Qua
nghn cu 2497 hc sinh tui 12-18 tui, có
23,2 % thiếu máu, 29,4 % thiếu st,12,9 % thiếu
u thiếu st. Trong đó N gii b thiếu u
thiếu st nhiu hơn nam giới vi t l 57,6% và
ch yếu các trường hp thiếu st nng (81%).
Trong các trường hp thiếu st thì có ti 73% các
trường hp thiếu st chưa loi tr mang gen
Alpha Thalassemia, 22,2% trường hp có mang
gen Beta Thalassemia và 4,8% có mang gen
huyết sc t E kèm theo. Kết lun: 1) T l hc
sinh thiếu st là 29,4% ch yếu t 13-16
tui. T l thiếu máu nhóm thiếu st nng
1Bnh vin Sn nhi Bc Giang
2Vin Huyết hc Truynu TW
Chu trách nhim chính: Lêng Tước
SĐT: 0983350133
Email: cachmangthanhcong@gmail.com
Ngày nhn bài: 31/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài. 01/10/2024
60,7% và nhóm thiếu st nh 39275%. 2) c
dân tc có t l thiếu st cao Hoa (36%),Nùng
(34%), Cao Lan (29,3%), Sán Chay (31,8%), Tày
(25,2%) và Kinh (29,5%). N gii b thiếu u
thiếu st nhiều hơn nam giới và ch yếu c
trường hp thiếu st nng (81%).
T ka: Thiếu máu thiếu st, hc sinh, Sơn
Động, Bc Giang.
SUMMARY
STATUS OF IRON DEFICIENCY IN SCHOOL
STUDENTS IN SON DONG DISTRICT, BAC
GIANG PROVINCE IN 2024
Iron deficiency is a common micronutrient
deficiency that exists in all countries in the
world. In Vietnam, anemia and iron deficiency in
children are high, especially in rural,
mountainous areas, and areas with difficult
economic conditions. Objective: To assess the
current status of iron deficiency anemia in
students aged 12-18 in Son Dong district, Bac
Giang province. Subjects and methods of
research: Cross-sectional descriptive study on
2,497 secondary and high school students in Son
Dong district, Bac Giang province. Results:
Through the study of 2,497 students aged 12-18,
23.2% were anemic, 29.4% were iron deficient,
and 12.9% were iron deficient. In which, women
had more iron deficiency anemia than men with a
rate of 57.6% and mainly severe iron deficiency
cases (81%). In cases of iron deficiency, up to
73% of iron deficiency cases have not been
excluded from carrying the Alpha Thalassemia
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
766
gene, 22.2% of cases have the Beta Thalassemia
gene and 4.8% have the hemoglobin E gene.
Conclusion: 1) The rate of iron deficiency among
students is 29.4%, mainly from 13-16 years old.
The rate of anemia in the severe iron deficiency
group is 60,7% and the mild iron deficiency
group is 39,2%. 2) The ethnic groups with high
rates of iron deficiency are Hoa (36%), Nung
(34%), Cao Lan (29.3%), San Chay (31.8%), Tay
(25.2%) and Kinh (29.5%). Women have more
iron deficiency anemia than men and are mainly
severe iron deficiency cases (81%).
Keywords: Iron deficiency anemia, students,
Son Dong, Bac Giang.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thiếu máu thiếu st là mt trong nhng
bnh lý thiếu máu có biu hin hng cu nh,
bên cnh thalassemia thiếu u do bnh
mn. Tiêu chun chẩn đoán thiếu máu thiếu
st tr em bao gm tr thiếu máu kèm theo
nồng độ ferritin trong u gim thp. Thiếu
máu thiếu st ảnh ng đến phát trin th
cht, tâm thn c h quan khác. Điu
tr thiếu máu thiếu st khá đơn giản nhưng
rt hiu qu bao gồm thay đổi chế độ ăn
b sung thêm st mà hiếm khi cn phi
truyn hng cu [5].
Do vậy, đánh giá đúng đầy đủ tình
trng thiếu u thiếu st cho các em hc
sinh t 12- 18 tui rt cn thiết để thc
hiện chương trình phòng chng thiếu máu
thiếu st trong cộng đồng, nhm nâng cao
sc kho c v th cht và tinh thn, tm vóc,
tui th, chất lượng cuc sng của người
Vit Nam, bảo đảm mọi ngưi đều được
quản lý chăm sóc sức kho. Vì vy, chúng
tôi nghiên cu đề tài này vi mc tiêu: Đánh
giá thc trng thiếu máu thiếu st hc sinh
12-18 tui Sơn Động Bắc Giang năm 2024.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
2497 hc sinh t 12 - 18 tuổi đang hc ti
các trưng THCS THPT tn đa bàn
huyện Sơn Đng, tnh Bc Giang.
2.2. Thời gian và địa đim nghiên cu
T T1/2022 đến T6/2024 tại các tng
THCS THPT tn đa bàn huyện n
Đng, tnh Bc Giang.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Thiết kế nghiên cu: Ct ngang.
2.3.2. Các biến s và ch s nghiên cu
a. Thông tin chung của đối tượng nghiên
cu: Tui, gii, dân tc…
b. Các ch s xét nghim
- Tng phân tích tế o máu ngoi vi:
HBG(g/l), MCV (fl), MCH (pg).
- Sinh hóa u: Ferritin huyết thanh
(ng/ml), St huyết thanh (mg/dl).
c. Các k thut xét nghim s dng trong
nghiên cu
- Tng phân tích tế bào bằng máy đếm t
động bằng nguyên lazer trên máy đếm tế
bào t động Urid 5380.
- Xét nghim Ferritin huyết thanh đưc
thc hin theo k thuật đin hóa phát quang
da tn nguyên lý Sandwich bng máy min
dch Access 2.
- Xét nghiệm định lượng St huyết thanh
đưc thc hiện theo nguyên đo quang,
thc hin trên y xét nghim sinh hóa CS-
400.
- Đin di huyết sc t bằng phương pháp
đin di mao qun tn máy MINICAP.
2.4. Tiêu chuẩn đánh giá kết qu
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - QUYN 1 - S ĐẶC BIT - 2024
767
2.4.1. Giá tr bình thưng các ch s HC
Bng 2.1. Giá tr bình thưng các ch s HC [2],[3]
Ch s
Nam
N
RBC ( T/l)
4.2-5.4
4.0-4.9
HGB ( g/l)
130-160
120-142
MCV( fl)
85-95
85-95
MCH (pg)
28-32
28-32
2.4.2 Mt s tu chun chẩn đoán
a. Tiêu chun chẩn đoán thiếu máu và các mc độ thiếu máu theo la tui
Bng 2.2. Tiêu chun chẩn đoán và các mc độ thiếu máu theo la tui [1]
Tui
Hb (g/l)
Thiếu máu
Nng
Va
Nh
6 - 59 tháng
< 110
< 70
70 100
100 - < 110
6 11 tui
< 115
< 80
80 - < 110
110 - < 115
12 14 tui
< 120
< 80
80 - < 110
110 - < 120
Nam 15 tuổi
< 130
< 80
80 - < 110
110 - < 120
N ≥ 15 tui
< 120
< 80
80 - < 110
110 - < 120
Ph n có thai
< 110
< 70
70 - < 100
100- < 110
b. Chẩn đoán thiếu st: Ferritin huyết
thanh < 30 µg/l. Ferritin huyết thanh <15µg/l
được coi là cn kit ngun d tr st [1].
c. Chẩn đoán mang gen
Thalassemia/Huyết sc t
- Bnh Alpha Thalassemia khi HbH;
nghi ng mang gen Alpha Thalassemia khi
thành phn huyết sc t nh tng hoc
HbA2 gim.
- Bnh Beta thalassemia hay Nghi ng
mang gen Beta thalassemia khi: HbF > 2 %
và Hoc HbA2 > 3,5 %.
- Mang gen bnh huyết sc t khi
huyết sc t bất thường: HbE, HbCS, HbQs...
III. KT QU NGHIÊN CU
Bng 3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cu (n=2497)
Cỡ mẫu
(n)
Thiếu máu
Thiếu sắt
Thiếu máu thiếu sắt
Số lượng
Tỉ l%
Số lượng
Tỉ l%
Số lượng
Tỉ l%
616
252
40.9
149
24.1
71
11.5
462
148
32
162
35
58
12.5
455
134
29.5
156
34.3
58
12.7
344
102
29.7
114
39.1
45
13.1
235
82
34.9
68
28.9
39
16.6
203
57
28.1
44
21.7
24
11.8
182
76
41.8
41
22.5
28
15.4
2497
851
23.2
734
29.4
323
12.9
Nhn xét: Trong 2497 hc sinh hng cu nh 851 hc sinh thiếu u, chiếm t l
23.2% hc sinh thiếu st chiếm t l 29.4% trong đó 323 hc sinh thiếu u thiếu st
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
768
chiếm t l 12.9%. Tt cc nhóm tui của đối tưng nghiên cu đều có tình trng thiếu máu
thiếu st, cao nht la tui 16, thp nht đối tưng 12 tui.
Bng 3.2. T l thiếu st theo theo gii tính (n=734)
Gii tính
C mu
(n,%)
Thiếu st
P
Thiếu st nng
Thiếu st nh
Nam
311 (42,4%)
31 (19%)
280 (49,04%)
< 0,001
N
423 (57,6%)
132 (81)
291 (50,96%)
Chung
734
163 (22,2%)
571 (77,8%)
Nhn xét: Tình trng thiếu st nng n gii là 81% cao hơn nam giới là 19% và s khác
biệt này có ý nghĩa thống kê vi p < 0,001.
Bng 3.3. Phân loi thiếu máu theo mc độ thiếu st (n = 734)
Mc độ thiếu st
Mức độ thiếu máu
Thiếu st nng
Thiếu st nh
P
n
%
n
%
Không thiếu máu
64
39,3
347
60,8
< 0,001
Thiếu máu
99
60,7
224
39,2
Thiếu máu nh
90
55,2
220
38,5
Thiếu máu trung bình
9
5,5
4
0,7
Tng
163
100
571
100
Nhn xét: nhóm thiếu st nng 60,7% thiếu máu 39,3% không thiếu máu, còn
nhóm thiếu st nh 39,2% thiếu máu 60,8 % không thiếu máu. S khác bit gia các
nhóm thiếu máu vi mc độ thiếu sắt là có ý nghĩa thống kê vi p < 0,001.
Bng 3.4. Mi liên quan thiếu st và dân tc (n=2497)
Sắt
Dân tộc
Thiếu sắt
Không thiếu sắt
Tổng
n
%
n
%
n
%
Tày
232
25.2
688
74.8
920
100
Dao
45
27
122
73
167
100
Cao Lan
29
29.3
70
70.7
99
100
Kinh
214
29.5
512
70.5
726
100
Sán Chay
70
31.8
150
68.2
220
100
Nùng
102
34
199
66
301
100
Hoa
9
36
16
64
25
100
Khác
33
84.6
6
15.4
39
100
Tổng (2497)
734
29.4
1763
70.6
2497
100
Nhn xét: Hc sinh dân tc Tày t l thiếu st thp nht chiếm 25,2%. Nhóm các dân
tc thiu s khác chiếm 84.6%. Các dân tc còn li chiếm t l t 27- 36%.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - QUYN 1 - S ĐẶC BIT - 2024
769
Biểu đ 3.1 Đặc đim mang gen Thalassemia hc sinh có thiếu st (n=734)
Nhn xét: Trong các trưng hp thiếu st
tti 73% các trưng hp thiếu sắt chưa
loi tr mang gen Alpha Thalassemia; bên
cạnh đó 22,2% tng hp mang gen
Beta Thalassemia 4,8% mang gen
huyết sc t E kèm theo.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc đim v tui
T l thiếu st trong nghiên cu ca
chúng tôi là 29,4 % thấp n so với nghiên
cu ca viện Nhi Trung ương năm 2013 khi
khong 33% tr b thiếu máu thiếu st [4],
cao n bệnh viện đa khoa tnh Qung
Ninh vi t l 19,6% trong 500 tr i 5
tuổi đến khám tình trng thiếu máu thiếu
st [5]. T l này cũng thp nghiên cu ca
tác gi Nguyn Th Thùy Linh n hc sinh
16-18 tui tại Nam năm 2012 là 32% [6].
s khác bit trong t l thiếu máu thiếu
st gia nghiên cu ca chúng tôi các
nghiên cu trên nhóm đối tượng nghiên
cu của chúng tôi đ tui khác chúng
tôi la chn c 2 gii tính nam n.
Nhóm tui t 13-15 tui là nhóm tuổi đều có
t l thiếu sắt theo độ tui chung trong nhóm
nghiên cu 30% sau đó giảm dn thp
nht nhóm 16 tuổi; trong đó nhóm chiếm t
l cao nht 15 tui vi 39,1% sau đó là
nhóm 13 tui vi 34%. Đ tui trung bình
khi tr gái có chu kinh nguyt s là t 12 tui
tr lên. Trong 1 chu kì kinh nguyt thì s mt
khong 0,5-1mg/ngày. Mt khác, theo John L
tnhu cu st n gii tui t 13-17 tui
cao hơn khoảng 2 ln so vi tr t 11-12 tui
[7].
4.2. Đặc điểm v gii
Trong 734 hc sinh thiếu st t s
ng n gii b thiếu sắt cao n nam giới
vi t l lần lưt là 57,6% (423 hc sinh)
42,4% (311 hc sinh) s khác bit này
ý nghĩa thng vi p < 0,001. Kết qu
này ca chúng tôi thấp n vi nghiên cu
ca tác gi Nguyn Th Tho nghiên cu trên
bnh nhân ti Vin Huyết hc Truyn máu
Trung ương với 76,2% bnh nhân thiếu st là
n gii [8]. Có l s khác bit do Vin
Huyết hc Truyền máu Trung ương đơn