intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuốc trị tiêu chảy

Chia sẻ: Mai Khoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

118
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Thuốc trị tiêu chảy sau đây trình bày các loại thuốc đặc trị dùng cho người bị tiêu chảy tác dụng của nó. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn chuyên ngành Dược. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuốc trị tiêu chảy

  1. Author : mattroidem1089 tphcm , 9 May 2015 THUỐC TRỊ TIÊU CHẢY 1.Nguyên nhân tc: – Do nhiễm tru2ng (E coli ,salmonella...) – Do thẩm thấu, dịch tiết , thuốc 2.P loại thuốc: – Thuốc kháng khuẩn – các men vi sinh – Thuốc giảm nhu động ruột – Thuốc hấp thụ – Thuốc bù nước điện giải 3.Mục tiêu d trị: – D trị nguyên nhân – cân = nước , điện giải – Đ trị triệu chứng 4.Các loại thuốc: Berberin: – Chỉ định:Berberin dùng để điều trị : Lỵ trực khuẩn, hội chứng lỵ. Lỵ amíp. Viêm ruột, tiêu chảy. – Ccđ: phụ nữ có thai – Tác dụng phụ : táo bón Oresol: – cân = điện giải – Cơ chế tác dụng: sự hấp thu của natri và nước ở ruột được tăng cường bởi glucose – Thành phần: Natri clorid: 3,5g; Kali clorid: 1,5g; Natribicarbonat: 2,5g; Glucose: 20,0g. Nước để hòa tan: 1gói/ 1 lít. – Chỉ định: Phòng và điều trị mất nước và điện giải mức độ nhẹ và vừa. Hỗn hơp kaolin + pectin – Thuốc hấp thụ – Chỉ định : tc cấp ít dùng tc mạn – Tác dụng phụ : táo bón , giảm h thu các thuốc khác (nên uống thuôc khác cách 2-3h) Attapulgite – Thuốc hấp thụ – Tác dụng : cầm máu tại chỗ do tác dụng hoạt hóa các yếu tố V v à XII của tiến trình đông máu là hydrat nhôm, magnesi silicat chủ yếu là một loại đất sét vô cơ có thành phần và lý tính tương tự kaolin . Bao phủ mạnh mẽ giảm vk độc tố , mất nước
  2. – C định : tc cấp ,mạn có thể dùng cho trẻ em – Td phụ : táo bón Smecta – Thuốc hấp thu – Chỉ định :Điều trị triệu chứng đau của bệnh thực quản-dạ dày-tá tràng và đại tràng. Tiêu chảy cấp và mãn tính ở trẻ con và người lớn. – Chống chỉ định :Không có. – Nên sử dụng : Sau bữa ăn ở viêm thực quản. Xa bữa ăn ở các bệnh khác. Diphenoxylat , diphenoxin – Giảm nhu động ruột – Dẫn chất của opiat – Tăng tđ đặc của phân – C định : tc cấp , mạn – Phối hơp antropin để tránh lạm dụng thuốc Loperamid : – giảm nhu động ruột – loperamid là opiat tổng hợp nhưng có rất ít tác dụng trên TKTW – Chỉ định :Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp không có biến chứng hoặc ti êu chảy mạn ở người lớn. Tác dụng không mong muốn: buồn nôn, táo bón, đau bụng, trướng bụng, chóng mặt, nhức đầu, dị ứng. – Liều dùng : Chỉ dùng cho trẻ em trên 6 tuổi khi thật cần thiết. Biolactyl, lactrolfart – nhóm các men vi sinh – Bổ sung vk đường ruột – có thể uống với sữa , nc trái cây
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0