1
Tng lun
S 6 - 2015
THUC TR SÂU SINH HC HƯNG TI
NỀN NÔNG NGHIỆP BN VNG
2
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUC GIA
Địa ch: 24, Lý Tng Kit, Hoàn Kiếm, Ni. Tel: (04)38262718, Fax: (04)39349127
Ban biên tập: TS. Lê Xuân Định (Trưởng ban), KS. Nguyn Mnh Quân,
ThS. Đng Bo Hà, ThS. Phùng Anh Tiến.
MỤC LỤC
Trang
Bng các chữ viết tt
1
Gii thiu
2
I. SỬ DỤNG THUỐC TRỪ SÂU TRONG NÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI
3
1.1. Các khái niệm cơ bản
3
1.2. Lịch sử sản xuất và sử dụng thuốc trừ sâu trên thế giới
3
1.3. Li ích và ri ro ca vic s dng thuc tr sâu
5
1.4. Tác động của thuốc trừ sâu đến sức khỏe con người và môi trường
6
II. THUỐC TRỪ SÂU SINH HỌC
12
2.1. Phân loại thuốc trừ sâu sinh học
12
2.2. S dng thuc trsâu sinh hc đ kim soát dch hi
13
2.3. Hoạt động nghiên cứu và phát triển thuốc trừ sâu sinh học
17
2.4. Thị trường thuốc trừ sâu sinh học toàn cầu
20
III. HƯNG DN CA FAO V QUY ĐNH ĐĂNG KÝ THUỐC TRỪ SÂU
SINH HỌC, QUY ĐỊNH CỦA EU VÀ OECD
24
3.1. Quản lý đăng ký thuốc trừ sâu sinh học
24
3.2. Hệ thống quản lý của EU về thuốc trừ sâu sinh học
26
3.3. Hưng dn ca FAO v đăng ký thuc tr sâu sinh hc ti c nưc Đông Nam Á
30
IV. TÌNH HÌNH NGHIÊN CU, SDNG VÀ QUN LÝ THUC TR
SÂU SINH HỌC Ở VIỆT NAM
37
4.1. Tình hình nghiên cứu, sử dụng thuốc BVTV sinh học tại Việt Nam
37
4.2. Quản lý nhà nước đối với thuốc BVTV sinh học
39
4.3. Định hướng phát triển thuốc BVTV sinh học tại Việt Nam
41
KẾT LUẬN
42
TÀI LIỆU THAM KHO
44
3
Bảng các chữ viết tắt
EPA
Cơ quan bảo vệ môi trường
BVTV
Bảo vệ thực vật
LD50
Liều lượng hóa chất gây chết 50% nhóm động vật thử nghiệm
LC50
Nồng độ hóa chất trong không khí gây chết 50% nhóm động vật thử
nghiệm hít phải trong một thời gian nhất định (thường là 4 giờ)
WHO
Tổ chức y tế thế giới
NOAEL
Mức không nhận thấy ảnh hưởng xấu
ArfD
Liều tham chiếu
IARC
Cơ quan nghiên cứu ung thư quốc tế
TER
Tỷ lệ phơi nhiễm độc tính
PEC
Nồng độ môi trường theo dự báo
IPM
Quản lý dịch hại tổng hợp
Bt
Chủng khuẩn Bacillus thuringiensis
GM
Biến đổi gen
CSIR
Hội đồng nghiên cứu khoa học và công nghiệp Ấn Độ
EU
Liên minh châu Âu
OECD
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
MRL
Mức dư lượng tối đa
EFSA
Cơ quan an toàn thực phẩm châu Âu
BCA
Tác nhân kiểm soát sinh học
VIPESCO
Công ty Cổ phần Thuốc sát trùng Việt Nam
HĐBM
Hoạt động bề mặt
4
GIỚI THIỆU
T thời xa xưa, ngành nông nghiệp đã phải đi mt vi sự tàn phá của nhiều loài dch hi
như nm, cỏ dại và n trùng, dn đến m giảm đáng kể sn ng nông nghiệp. Dch hi
không ngừng được du nhập vào các khu vực mi một ch t nhiên hay nh c hoặc trong
một s trưng hp, các sinh vt vô tình lại trtnh dch hi. Các hot động thương mại toàn
cầu đã làm gia tăng số lượng các loài dịch hại phi bản địa xâm lấn tại các khu vực mới và việc
kiểm st c loài xâm lấn này là tch thức lớn trên toàn thế giới.
Ngành nông nghip có vai trò quan trọng đ duy trì h thống kinh tế, xã hi và môi trưng
toàn cu. Nhưng vn đề đt ra là làm sao đ va tạo ra các sn phẩmng nghip thân thiện
vi môi trường va đảm bảo năng suất chất lưng nông sản. Các bin pháp a học đ bo
v y trng chiếm lĩnh v trí hàng đu trong hot động kiểm soát dch hi tổng hợp các
bnh ca cây trồng. Nhưng thuc tr sâu li gây tác hại đến con người và môi trưng.
Mc thuốc trừ sâu hóa hc đã đưc s dng nhiều m qua để kim soát dịch hại,
nhưng một số yếu t đang đe da hiu quca thuốc ng như việc s dụng liên tục loi
thuốc này, đó là s phát triển khnăng kháng thuc và quy định ngừng s dng hoặc hy
đăng mt số loại thuc trừ sâu do lo ngi đến sức khe con người và môi trường. Do đó,
việcm ra gii pháp thay thế thân thin sinh học là yêu cầu cp thiết. Pt triển thuốc trừ sâu
sinh hc hiu quả, phân hủy sinh học và thân thin vi môi trường là một hưng đi phù
hp.
Xu hưng s dng thuốc trừ sâu sinh hc đ thay thế dần thuốc tr sâu hóa học đang ngày
càng đưc mở rộng. Lợi ích của việc s dng thuốc trừ sâu sinh học trong các chương trình
nông nghip và sc khe cộng đng là rất lớn, đc bit không đ li dư lưng trên các nông
sn, vn đgây lo ngi cho người tu ng đc biệt là đi vi các sản phẩm rau quả. Khi
đưc s dng như mt phần ca hoạt động Qun lý dịch hi tng hp (IPM), hiu quả ca
thuốc trừ sâu sinh hc có thể tương đương vi thuốc tr u hóa hc. Tóm li, thuc tr u
sinh học được quan tâm là vì nó ít đc hi và an toàn vi môi trường; nhmo mc tu c
thể; thưng hiu qu khi phun liều lượng rất nhỏ; th phân hủy một cách tnhiên và nhanh
chóng; và thể sdng n mt phn ca hot đng IPM.
Đ gp đc gi có thêm thông tin v nh vc thuc tru sinh học mới đy tiềm năng,
Cc thông tin khoa học và công nghệ quốc gia bn soạn Tổng luận “Thuc trừ sâu sinh học
hưng tới nềnng nghip bn vng” trên cơ s làm rõ tác động ca việc s dng thuốc tr
sâu hóa hc đến con người và môi trưng, đã nêu bt li ích của thuốc trừ sâu sinh hc, cũng
như hat đng nghiên cu phát triển và thương mại hóa loi thuc này. Sdng thuc tr sâu
sinh học để to ra sản phm sạch, an toàn đi vi sc khe cng đng môi trường sẽ thúc
đy sphát trin ca nn nông nghiệp bền vng.
Xin trân trọng gii thiệu.
5
I. SỬ DỤNG THUỐC TRSÂU TRONG NÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI
1.1. Các khái niệm cơ bản
Thuốc trừ sâu còn gi thuc bảo v thực vật (BVTV) là bất kỳ chất hoặc hợp chất
o nhằm ngăn chặn, tiêu diệt, xua đuổi hoặc giảm thiểu mọi loi dịch hại (côn trùng, ve,
giun tn, c dại, chuột) bao gồm thuc diệtn trùng, thuc diệt cỏ, thuốc dit nấm
nhiều chất khác ng để kiểm soát sâu hại (EPA, 2009). Định nga thuc trừ sâu thay đổi
theo thời gian theo mỗi quốc gia. Tuy nhiên, bản chất của thuc trừ sâu về cơ bản vẫn
không thay đổi, nghĩa hợp chất độc hại phát huy hiu qu với các sinh vật ch
đích và an toàn với sinh vật không chđích ng như môi tng.
Thuốc trừ sâu sinh học hay thuốc bảo vệ thực vật có ngun gốc sinh học các chất
trong tự nhiên kh ng kiểm soát dịch hại bng c cơ chế không độc. Thuc trừ sâu
sinh học các sinh vật sống (thn địch) hoặc chế phẩm của chúng (hóa chất thực vật, chế
phẩm vi sinh) hoặc a chất truyền tin (semiochemical) được sử dụng để qun lý dịch hại
cho thc vật. Thuốc trừu sinh học đóng vai t quan trọng trong việc bảo vệ cây trồng,
mặc dù hầu hết loi thuc này thường được kết hợp với các ng cụ khác (ví dụ thuốc tr
u hóa hc) như một phần ca hoạt động quản lý dịch hại bằng phương pháp sinh học.
Dch hại ng đ ch mi loài sinh vật gây hại cho ni, cho mùa màng, nôngm sản;
công trình kiến trúc; cho cây rừng, cho môi trường sng, bao gm c loài n trùng, tuyến
trùng, vi sinh vt gây bệnh cho cây, cỏ dại, c loài gặm nhấm, chim và động vật phá hoại
cây trng. Danh tnày không bao gồm các vi sinh vt gây bnh cho ni và gia súc.
IPM một hệ thống quản lý dch hại tổng hợp, trong đó căn coi trường và các
điều kiện sinh thái cụ thể và sự biến đổi qun thểc loài sinh vật gây hại sử dụng các
phương tiện kỹ thuật c biện pháp thích hợp để khống chế quần th sinh vật gây hại
luôn mc dưới ngưỡng gây hại kinh tế.
Cht độc những cht khi m nhập vào cơ th sinh vật một ợng nh ng có th
gây biến đổi sâu sắc về cấu trúc hay chức ng trong thể sinh vật, phá hủy nghiêm
trọng chức năng của thể, làm cho sinh vật bị ng độc hoc bị chết. Đây là một khái
niệm mang nh quy ước.
Độc nh là khả năng gây độc của một cht đối với thể sinh vật một liều ợng
nhất định của chất độc đó.
Liều lượng là ợng chất độc được tính bng mg hay g đgây ra một tác động nhất
định tn thể sinh vật.
Trọng ng th lớn hay nh ln quan cht ch đến kh ng gây độc của một
chất đc. Để diễn t cnh xác hơn, người ta thể hiện đ độc bằng lượng cht độc cần thiết
để gây độc cho mt đơn vtrọng lượng th ca sinh vật đó (nh bằng μg/g hay mg/kg).
1.2. Lịch sử sản xut và sử dụng thuốc trừ sâu trên thế gii
Lịch sử sản xuất sử dụng thuốc tru trên thế gii th được chia thành 3 giai
đoạn:
- Giai đon 1 trước năm 1870, c loi thuc tru tự nhiên như lưu huỳnh được sử