intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Cơ khí: Khai thác kỹ thuật hệ thống đánh lửa trên xe Vios

Chia sẻ: Đỗ Trình | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:18

90
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo thuyết minh đồ án để nắm chi tiết các nội dung từ tổng quan, hệ thống đánh lửa trên xe Vios; thiết bị chẩn đoán OBD II; khai thác hệ thống đánh lửa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Cơ khí: Khai thác kỹ thuật hệ thống đánh lửa trên xe Vios

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA TRÊN  XE VIOS GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN :   LÊ QUANG THẮNG SINH VIÊN THỰC HIỆN:                   VŨ ĐÌNH THỦY LỚP:                                                        65DCOT11
  2. 1 Chương 1: Tổng quan Chương 2: Hệ thống đánh lửa trên xe vios 2 Chương 3: Thiết bị chuẩn đoán OBD II 3 4 Khai thác hệ thống đánh lửa
  3. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN * Nhiệm vụ ­ Hệ thống đánh lửa (HTĐL) có nhiệm vụ biến dòng điện  một chiều thế hiệu thấp hoặc các xung điện xoay chiều thế  hiệu thấp thành các xung điện cao thế đủ để tạo nên tia lửa  đốt cháy hỗn hợp làm việc trong các xi lanh của động cơ vào  những thời điểm thích hợp và tương ứng với trình tự xi lanh  và chế độ làm việc của động cơ. ­ Trong một số trường hợp, hệ thống đánh lửa còn dùng để  hỗ trợ khởi động tạo điều kiện khởi động động cơ được dễ  dàng ở nhiệt độ thấp.
  4. Yêu cầu ­Đảm bảo thế hiệu đủ để tạo ra được tia lửa điện phóng  qua khe hở giữa các điện cực của buji. ­ Tia lửa điện phải có năng lượng đủ lớn để đốt cháy được  hỗn hợp làm việc trong mọi điều kiện làm việc của động  c ơ. ­ Thời điểm đánh lửa phải tương ứng với góc đánh lửa  sớm hợp lý nhất ở mọi chế độ làm việc của động cơ. ­ Độ tin cậy làm việc của hệ thống đánh lửa phải tương  ứng với độ tin cậy làm việc của động cơ. ­ Kết cấu đơn giản, bảo dưỡng, sửa chữa dễ dàng, giá  thành rẻ.
  5. * Phân loại hệ thống đánh lửa hhệệ th  thốống  đánh lửửa th ng đánh l a thườ ường ng hhệệ th  thốống  đánh lửửa manhêtô ng đánh l a manhêtô hhệệ th  thốống  đánh lửửa bán d ng đánh l a bán dẫẫn có  n có  ttếếp p đi điểểmm hhệệ th  thốống  đánh lửửa bán d ng đánh l a bán dẫẫnn HHệệ th  thốống  đánh lửửaa ng đánh l hhệệ th  thốống  đánh lửửa bán d ng đánh l a bán dẫẫn không n khôn có tiếếp p đi có ti điểểm m hhệệ th  thốống  đánh lửửa a đi ng đánh l điệện n  tử tử hhệệ th thốống  đánh lửửa a đi ng đánh l điệện t n tửử gián ti  gián tiếếpp hhệệ th  thốống  đánh lửửa a đi ng đánh l điệện t n tửử tr  trựực ti c tiếếpp
  6. Thông số Toyota Vios Kích thước tổng thể D x R x C (mm) 4.300 x 1.700 x 1.470  Kích thước tổng thể bên trong D x R  1.895 x 1.420 x 1.205 x C (mm) Chiều dài cơ sở (mm) 2.550 Chiều rộng cơ sở trước/sau (mm) 1.480 / 1.470 Khoảng sáng gầm xe (mm) 150 Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) 5,1 1.110 ­ G CVT/ 1.105 ­ E CVT/ 1.075  Khối lượng không tải (kg) E MT Khối lượng toàn tải (kg) 1.550 Dung tích khoang hàng lý (lít) 506 Dung tích bình chứa nhiên liệu (lít) 42
  7. CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA  TRÊN XE VIOS Cảm biến vị trí trục khuỷu (tín hiệu NE).
  8. Cảm biến vị trí trục cam (tín hiệu G
  9. Cảm biến lưu lượng khí nạp (tín hiệu VG).
  10. Cảm biến nhiệt độ nước (tín hiệu THW).
  11. Cảm biến ô xy (tín hiệu OX).
  12. Vị trí lắp đặt trên động cơ
  13. CHƯƠNG 3: THIẾT BỊ CHUẨN  ĐOÁN OBD II Các hệ thống có thể  kiểm tra : + Động cơ hộp  số/ABS/TRC/ESP/Túi khí. +Chống trộm, khóa cửa. ICM, hành trình, giảm  chấn, điều hòa/EPS. + Ghi dao động. + Kiểm tra cảm biến và cơ  cấu chấp hành. Máy chẩn đoán Intelligent tester  + Kiểm tra cuộn đánh lửa  sơ cấp và thứ cấp (tùy  II chọn). + Đo dao động đơn. + Đo dao động kép. + Ghi nhớ và xem lại sau. + Đồng hồ đo đa năng hiện  số.
  14. Kết cấu mấy chuẩn đoán CAMAN SCAN VG 1­ Đèn báo tình trạng 2­ Phím điều khiển phải 3­ Phím vào/ra 4­ Phím trợ giúp 5/7­ Loa 6­ Phím chức năng đặc biệt  (F1­F5) 8­ Nút nguồn 9­ O/X 10­ Phím điều khiển trái 11­ LCD
  15. CH ƯƠNG 4 : KHAI THÁC HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA * Những hư hỏng của hệ thống •Mất điện cuộn đánh lửa. •Sai thời điểm đánh lửa. •Buji không đánh lửa. Quy trình kiểm tra : Bước 1: tháo nắp đậy nắp quy lát.
  16. Bước 2: ngắt 4 giắc nối vào  cuộn đánh lửa. Bước 3: tháo 4 bu lông và cuộn đánh lửa Bước 4: tháo 4 buji. Bước  5: lắp buji vào cuộn dây đánh lửa và nối giắc  cuộn đánh lửa.  Bước  6: ngắt 4 giắc nối vòi phun nhiên liệu. Bước 7: tiếp mát cho buji. Bước  8: quan sát xem có tia lửa phát ra ở đầu điện  cực của buji hay không. Chú ý: Nối mát cho buji khi kiểm tra. •Thay cuộn đánh lửa khi nó đã bị va đập. •Không được quay khởi động động cơ lâu hơn 2  giây.`
  17. Giới thiệu một số mã lỗi khi dùng máy chuẩn đoán ­ Mã 0100: AIR FLOW SENSOR CIRCRUIT (lỗi mạch cảm biến lưu  lượng khí nạp ­ có trên một số model (mẫu) ­ Mã 0120: THROTTLE POSITION SENSOR (lỗi mạch cảm biến vị trí  bướm ga Mã 0125: C/LOOP TEMP NOT REACHED (nhiệt độ nước làm mát  không đạt tới nhiệt độ chu trình kín) Mã 0130: O2 SNSR CIRCUIT  (lỗi mạch cảm biến ôxy ) Mã P0304 CYL.NO.4, MISFIRE DETECTED (lỗi đánh  lửa cylanh ) Mã P0335 CRANKSHAFT POSI. SENSOR (lỗi cảm biến v ị trí trục  khuỷu) Mã P0340 CAMSHAFT POSI. SENSOR (lỗi cảm biến vị trí trục  cam)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0