Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Luận văn tốt nghiệp: Giả định là thiết kế cầu qua sông V29
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 1
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................... 1
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU NỘI DUNG ĐỒ ÁN ................................................... 5
LỜI CÁM ƠN ......................................................................................................... 6
CHƯƠNG II : CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA CÔNG TRÌNH ....................... 7
II.1 Điều kiện địa hình ...................................................................................... 7
II.2 Điều kiện địa chất ...................................................................................... 7
II.3 Điều kiện khí hậu thủy văn......................................................................... 7
II.4 Điều kiện cung ứng vật liệu........................................................................ 7
II.5 Năng lực và máy móc thi công ................................................................... 8
II.6 Điều kiện kinh tế xã hội ............................................................................. 8
II.7 Hiện trạng giao thông................................................................................. 8
PHẦN I : ................................................................................................................. 9
THIẾT KẾ SƠ BỘ (30%) ........................................................................................ 9
CHƯƠNG I : ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỊA PHƯƠNG ĐỀ RA CÁC GIẢI
PHÁP KẾT CẤU................................................................................................... 10
I.1 Đánh gia điều kiện địa hình ....................................................................... 10
I.2 Đánh giá điều kiện địa chất........................................................................ 10
I.3 Điều kiện khí hậu, thủy văn, thông thuyền................................................. 10
I.4 Điều kiện cung ứng vật liệu, nhân lực, thiết bị........................................... 10
I.5 Các giải pháp kết cấu................................................................................. 11
CHƯƠNG II : ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ ......................................... 12
II.1 Phương án 1 : Cầu liên tục BTCT ............................................................ 12
II.2 Phương án 2 : Cầu dây văng..................................................................... 13
II.3 Phương án 3 : Cầu giản đơn Super T ........................................................ 14
CHƯƠNG III : THIẾT KẾ SƠ BỘ CẦU LIÊN TỤC BTCT DƯL THI CÔNG
THEO CÔNG NGHỆ ĐÚC HẪNG CÂN BẰNG .................................................. 16
I Tính toán các hạng mục công trình ............................................................... 16
II Tính toán khối lượng các bộ phận trên cầu .................................................. 20
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 2
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
III Tính toán số lượng cọc trong bệ mố ........................................................... 21
IV Tính toán số lượng cọc cho trụ................................................................... 23
V Tính toán áp lực tác dụng lên mố, trụ.......................................................... 26
VI Tính toán số cọc cho mố ............................................................................ 33
VII Tính toán số cọc cho trụ ........................................................................... 33
VIII Tính toán và kiểm tra kết cấu nhịp .......................................................... 34
IX Tổng hợp khố lượng .................................................................................. 40
X Tính khái toán phương án 1 ........................................................................ 41
CHƯƠNG IV : THIẾT KẾ SƠ BỘ CẦU DÂY VĂNG DẦM LIÊN TỤC BTCT
THI CÔNG THEO CÔNG NGHỆ LẮP HẪNG CÂN BẰNG ............................... 43
I Tính toán khối lượng các hạng mục công trình trên cầu................................ 43
II Tính toán khối lượng các bộ phận công trình............................................... 46
III Chi tiết cấu tạo và tính toán khối lượng dây văng....................................... 47
IV Tính toán và xác định số lượng cọc cho mố ............................................... 48
V Tính toán và xác định số lượng cọc cho tháp............................................... 50
VI Tính toán áp lực tác dụng lên mố, trụ......................................................... 52
VII Tính toán số cọc cho mố........................................................................... 61
VIII Tính toán số cọc cho tháp........................................................................ 61
IX Tính toán và kiểm tra kết cấu nhịp............................................................. 62
X Tổng hợp khối lượng phương án 2 .............................................................. 68
XI Tính khái toán phương án 2 ....................................................................... 69
CHƯƠNG V : THIẾT KẾ SƠ BỘ CẦU SUPER T................................................ 71
I Tính toán các hạng mục công trình ............................................................... 71
II Tính toán và xác định số lượng cọc cho mố................................................. 77
III Tính toán và xác định số lượng cọc cho trụ ................................................ 82
IV Tính toán và kiểm tra kết cấu nhịp............................................................. 86
V Tính toán và bố trí cốt thép ......................................................................... 89
VI Tổng hợp khối lượng phương án 3............................................................. 92
VII Tính khái toán phương án 3...................................................................... 93
CHƯƠNG VI : SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN .................................................... 95
I Cơ sở để chọn phương án đưa vào thiết kế kỹ thuật...................................... 95
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 3
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
II So sánh các phương án theo giá thành dự toán ............................................ 95
III So sánh các phương án theo điều kiện thi công, chế tạo ............................. 95
IV So sánh các phương án theo điều kiện khai thác sử dụng ........................... 97
V kết luận và kiến nghi ................................................................................... 97
PHẦN II ................................................................................................................ 99
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CẦU LIÊN TỤC BTCT ĐÚC HẪNG (50%) ................. 99
CHƯƠNG I : THIẾT KẾ KẾT CẤU NHỊP ......................................................... 100
I Tính toán dầm theo phương ngang cầu .............................................................. 100
I.1 Cấu tạo dầm ............................................................................................ 100
I.2 Nguyên lý tính toán ................................................................................. 100
I.3 Xác định nội lực trong dầm theo phương ngang cầu ................................ 101
I.4 Xác định cốt thép tại các tiết diện tính toán ............................................. 120
II Tính toán dầm theo phương dọc cầu................................................................. 132
II.1 Đặc điểm cấu tạo.................................................................................... 132
II.2 Các nguyên tắc tính toán và tổ hợp nội lực ............................................. 132
II.3 Kết cấu nhịp trong giai đoạn thi công ..................................................... 136
II.4 Kết cấu nhịp trong giai đoạn khai thác, sử dụng ..................................... 145
II.5 Mất mát ứng suất.................................................................................... 147
II.6 kiểm tra các tiết diện trong giai đoạn thi công theo TTGH CĐ1 ............. 149
II.7 Kiểm toán các tiết diện trong giai đoạn khai thác, sử dụng theo TTGHCĐ...
..................................................................................................................... 152
II.8 Kiểm toán các tiết diện trong giai đoạn khai thác, sử dụng theo TTGHSD ...
..................................................................................................................... 160
PHẦN III............................................................................................................. 162
THIẾT KẾ THI CÔNG (20%) ............................................................................. 162
CHƯƠNG I : THIẾT KẾ THI CÔNG TRỤ T1.................................................... 163
I Đặc điểm cấu tạo của trụ T1 ....................................................................... 163
II Sơ lược về đặc điểm nơi xây dựng cầu ...................................................... 163
III Đề xuất phương án thi công trụ T1........................................................... 164
IV Trình tự thi công trụ T1 ........................................................................... 165
V Các công tác chính trong quá trình thi công trụ ......................................... 165
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 4
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
VI Thi công bê cọc, thân trụ ......................................................................... 181
CHƯƠNG II : THIẾT KẾ THI CÔNG KẾT CẤU NHỊP..................................... 190
I Sơ lược về đặc điểm nơi xây dựng cầu ....................................................... 190
II Đề xuất các phương án và chọn phương án thi công.................................. 191
III Xác định trình tự thi công kết cấu nhịp .................................................... 193
IV Một số yêu cầu về vật liệu ....................................................................... 215
V Nguyên lý cấu tạo và chọn loại xe đúc ...................................................... 222
VI An toàn lao động ..................................................................................... 222
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 224
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 5
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Chương I: GIỚI THIỆU NỘI DUNG ĐỒ ÁN
Đề tài : THIẾT KẾ CẦU QUA SÔNG V29.
Các số liệu ban đầu
I.1.Địa hình: Sông V29 nằm ở vùng đồng bằng duyên hải thuộc tỉnh Quảng Nam.
I.2.Địa chất: Địa chất ở khu vực xây dựng cầu được chia thành 3 lớp khá rõ rệt:
- Lớp cát hạt mịn có chiều dày trung bình 6,0m.
- Lớp á cát có chiều dày trung bình 3,0m.
- Lớp cát hạt thô có chiều dày vô cùng.
I.3.Thuỷ văn:
- Mực nước cao nhất : 14,0 m.
- Mực nước thông thuyền: 11,5 m.
- Mực nước thấp nhất: 5,0 m.
I.4.Khí hậu - Thời tiết:
- Khu vực xây dựng cầu có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Thời tiết không phân
chia rõ rệt theo mùa, tuy nhiên lượng mưa thường tập trung từ tháng 10 năm này
đến tháng 1 năm sau.
- Chịu ảnh hưởng trực tiếp gió mùa Đông Bắc vào những tháng mưa.
- Độ ẩm không khí khá cao (vì nằm ở vùng gần cửa biển ).
I.5.Các tiêu chuẩn kỹ thuật của công trình:
- Qui mô xây dựng : Vĩnh cửu.
- Tần suất lũ thiết kế
- Tải trọng thiết kế
- Khẩu độ cầu
- Khổ cầu : P =1%. : Hoạt tải HL-93 và đoàn người 3KN/m2. : Lo = 190 m. : K = 7 + 2x1,5 m.
- Cấp sông : Cấp V.
- Nhịp thông thuyền: 25 m
I.6.Phạm vi nghiên cứu của đồ án:
- Thiết kế sơ bộ ( lập dự án khả thi ) : 30 %.
- Thiết kế kỹ thuật : 50 %.
- Thiết kế thi công : 20 %.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 6
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
LỜI CẢM ƠN
Trong giai đoạn phát triển hiện nay, nhu cầu về xây dựng hạ tầng cơ sở đã
trở nên thiết yếu nhằm phục vụ cho sự tăng trưởng nhanh chóng và vững chắc của
đất nước, trong đó nổi bật lên là nhu cầu xây dựng, phát triển mạng lưới giao thông
vận tải.
Với nhận thức về tầm quan trọng của vấn đề trên, là một sinh viên ngành
Xây dựng Cầu đường thuộc trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng, trong những năm
qua, với sự dạy dỗ tận tâm của các thầy cô giáo trong khoa, em luôn cố gắng học
hỏi và trau dồi chuyên môn để phục vụ tốt cho công việc sau này, mong rằng sẽ góp
một phần công sức nhỏ bé của mình vào công cuộc xây dựng đất nước.
Trong khuôn khổ đồ án tốt nghiệp với đề tài giả định là thiết kế cầu qua
sông V29 đã phần nào giúp em làm quen với nhiệm vụ thiết kế một công trình giao
thông để sau này khi tốt nghiệp ra trường sẽ bớt đi những bỡ ngỡ trong công việc.
Do thời gian có hạn, tài liệu thiếu thốn, trình độ còn hạn chế và lần đầu tiên
vận dụng kiến thức cơ bản để thực hiện tổng hợp một đồ án lớn nên chắc chắn em
không tránh khỏi những thiếu sót. Vậy kính mong quý thầy cô thông cảm và chỉ dẫn
thêm cho em.
Cuối cùng cho phép em được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy giáo
Th.S Nguyễn Hoàng Vĩnh và các thầy giáo trong bộ môn Cầu Hầm khoa Xây Dựng
Cầu Đường đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành đồ án này.
Đà nẵng ngày 05 tháng 06 năm 2007
Trần Thành Nhân
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 7
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Chương II : CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA CÔNG TRÌNH
II.1.Điều kiện địa hình:
Mặt cắt dọc sông khá đối xứng, do đó rất thuận tiện cho việc bố trí kết cấu nhịp
đối xứng.
Sông cấp V (chiều rộng khổ gầm cầu 25m ) và khẩu độ cầu Lo=190 m. II.2.Điều kiện địa chất:
Địa chất lòng sông chia làm lớp rõ rệch :
- Lớp cát hạt mịn có chiều dày trung bình 6,0m.
- Lớp á cát có chiều dày trung bình 3,0m.
- Lớp cát hạt thô có chiều dày vô cùng.
II.3.Điều kiện khí hậu - thuỷ văn:
II.3.1. Điều kiện khí hậu:
Khu vực xây dựng tuyến thuộc vùng khí hậu hay thay đổi, nhiệt độ trung bình quanh năm khoảng 27oC. Vào mùa hè nhiệt độ cao nhất có thể lên tới 38oC. Giai đọan từ tháng 2 tới tháng 9 nắng kéo dài, ít có mưa, nên thuận lợi cho việc thi công
cầu.
Vào mùa đông thường có gió mùa đông bắc làm nhiệt độ giảm và thường có mưa kéo dài, nhiệt độ trung bình 15-20oC. Độ ẩm : 90%. Ngoài các yếu tố nói trên các đều kiện tự nhiên còn lại không ảnh hưởng nhiều
đến việc xây dựng cầu.
II.3.2. Điều kiện thuỷ văn:
Khu vực này thuộc hạ lưu sông nên mực nước thay đổi ít vào các mùa.
Các số liệu thuỷ văn :
- Mực nước cao nhất : 14,0 m.
- Mực nước thông thuyền : 11,5m
- Mực nước thấp nhất : 5,0m
Sông có tàu thuyền qua lại phục vụ cho việc đánh bắt hải sản và vận chuyển
hàng hoá nhỏ trong vùng. Cấp thông thuyền của sông V29 là cấp V.
II.4.Điều kiện cung ứng vật liệu:
II.4.1.Nguồn vật liệu cát, sỏi sạn:
Có thể dùng vật liệu địa phương. Vật liệu cát, sỏi sạn ở đây có chất lượng tốt
đảm bảo tiêu chuẩn để làm vật liệu xây dựng cầu.
II.4.2.Vật liệu thép:
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 8
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Sử dung các loại thép của các nhà máy luyện thép trong nước như thép Thái
Nguyên, Biên Hoà...hoặc các loại thép liên doanh như Việt_Nhật, Việt _Úc...
II.4.3. Xi măng :
Hiện nay các nhà máy xi măng đều được xây dựng ở các tỉnh, thành luôn đáp
ứng nhu cầu phục vụ xây dựng. Vì vây, vấn đề cung cấp xi măng cho các công trình
xây dựng rất thuận lợi, giá rẻ luôn đảm bảo chất lượng và số lượng mà yêu cầu công
trình đặt ra.
II.5.Năng lực và máy móc thi công:
Công ty trúng gói thầu thi công công trình này có đầy đủ phương tiện và thiết bị
phục vụ thi công, đội ngũ công nhân và kỹ sư chuyên môn cao và dày dạn kinh
nghiệm trong vấn đề thiết kế và xây dựng, hoàn toàn có thể đưa công trình vào khai
thác đúng tiến độ. Đặc biệt đội ngũ kỹ sư và công nhân đã dần tiếp cận được những
công nghệ mới về xây dựng cầu. Mặt khác khi có công việc đòi hỏi nhiều nhân công
thì có thể thuê dân cư trong vùng, nên khi thi công công trình không bị hạn chế về
nhân lực. Còn đối với máy móc thiết bị cũng có thể thuê nếu cần.
II.6.Điều kiện kinh tế xã hội của khu vực cầu:
Qua kết quả báo cáo và khảo sát thống kê cho thấy khu vực đầu tư xây dựng có
mật độ phân bố dân trung bình, nghề nghiệp chủ yếu là nông nghiệp và tiểu thủ
công nghiệp, bên cạnh đó là buôn bán nhỏ và tập trung như hàng quán, chợ búa
trong vùng. Nhân dân ở đây cũng là nguồn nhân lực cần thiết trong quá trình xây
dựng công trình cầu.
II.7.Hiện trạng giao thông và sự cần thiết đầu tư:
Để cân bằng kinh tế cho hai bên bờ sông thì nhất thiết phải xây dựng công trình
này bởi vì hiện tại việc giao thông của hai vùng chủ yếu là tàu và thuyền, do đó khi
công trình này được đưa vào sử dụng thì nó sẽ thuận lợi cho việc giao thương giữa
các vùng ở hai bên bờ sông ,điều này sẽ đáp ứng được nhu cầu giao thông, trao đổi
buôn bán, giao lưu văn hóa... giữa các vùng của địa phương. Từ đó sẽ phát triển
được ngành dịch vụ du lịch của địa phương nói riêng, nâng cao đời sống kinh tế _
văn hóa của người dân địa phương nói chung.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 9
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
PHẦN I THIẾT KẾ SƠ BỘ
* PHƯƠNG ÁN I : CẦU LIÊN TỤC BTCT.
* PHƯƠNG ÁN II : CẦU DÂY VĂNG.
* PHƯƠNG ÁN III : CẦU SUPER TEE.
30%
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 10
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Chương I: ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỊA PHƯƠNG VÀ ĐỀ RA CÁC
GIẢI PHÁP KẾT CẤU.
I.1.Đánh giá điều kiện địa hình:
Mặt cắt dọc sông khá đối xứng, do đó rất thuận tiện cho việc bố trí kết cấu nhịp
đối xứng.
Sông cấp V, chiều rộng khổ gầm cầu 25 m và khẩu độ cầu L0=190 m nên chọn
những giải pháp kết cấu phù hờp với điều kiện thi công.
I.2.Đánh giá điều kiện địa chất:
Địa chất lòng sông chia làm 3 lớp rõ rệch:
- Lớp cát hạt mịn có chiều dày trung bình 6,0m.
- Lớp á cát có chiều dày trung bình 3,0m.
- Lớp cát hạt thô có chiều dày vô cùng.
Nhận xét:
Nói chung với địa chất lòng sông lòng sông như vậy ta thấy rất thuận lợi cho
việc thi công ma sát, tuy giá thành củng như việc thi công cọc khoan nhồi đắt tiền
và phức tạp hơn nhiều so với cọc đóng, nhưng khi dùng cọc khoan nhồi thì sẽ giảm
bớt số lượng cọc và khả năng chịu tải lớn hơn so với cọc đóng, do đó trong hai
phương án cầu liên tục và cầu dây văng ta sử dụng cọc khoan nhồi, phương án cầu
Super T dùng cọc đóng
I.3.Điều kiện khí hậu, thuỷ văn, thông thuyền:
Tình hình xói lở: do dòng sông không uốn khúc và chảy khá êm nên tình hình
xói lở hầu như không xảy ra.
Ở những chổ có nước, mặt trên của bệ đặt thấp hơn mực nước từ 0,3÷ 0,5m,
còn ở những nơi không có nước mặt thì gờ móng đặt ở cao độ mặt đất sau khi xói lở.
Do độ ẩm không khí khá cao thêm vào đó là điều kiện khí hậu khắc nghiệt nên
loại vật liệu chủ đạo là bê tông cốt thép. Kết cấu thép vẫn có thể sử dụng nếu có
điều kiện bảo quản tốt, sửa chữa gia cố kịp thời.
I.4.Điều kiện cung ứng vật liệu, nhân lực thiết bị:
Nguồn vật liệu cát, sỏi có thể dùng vật liệu địa phương. Vật liệu cát, sỏi sạn ở
đây có chất lượng tốt, đá được lấy từ mỏ đảm bảo tiêu chuẩn để làm vật liệu xây
dựng cầu.
I.4.1. Vật liệu thép:
Sử dụng các loại thép của các nhà máy luyện thép trong nước như thép Thái
Nguyên, Biên Hoà...hoặc các loại thép liên doanh của Việt Nam và các nước như
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 11
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Công ty LDSX thép Việt -Úc ( VINASTEEL). Neo các loại do nhà máy cơ khí xây
dựng Liễu Châu (OVM) Trung Quốc sản xuất, ngoài ra có thể dùng loại neo của
hãng VSL - Thụy Sỹ.Nguồn thép được lấy từ các đại lý lớn ở gần công trình.
I.4.2. Xi măng:
Hiện nay các nhà máy xi măng đều được xây dựng ở các tỉnh, thành luôn đáp
ứng nhu cầu phục vụ xây dựng. Dùng ximăng PCB 50 của nhà máy xi măng Hải
Vân. Phụ gia Sikament 520 do công ty Sika Việt Nam sản xuất . Nói chung vấn đề
cung cấp xi măng rất thuận lợi, giá rẻ luôn đảm bảo chất lượng và số lượng mà yêu
cầu công trình đặt ra.
I.4.3. Thiết bị và công nghệ thi công:
Để hoà nhập với sự phát triển của xã hội cũng như đáp ứng nhu cầu nhiều về số
lượng tốt về chất lượng, công ty xây dựng công trình giao thông đã mạnh dạn cơ
giới hoá thi công, trang bị cho mình những loại máy móc thiết bị với công nghệ thi
công hiện đại, đủ sức thi công các công trình lớn đòi hỏi trình độ công nghệ cao thời
gian hoàn thành là sớm nhất và chất lượng tốt nhất
I.5.Các giải pháp kết cấu:
I.5.1.Nguyên tắc chung:
- Đảm bảo mọi chỉ tiêu kỹ thuật đã được duyệt.
- Kết cấu phải phù hợp với khả năng và thiết bị của các đơn vị thi công.
- Ưu tiên sử dụng các công nghệ mới tiên tiến nhằm tăng chất lượng công trình,
tăng tính thẩm mỹ.
- Quá trình khai thác an toàn và thuận tiện và kinh tế.
I.5.2.Giải pháp kết cấu công trình:
*Kết cấu thượng bộ:
Đưa ra giải pháp nhịp lớn kết cấu liên tục, cầu dây văng nhằm tạo mỹ quan
cho công trình và giảm số lượng trụ, bên cạnh đó cũng đưa ra giải pháp giản đơn kết
cấu ƯST để so sánh chọn phương án.
*Kết cấu hạ bộ:
- Dùng móng cọc khoan nhồi, hoặc cọc đóng
- Kết cấu mố chọn loại mố chữ U cải tiến.
- Dùng trụ cầu liên tục cho kết cấu cầu liên tục.
- Dung trụ cầu toàn khối cho kết cấu cầu dơn giản.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 12
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Chương II: ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ
Trên cơ sở phân tích và đánh giá ở phần trên, ta đề xuất các phương án vượt
sông như sau:
II.1.Phương án I:
- Loại cầu : cầu liên tục BTCT.
- Mô tả kết cấu phần trên:
+ Sơ đồ nhịp : Sơ đồ cầu liên tục 3 nhịp: 60+80+60 (m).
+ Tiết diện hình hộp BTCT Mác500, chiều cao thay đổi từ 2,2m đến 4,4m.
+ Lan can tay vịn, gờ chắn bánh BTCT Mác250.
+ Các lớp mặt cầu gồm : Lớp BT nhựa
Lớp phòng nước
Lớp tạo độ dốc
- Mô tả kết cấu phần dưới :
+ Dạng mố: Mố BTCT chữ U cải tiến Mác 300.
+ Trụ: Dạng trụ đặc BTCT Mác 250 không có xà mũ.
+ Móng: Móng cọc khoang nhồi D=1m, BTCT Mác 300.
- Đường dẫn hai đầu cầu:
+ Lớp BTN mịn 5cm.
+ Lớp BTN thô 7cm.
+ Lớp CPĐD dày 30cm.
+ Lớp CP đất đồi K98.
+ Nền đường được đắp từ đất đồi, lu lèn đến độ chặt K95.
L
b
L
L
)m(1.2
- Kiểm tra khẩu độ cầu :
tk L o
C
i
)tr(n
)ph(n
Khẩu độ cầu :
Trong đó :
Lc : Tổng chiều dài nhịp và khe co giãn (m).
bi : Tổng số chiều dày của các trụ tại MNCN (m).
tk
Ln(tr) và Ln(ph) : Chiều dài mô đất hình nón chiếu trên MNCN (m). 1m : Độ vùi sâu của công trình vào mô đất hình nón ở đường vào đầu cầu.
194
2,06%
5%
. 100
tk L o max(
)
oL = 200 – 2.2,0 – 2.1 = 194m. 190 194
yc L o yc tk LL , o o
thoả mãn yêu cầu.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 13
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Phương pháp thi công chỉ đạo :
+ Dầm liên tục được thi công theo phương pháp đúc hẫng cân bằng đối xứng
qua tim trụ.
+ Thi công cọc: Tạo mặt bằng thi công, dựng hệ thống khoang, dựng ống vách,
khoan tạo lỗ, lắp các lồng thép, phun bêtông.
+ Thi công mố: Đào đất hoặc đắp đê quay chắn đất (đắp lấn), hút nước (nếu
có), đập bêtông đầu cọc, đổ bêtông đệm M75 dày 10cm, dựng ván khuôn, cốt thép,
đổ bêtông.
+ Thi công trụ: Xử lý bề mặt bệ trụ; dựng ván khuôn, cốt thép, đổ bêtông thân trụ.
II.2.Phương án II:
- Loại cầu: Cầu dây văng.
- Mô tả kết cấu phần trên :
+ Sơ đồ nhịp: Sơ đồ cầu 3 nhịp: 46+98+46 (m).
+ Chiều cao dầm sơ bộ chọn 2m, chiều cao tháp 34m.
+ Lan can tay vịn, gờ chắn bánh BTCT Mác250.
+ Các lớp mặt cầu gồm: Lớp BT nhựa
Lớp phòng nước
Lớp tạo độ dốc
- Mô tả kết cấu phần dưới:
+ Dạng mố: Mố chữ U cải tiến BTCT Mác300.
+ Tháp: Dạng chữ H BTCT Mác300.
+ Móng: Móng cọc BTCT Mác300. Cọc khoang nhồi D=100 (cm).
- Đường dẫn hai đầu cầu :
+ Lớp BTN mịn 5cm.
+ Lớp BTN thô 7cm.
+ Lớp CPĐD dày 30cm.
+ Lớp CP đất đồi K98.
+ Nền đường được đắp từ đất đồi, lu lèn đến độ chặt K95.
L
b
L
L
)m(1.2
- Kiểm tra khẩu độ cầu :
tk L o
C
i
)tr(n
)ph(n
Khẩu độ cầu :
Trong đó : Lc : Tổng chiều dài nhịp và khe co giãn (m).
bi : Tổng số chiều dày của các trụ tại MNCN (m).
Ln(tr) và Ln(ph) : Chiều dài mô đất hình nón chiếu trên MNCN (m). 1m : Độ vùi sâu của công trình vào mô đất hình nón ở đường vào đầu cầu.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 14
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
tk= 190 – 2.2 – 2.1 = 184m.
184
190
.
100
Lo
tk L o max(
)
190
yc L o yc tk LL , o o
3,15% <5% thoả mãn yêu cầu
-Phương pháp thi công chỉ đạo:
+ Dầm BTCT được thi công bằng phương pháp đúc hẫng cân bằng.
+ Thi công cọc: Tạo mặt bằng thi công, dựng hệ thống khoang, dựng ống vách,
khoan tạo lỗ, lắp các lồng thép, phun bêtông.
+ Thi công mố: Đào đất hoặc đắp đê quay chắn đất (đắp lấn), hút nước (nếu
có), đập bêtông đầu cọc, đổ bêtông đệm M75 dày 10cm, dựng ván khuôn, cốt thép,
đổ bêtông.
+ Thi công tháp: Xử lý bề mặt bệ trụ; dựng ván khuôn, cốt thép, đổ bêtông
thân tháp.
II.3.Phương án III:
- Loại cầu: Cầu đơn giản super T.
- Mô tả kết cấu phần trên :
+ Sơ đồ nhịp: Sơ đồ cầu 5 nhịp: 5x40 (m).
+ Chiều cao dầm sơ bộ chọn 1,75m, chiều dày bản sơ bộ chọn 16cm.
+ Lan can tay vịn, gờ chắn bánh BTCT Mác250.
+ Các lớp mặt cầu gồm: Lớp BT nhựa
Lớp phòng nước
Lớp tạo độ dốc
- Mô tả kết cấu phần dưới:
+ Dạng mố: Mố chữ U cải tiến BTCT Mác300.
+ Trụ cầu: Trụ đặc có thân thu hẹp.
+ Móng: Móng cọc BTCT 30x30
- Đường dẫn hai đầu cầu :
+ Lớp BTN mịn 5cm.
+ Lớp BTN thô 7cm.
+ Lớp CPĐD dày 30cm.
+ Lớp CP đất đồi K98.
+ Nền đường được đắp từ đất đồi, lu lèn đến độ chặt K95.
L
b
L
L
)m(1.2
- Kiểm tra khẩu độ cầu :
tk L o
C
i
)tr(n
)ph(n
Khẩu độ cầu :
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 15
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Trong đó : Lc : Tổng chiều dài nhịp và khe co giãn (m).
bi : Tổng số chiều dày của các trụ tại MNCN (m).
Ln(tr) và Ln(ph) : Chiều dài mô đất hình nón chiếu trên MNCN (m). 1m : Độ vùi sâu của công trình vào mô đất hình nón ở đường vào đầu cầu.
tk= 200,2 – 4.1,8 – 2.1 = 191m. 191
190
.
100
Lo
tk L o max(
)
191
yc L o yc tk LL , o o
0,5% <5% thoả mãn yêu cầu
-Phương pháp thi công chỉ đạo:
+Thi công nhịp: lao lắp bằng tổ hợp mút thừa.
+Thi công cọc: tạo mặt bằng thi công, hệ thống đóng cọc
+Thi công mố: Đào đất hoặc đắp đê quay chắn đất (đắp lấn), hút nước (nếu
có), đập bêtông đầu cọc, đổ bêtông đệm M75 dày 10cm, dựng ván khuôn, cốt thép,
đổ bêtông.
+Thi công trụ: Sử dụng vòng vây cọc ván thép, đóng vòng vây cọc ván thép,
tiến hành đào đất, sau đó đóng cọc rồi đổ bê tông bịt đáy, hút nước. Tiếp theo lắp
dựng ván khuôn đổ bê tông bệ cọc, bê tông thân trụ, bê tông xà mũ.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 16
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Chương III: THIẾT KẾ SƠ BỘ CẦU LIÊN TỤC BTCT DỰ ỨNG LỰC
I.Tính toán các hạng mục công trình.
I.1 Tính toán khối lượng kết cấu nhịp.
Kết cấu nhịp : Gồm 3 nhịp liên tục có sơ đồ như sau :
60 + 80 + 60 = 200 (m).
Sử dụng kết cấu dầm hộp bêtông cốt thép, vách xiên.
Mặt cắt ngang có cấu tạo như sau :
1100
0 1
15
350
350
5 9
20
25
0 1 0 3 0 1 5 3
25
150
20 25
150
50
5 1 5 2
5 2
5 2
5 2
50
42
75
75
179
75
75
5 2
5 2
0 2 2
0 7 2
5 2
25
5 0
4
253
0 4 4
5 2
30
30
100
200
0 5
1
5 2
25
0 8
199
100
0 3
* Biên trên của bản đáy dầm là đường cong parabol có phương trình : yt = a1.x2 + c1(1)
y
K10
K9
K8
K7
K6
K5
K4
K0
K3
K2
K1
0 4 4
0 7 1
100
350
350
350
350
350
350
350
350
350
350
400
S12
S11
S10
S9
S8
S7
S6
S5
S4
S3
S2
S1
7,1
0
y
7,1
x
Xác định các hệ số :
1/2 Mặt cắt tại gối trên trụ 1/2 Mặt cắt tại gối trên mố
2
x
39
y
35,3
39
7,1
35,3
c 1 a 1
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 17
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
2
7,1
x
.
yt
Thế vào phương trình (1) ta suy ra phương trình biên trên của bản đáy như sau : 65,1 1521
95,1
x
0
y
95,1
* Biên dưới của bản đáy dầm là đường cong parabol có phương trình : yd = a2.x2 + c2(2)
2
x
39
y
15,4
39
95,1
15,4
c 1 a 1
95,1
2
x
.
yd
Xác định các hệ số :
Thế vào phương trình (2) ta suy ra phương trình biên dưới của bản đáy như sau : 2,2 1521
Từ phương trình đường cong biên trên và biên dưới bản đáy ta xác định được
y
y
.
x
2
25,0
chiều cao dầm hộp, chiều dày bản đáy từng tiết diện như sau:
d
d
t
55,0 1521
h
(m)
dy
(m)
06.5
06.4
2
A
11
25,0
25,02
75.0
19,0.25,0
5,02
3,0
(
m
)
y t
d
0
1 14 cos
2
Diện tích tại các mặt cắt :
. l
i
V i
1 A i 2
Thể tích trên mỗi đốt tính toán : A i (m3)
+ Với li : chiều dài đốt tính toán.
Trọng
Mặt
Chiều Dài
Thể Tích
Đốt
ytr
yd
Ai(m2)
lượng
Cắt
Tính(m)
Đốt(m3)
Đốt(KN)
S1
3.35
4.15
9.96
4.00
38.25
918.15
K0
S2
3.02
3.72
9.16
S3
2.77
3.38
8.49
3.50
30.91
741.90
K1
S4
2.55
3.08
7.91
3.50
28.71
689.01
K2
S5
2.35
2.82
7.42
3.50
26.83
644.03
K3
S6
2.18
2.59
6.97
3.50
25.21
605.04
K4
S7
2.03
2.37
6.50
3.50
23.59
566.29
K5
S8
1.91
2.23
6.29
3.50
22.39
537.38
K6
S9
1.82
2.11
6.06
3.50
21.61
518.72
K7
+ Trọng lượng đốt tính toán : DCi = Vi.24 (KN)
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 18
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
5.89
S10
1.75
2.02
3.50
20.93
502.22
K8
5.76
S11
1.71
1.96
3.50
20.41
489.80
K9
5.75
S12
1.7
1.95
3.50
20.16
483.81
K10
Tổng(KN)=
6696.36
1100
0 1
15
350
350
20
25
0 1 0 3 0 1 5 3
25
150
150
20 25
5 2
5 2
5 2
42
75
75
179
75
75
5 2
5 2
0 2 2
5 0
5 2
4
25
1
253
5 2
*Tính toán đốt hợp long ở giữa:
DChl = 5,75.2.24 = 276(KN). - Khối lượng dầm từ mố dến đốt hợp long
DC1=5,75.19.24=2622(KN) - Vậy tổng khối lượng toàn bộ kết cấu nhịp là:
DCtb = 6696,36.4 + 276.3 + 2622.2 = 32857,44 (KN)
Trọng lượng bản thân dầm chủ trên một mét dài :
DC = 32857,44 /(60+80+60) = 164,28 (KN/m).
I.2 Tính khối lượng mố.
1 Mố trái
1100
600
50
50
40
100
0 7 2
0 5
0 5
5 2 1
478
0 3
0 5 8
0 5 8
295
15 0130
0 3 5
3 5
0 8 5
531
0 0 2
0 0 2
90
0 5
105
54
0 0 1 1
782
Mố trái là loại mố nặng chữ U cải tiến BTCT M300, mố trái có kích thước như hình vẽ:
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 19
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG MỐ TRÁI
Thể tích
Trọng Lượng
Trọng Lượng
Stt Tên cấu kiện
Hàm lượng thép(KN/m3)
Thép(KN)
Bê Tông(KN)
(m3)
31,89
765,36
Tường Cánh
1
31,89
1
11,88
285,12
Tường Đỉnh
2
11,88
1
83,76
2010,24
Thân mố
3
83,76
1
116,6
2798,4
Bệ mố
4
116,6
1
0.61
12,24
Đá Tảng
5
0,51
1.2
244,74
5871,36
6
Tổng
244,64
2 Mố phải
Mố phải là loại mố nặng chữ U cải tiến BTCT M300, mố trái có kích thước như
50
50
100
0 7 2
0 7 2
5 2 1
0 5
0 5
0 3 7
478
0 3
0 5 8
145 130
0 1 4
0 3 5
457
0 0 2
0 0 2
90
0 5
105 40
0 0 1 1
0 0 0 1
hình vẽ:
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG MỐ PHẢI
Thể tích
Trọng Lượng
Trọng Lượng
Stt Tên cấu kiện
Hàm lượng thép(KN/m3)
Thép(KN)
Bê Tông(KN)
(m3)
1
1
Tường Cánh
20,2
20,2
484,8
1
2
Tường Đỉnh
11,88
11,88
285,12
1
3
Thân mố
66,60
66,60
1598,4
1
4
Bệ mố
100,54
100,54
2412,96
1.2
5
Đá Tảng
0,51
0.61
12,24
6
Tổng
199,73
199,83
4793,52
I.3 Tính khối lượng trụ.
Trụ T1,T2 có kích thước giống nhau như hình vẽ:
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 20
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG 1 TRỤ
Thể tích
Hàm lượng
Trọng Lượng
Trọng Lượng
Stt Tên cấu kiện
(m3)
thép(KN/m3)
Thép(KN)
Bê Tông(KN)
Thân trụ
109,09
1
109,09
2618,16
1
Bệ Móng
133,08
1
133,08
3193,92
2
Đá Tảng
0.3
1.2
0.36
8,64
3
4
Tổng
242,47
242,53
5820,72
397
100
0 0 1
0 0 1
200
600
5 8 2 1
125
50
150
50
550
1000
0 0 2
0 5
II. Tính khối lượng các bộ phận trên cầu.
II .1 Trọng lượng các lớp mặt cầu:
- Lớp phủ (BTN) và lớp phòng nước dày 7,5cm:DW1=1/2. 0.075.11.23=9,48 (KN/m)
- Lớp tạo dốc 2% 10cm: DW2 = 1/2. 0.1.11 .23= 12,65 (KN/m)
Trọng lượng các lớp mặt cầu:
DWmc = (9,48+12,65)= 22,13 (KN/m)
II.2 Trọng lượng phần lan can, tay vịn, gờ chắn bánh xe:(xem hình vẽ)
II.2.1 Trọng lượng phần lan can, tay vịn :
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 21
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
0 1
200
0 1 1
0 1 0 3 0 1 5 3
25
5 1
- Cột lan can cách nhau 2,00m có kích thước 15x15 cm
- Tay vịn:10x10 cm.
- Bệ đáy cột lan can : 15x25x25 cm.
Kết quả tính toán cột lan can, tay vịn cho toàn cầu:
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG LAN CAN TAY VỊN
Thể
Hàm lượng
Trọng Lượng
Trọng Lượng
tích
Stt Tên cấu kiện
thép(KN/m3)
Thép(KN)
Bê Tông(KN)
(m3)
3,63
Cột Lan Can
1
0.6
2,17
87,12
7,8
Tay Vịn
2
0.6
4,68
187,2
15
Bệ Đặt Cột
3
0.6
9
360
4
Tổng
26,43
15,85
634,32
634,32 200
= 3,17 (KN/m) DWlc+tv+bc=
200
200
20
25
5 2
(2.2.2.50.
0,25.(0,25
0,2)/2 ).24
II.2.2 Trọng lượng phần gờ chắn bánh xe :
200
=2,64 (KN/m) DWgcb =
Tổng tĩnh tải giai đoạn 2 :
DW = DWmc+ DWlc+tv+bc + DWgcb = 22,13 +3,17 + 2,64 = 27,94 (KN/m)
III.Tính toán và xác định số lượng cọc cho mố
Tính toán sức chịu tải tính toán của cọc
Sức chịu tải tính toán của cọc đóng được lấy như sau: Ptt= min{Qr, Pr}
* Tính sức chịu tải của cọc theo vật liệu:
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 22
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Sức kháng dọc trục danh định:
Pn= 0,85[0,85.f'c.(Ap-Ast) +fy.Ast]; MN
Trong đó:
f'c: Cường độ chiụ nén của BT cọc(Mpa); f'c=30Mpa . Ap: Diện tích mũi cọc(mm2); Ap=785398,16 mm2. Ast: Diện tích cốt thép chủ (mm2); dùng 2220 : Ast = 6908mm2 fy: Giới hạn chảy của cốt thép chủ (Mpa); fy = 420Mpa
- Thay vào ta được:
Pn= 0,85.[0,85.30.(785398,16-6908)+420.6908]=19,33MN
- Sức kháng dọc trục tính toán: Pr= .Pn ; MN Với : Hệ số sức kháng mũi cọc, = 0,75 Pr=0,75.19,33=14,49MN
* Xác định sức chịu tải của cọc theo đất nền:
N
N 1
2
- Sức kháng bề mặt danh định của cọc:
; (N)
haf si si
i
haf si si
i
1i
1i
L i D8
i
(10.7.3.4.3c-1) Qs = Ks,c
Trong đó:
Ks,c: Các hệ số hiệu chỉnh: Kc cho các đất sét và Ks cho đất cát. Li:Chiều sâu đến điểm giữa khoảng chiều dài tại điểm xem xét(mm). D : Chiều rộng hoặc đường kính cọc xem xét (mm).
fsi: Sức kháng ma sát đơn vị thành ống cục bộ lấy từ CPT tại điểm xem xét
(MPa).
asi : Chu vi cọc tại điểm xem xét (mm). hi : Khoảng chiều dài tại điểm xem xét (mm). N1 : Số khoảng giữa mặt đất và điểm cách dười mặt đất 8D. N2 : Số khoảng điểm cách dưới mặt đất 8D và mũi cọc
BẢNG TÍNH SỨC KHÁNG BỀ MẶT DANH ĐỊNH CỦA CỌC.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 23
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Tên Số asi hi
lớp lớp Z/D Kc,s Li(mm) Li/8D fsi(Mpa) (mm) (mm) Qsi(N)
Cát hạt
mịn
4 1.1 0.86 3430 0.42 0.036 3141 1140 157420.8
6 1.2 0.76 4820 0.6 0.039 3141 2000 297917.6
Á cát
7 2.1 0.73 6500 0.81 0.042 3141 1000 174308.5
Cát hạt
9 2.2 0.56 8000 1 0.044 3141 2000 309577
thô
3.1 10.86 0.53 9930 0.064 3141 1150 274454 1.24
3.2 12.86 0.5 11860 0.067 3141 2000 521908.6 1.48
3.3 14.86 0.46 13860 0.07 3141 2000 552225.5 1.73
3.4 16.86 0.46 15860 0.073 3141 2000 628629.7 1.98
Qs= 2916442
Qr = φqp.Qp+φqsQs Trong đó :
5,1 k
Qp : sức kháng mũi cọc (N) Qp = qp.Ap Ap : diện tích mũi cọc (mm2) qp : sức kháng đơn vị mũi cọc (MPa) Qs : sức kháng thân cọc (N) φqp : hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc φqs : hệ số sức kháng đối với sức kháng than cọc Tra bảng 10.5.5-2 TC 272-05 có φqp= φqs= 0.45 qp = (MPa)
Trong đó:
5,2
k = 1 : đối với Dp 500mm. k = 0.6Dp : đối với Dp ≥ 500mm. Dp = 1000 mm: Đường kính mũi cọc khoan.
5,1 k
5,1 x 16.0 Qp = 2500. 0,78=1950 Qr = 0,45.1950+0,45.2916,4 = 2189,8(KN)
MPa = 2500 KPa = => qp =
Vậy Ptt= min{Qr, Pr}=min{14,49:2,1898)=2,1898MN=2189,8KN IV.Tính toán và xác định số lượng cọc cho trụ
Tính toán sức chịu tải tính toán của cọc
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 24
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Sức chịu tải tính toán của cọc đóng được lấy như sau: Ptt= min{Qr, Pr}
* Tính sức chịu tải của cọc theo vật liệu:
- Sức kháng dọc trục danh định:
Pn= 0,85[0,85.f'c.(Ap-Ast) +fy.Ast]; MN
Trong đó:
f'c: Cường độ chiụ nén của BT cọc(Mpa); f'c=30Mpa . Ap: Diện tích mũi cọc(mm2); Ap=785398,16 mm2. Ast: Diện tích cốt thép chủ (mm2); dùng 2220 : Ast = 6908mm2 fy: Giới hạn chảy của cốt thép chủ (Mpa); fy = 420Mpa
- Thay vào ta được:
Pn= 0,85.[0,85.30.(785398,16-6908)+420.6908]=19,33MN
- Sức kháng dọc trục tính toán: Pr= .Pn ; MN Với : Hệ số sức kháng mũi cọc, = 0,75 Pr=0,75.19,33=14,49MN
* Xác định sức chịu tải của cọc theo đất nền:
N
N 1
2
- Sức kháng bề mặt danh định của cọc:
; (N)
haf si si
i
haf si si
i
1i
1i
L i D8
i
Trong đó:
(10.7.3.4.3c-1) Qs = Ks,c
Ks,c: Các hệ số hiệu chỉnh: Kc cho các đất sét và Ks cho đất cát. Li:Chiều sâu đến điểm giữa khoảng chiều dài tại điểm xem xét(mm). D : Chiều rộng hoặc đường kính cọc xem xét (mm).
fsi: Sức kháng ma sát đơn vị thành ống cục bộ lấy từ CPT tại điểm xem xét
(MPa).
asi : Chu vi cọc tại điểm xem xét (mm). hi : Khoảng chiều dài tại điểm xem xét (mm). N1 : Số khoảng giữa mặt đất và điểm cách dười mặt đất 8D. N2 : Số khoảng điểm cách dưới mặt đất 8D và mũi cọc.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 25
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
BẢNG TÍNH SỨC KHÁNG BỀ MẶT DANH ĐỊNH CỦA CỌC.
hi
Số lớp Z/D Kc,s Li(mm) Li/8D fsi(Mpa) asi (mm) (mm) Qsi(N)
1.1 3.86 0.86 2860 0.36 0.034 3141 2000 249812.5
Tên lớp Cát hạt mịn 1.2 6.21 0.76 5035 0.63 0.04 3141 2350 365760.7
2.1 7 0.73 6500 0.81 0.042 3141 1000 174308.5 Á cát
2.2 9 0.56 8000 1 0.044 3141 2000 309577
3.1 11.65 0.53 10320 1.29 0.065 3141 2650 656656.9
3.2 13.65 0.5 12650 1.58 0.071 3141 2000 575368.4
3.3 15.65 0.46 14650 1.83 0.072 3141 2000 588809.3
3.4 17.65 0.46 16650 2.08 0.074 3141 2000 658625
3.5 19.65 0.46 18650 2.33 0.077 3141 2000 740953.1
3.6 21.65 0.46 20650 2.58 0.079 3141 2000 817270.6
3.7 23.65 0.46 24650 3.08 0.085 3141 2000 1002155 Cát hạt thô
3.8 25.65 0.46 26650 3.33 0.088 3141 2000 1101099
3.9 27.65 0.46 28650 3.58 0.091 3141 2000 1204378
3,10 29.65 0.46 30650 3.83 0.094 3141 2000 1311991
3,11 31.65 0.46 32650 4.08 0.096 3141 2000 1409259
3,12 33.65 0.46 34650 4.33 0.099 3141 2000 1524819
3,9 35.65 0.46 36650 4.58 0.1 3141 2000 1612464
Qs= 14303305
Qr = φqp.Qp+φqsQs Trong đó :
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 26
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Qp : sức kháng mũi cọc (N) Qp = qp.Ap Ap : diện tích mũi cọc (mm2) qp : sức kháng đơn vị mũi cọc (MPa) Qs : sức kháng thân cọc (N) φqp : hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc φqs : hệ số sức kháng đối với sức kháng than cọc Tra bảng 10.5.5-2 TC 272-05 có φqp= φqs= 0.45 qp = (MPa)
5,1 k
Trong đó:
5,2
k = 1 : đối với Dp 500mm. k = 0.6Dp : đối với Dp ≥ 500mm. Dp = 1000 mm: Đường kính mũi cọc khoan.
5,1 k
5,1 x 16.0 Qp = 2500. 0,78=1950 Qr = 0,45.1950+0,45.14303 = 7313,85(KN)
MPa = 2500 KPa = => qp =
Vậy Ptt= min{Qr, Pr}=min{14,49:7,3138)=7,3138MN=7313,8 KN V.Tính toán áp lực tác dụng lên mố, trụ
Để xác định áp lực lớn nhất tác dụng lên mố trụ ta sử dụng chương trình
MIDAS/Civil6.3.0 để tính toán.
V.1.Các bước chính thực hiện trong chương trình:
1_Mô hình hóa kết cấu;
2_Khai báo vật liệu dùng cho kết cấu và các thuộc tính của vật liệu;
3_Khai báo các làn xe;
4_Khai báo các tải tải trọng theo 22TCN272-05 gồm xe tải thiết kế +
tải trọng làn, xe 2 trục thiết kế + tải trọng làn;
5_Khai báo các lớp xe;
6_Khai báo các trường hợp tải trọng di động;
7_Khai báo các trường hợp tải trọng di động và các hệ số tải trọng và
hệ số xung kích;
8_Gán các trường hợp tải trọng cho kết cấu;
9_Khai báo các tổ hợp tải trọng;
10_Chạy chương trình và xuất ra các giá trị cần thiết.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 27
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
1_Mô hình hóa kết cấu:
Kết cấu cầu liên tục đúc hẫng được mô hình hóa trong chương trình gần
giống như kết cấu thật bên ngoài thực tế.
Dầm chủ là dầm hộp liên tục được mô hình là phần tử Beam. Mặt cắt ngang
dầm chủ là loại 1 hộp 2 sườn, thành xiên; các thông số về mặt cắt ngang dầm chủ
được thể hiện bên dưới
Khai báo các dữ liệu đầu vào
.
Khai báo mặt cắt
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 28
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Khai báo cáp
Sơ đồ kết cấu dưới dạng không gian
- Vật liệu dùng cho kết cấu được khai báo trong hộp thoại MSS Brigde Wizard khi
2_Khai báo vật liệu dùng cho kết cấu và các thuộc tính của vật liệu:
ta mô hình hóa kết cấu. Trong bước này ta chỉ khai báo các thuộc tính của vật liệu Khai báo các thuộc tính của vật liệu thay đổi theo thời gian: Model>Property>
Time Depent Material(Creep/Shrinkage). Chương trình xuất hiện hôp thoại: Time
Depent Material(Creep/Shrinkage). Nhấn nút Add để khai báo các thông số liên
quan đến đặc trưng vật liệu thay đổi theo thời gian của bê tông:
Khai báo các thông số VL thay đổi theo thời gian.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 29
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Kết quả khai báo VL thay đổi theo thời gian.
Khai báo sự thay đổi của cường độ vật liệu theo thời gian: Model>Property>
Time Depent Material(Comp,Strength). Chương trình xuất hiện hôp thoại Time
Depent Material(Comp,Strength), kích nút Add… Sau đó khai báo các thông số như
hình bên dưới:
Kết quả khai báo cường độ VL theo thời gian.
Gán các thuộc tính phụ thuộc vào thời gian cho bê tông: Model>Property> Time
Depent Material Link; việc gán được minh họa như hình bên dưới:
Gán các thuộc tính phụ thuộc vào thời gian cho VL
3_Khai báo các làn xe:
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 30
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Việc khai báo tiêu chuẩn được thực hiện như sau: Gọi menu Load>Moving
Load Analysis Data, trong giao diện Select Moving Load Code chọn ASSHTO
LRFD.
Khai báo các làn xe: Gọi menu Load>Moving Load Analysis Data>Traffic
Lane, sau khi xuất hiện hộp thoại ta ấn nút Add để nhập các thông số liên quan như
hình bên dưới
Tên làn Làn 1 Làn 2 Làn 3 Làn 4 Độ lệch tâm (m) 1,75 -1,75 4,5 -4,5
Khai báo các làn xe.
4_Khai báo các tải tải trọng theo 22TCN272-05 gồm xe tải thiết kế + tải trọng
làn, xe 2 trục thiết kế + tải trọng làn:
Khai báo hai trường hợp hoạt tải theo ASSHTO LRFD:
+ HL-93TDM: Hoạt tải xe hai trục thiết kế và tải trọng làn.
+ HL-93 TRK: Hoạt tải xe tải thiết kế và tải trọng làn.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 31
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Khai báo các trường hợp của hoạt tải.
5_Khai báo các lớp xe:
Khai báo các lớp xe.
6_Khai báo các trường hợp tải trọng di động:
Khai báo các trường hợp tải trọng di động.
7_Khai báo các trường hợp tải trọng:
Việc khai báo các trường hợp tải trọng được tiến hành như sau: Gọi menu
Load>Static Load Cases => Chương trình xuất hiện hộp thoại Static Load Cases
Do việc khai báo được tiến hành từ hộp thoại MSS Brigde Wizard nên chương trình
tự động đưa các trường hợp tải trọng gồm: trọng lượng bản thân, tải trọng do căng
kéo cáp, trọng lượng của bê tông tươi và tự động gán tương ứng với từng giai đoạn
thi công . Do vậy, chỉ khai báo thêm tỉnh tải trong giai đoạn 2 gồm trọng lượng lớp
phủ, trọng lượng lan can tay vịn, trọng lượng dải phân cách.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 32
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Khai báo các trường hợp tải trọng.
8_Gán các trường hợp tải trọng cho kết cấu:
Các loại tải trọng như: Trọng lượng bản thân, trọng lượng của BT tươi, lực
căng kéo cáp chương trình sẽ tự động gán cho kết cấu; ở đây ta chỉ gán tỉnh tải
trong giai đoạn 2 như: Trọng lượng các lớp phủ BMC, trọng lượng lan can tay vịn,
trọng lượng dải phân cách. Việc gán được thực hiện như sau:
Chọn các phần tử cần gán tải trọng, gọi menu Load>Element Beam Load…
=> Xuất hiện hôp thoại; trong hộp thoại này ta khai báo các thông số cần thiết như
hình bên dưới: Tỉnh tải các lớp phủ BMC được quy về một lực phân bố dọc suốt
chiều dài dầm chủ, riêng tỉnh tải lan can tay vịn và tỉnh tải dải phân cách được quy
về một lực phân bố và một mômen phân bố dọc suốt chiều dài dầm chủ.
Sau khi khai báo xong nhấn nút Add để chấp nhận việc gán tải trọng.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 33
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Gán lực phân bố. Gán mômen phân bố.
9_Khai báo các tổ hợp tải trọng:
Để chương trình tính ra các trường hợp bất lợi nhất của tải trọng ta phải khai báo
các tổ hợp tải trọng; cách khai báo như sau:
Gọi menu Load>Create load Cases Using Load Combination => Xuất hiện hộp
thoại Load Combination; trong hộp thoại này ta khai báo các loại tổ hợp tải trọng:
Khai báo các tổ hợp tải trọng.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 34
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
CÁC LOẠI TỔ HỢP ĐƯỢC KHAI BÁO TRONG CHƯƠNG TRÌNH
S Tên Loại tổ Hệ số vượt Mô tả TT Tổ hợp hợp tải
1 Tổ hợp 1 Add Xe tải + tải trọng làn + người 1,75
2 Tổ hợp 2 Add Xe hai trục + tải trọng làn người 1,75
3 Tổ hợp 3 Envelope Max ( HOẠT TẢI) 1.75
4 Tổ hợp 4 Add Tổng tĩnh tải 1,25;1,5
5 Tổ hợp 5 Add Tổng tĩnh tải + max(hoạt tải) 1
10_Chạy chương trình và xuất ra các giá trị cần thiết:
Giá trị phản lực lớn nhất tại các gối trong giai đoạn khai thác do tổ hợp 5 gây ra
457
0 5 1
n
0 0 4
5,1.
0 0 1 1
VI.Tính toán số cọc cho mố
3, 8,
0 0 4
= 4,5 cọc
0 5 1
Chọn 6 cọc
103
250 103 457
0 5 1
n
0 0 4
5,1.
0 0 1 1
VI. 1 Mố trái P tt P 6699 2189
79, 8,
0 0 4
= 4,5 cọc
0 5 1
Chọn 6 cọc
103
250 103
VI. 1 Mố phải P tt P 6713 2189
550
VII.Tính toán số cọc cho trụ
5 2 1
n
0 5 2
5,1.
0 5 2
0 0 0 1
P tt P 33767 7313
38, 8,
0 5 2
= 6,9 cọc
5 2 1
125 300 125
VII. 1 Trụ 1
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 35
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
550
Chọn 8 cọc
5 2 1
0 5 2
n
0 5 2
0 0 0 1
5,1.
P tt P 33702 7313
57, 8,
0 5 2
5 2 1
= 6,9 cọc
125 300 125
Chọn 8 cọc
VII.2 Trụ 2
VIII Tính toán và kiểm tra kết cấu nhịp:
Giá trị momen trong giai đoạn khai thác do tổ hợp 5 gây ra:
max = 55568 KNm
M+ M-
min = 173925 KNm
Giá trị momen min lớn nhất trong giai đoạn thi công
VIII.1 Tính toán số bó cáp
Cáp DƯL được sử dụng là loại theo tiêu chuẩn ASTM A416-270 (Normal) với các
chỉ tiêu như sau:
Loại Cáp DƯL
Diện tích 1 tao
Diện tích 1 bó 19 tao 12,7mm 140mm2 1875,3mm2
1860 Mpa
1670 Mpa Giới hạn bền fpu Giới hạn chảy fpy
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 36
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Môđun đàn hồi 197000 Mpa
Ống ghen sử dụng là loại đường kính D = 100/107mm. Công thức tính toán số bó cáp:
T a'
N'T
T y
T e'
h
truûc trung hoìa
Mmin
d y
- Với bó chịu mô men âm: (Tại gối).
M
f
0
tr
' N T A
' ' eN T T W tr
min W tr
min
+ Ứng suất thớ trên:
n
N
' T
' b
AM min ' AfAe T
TK
bó
W tr
e
' T
M W tr A
M
f
0
d
' N T A
=> =>
min W d
M
+ Ứng suất thớ dưới: ' ' eN T T W d
n
N
' T
' b
AM min AfWAe d
' T
TK
bó
e
' T
min W d A
=> =>
T y
Mmax
truûc trung hoìa
h
T e
d y
NT
T a
- Với bó chịu mô men dương: (Tại giữa nhịp).
M
f
0
tr
N T A
eN TT W tr
max W tr
M
max
+ Ứng suất thớ trên:
n
N
T
b
AM max AfWAe tr
TK
T
bó
e
T
W tr A
=> =>
+ Ứng suất thớ dưới:
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 37
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
M
f
0
d
N T A
eN TT W d
min W d
max
n
N
T
b
AM max AfAe
TK
T
bó
W d
e
T
M W d A
=> =>
Trong đó:
T : Lực căng trong bó thép DƯL chịu mômen âm;
N’
N’T = n’b xfKTxAbó
NT : Lực căng trong bó thép DƯL chịu mômen dương;
NT = nbxfKTxAbó
e’T, eT: Khoảng cách từ trục trung hoà đến trọng tâm bó thép DƯL. A: Diện tích tiết diện bêtông.
M: Mômen do tải trọng tác dụng gây ra tại tiết diện tính toán.
W: Mômen kháng uốn tiết diện.
n’b, nb : Số bó cốt thép cần tính. fKT: Ứng suất cho phép khi căng kéo cốt thép; fKT = 0.8fpy = 1336 Mpa. Abó: Diện tích một bó cáp; Abó =1875,3mm2.
Giả thiết khoảng cách từ trọng tâm các bó cáp đến thớ ngoài cùng chịu kéo
(nén) là a = 250mm. Kết quả tính đặc trưng hình học từ chương trình:
Mặt cắt giữa nhịp Mặt cắt trên trụ
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 38
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Kết quả tính đặc trưng hình học từ chương trình
BẢNG TÍNH ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC
Tiết diện h(m) A (m2) J (m4) yt(m) yd(m) Wt(m3) Wd(m3)
Trên trụ 4,4 9,98 27,714 2,08 2,31 13,324 11,997
Giữa nhịp giữa 2,2 5,96 3,972 0,81 1,39 4,903 2,857
Giữa nhịp biên 2,2 5,96 3,972 0,81 1,39 4,903 2,857
BẢNG TÍNH TOÁN SỐ BÓ CÁP.
Trên trụ Giữa nhịp Tiết diện
Thớ Trên Dưới Trên Dưới
173925 173925 55568 55568
9,98 9,98 5,96 5,96
13,324 11,997 4,903 2,857
2,08 2,31 0,81 1,39
1,85 2,06 0,56 1,14
Mmax/Mmin (KN.m) A(m2) Wtr/Wd (m3) ytr/yd (m) eT/e'T (m) AxMmax/Mmin 1735771,5 1735771,5 331185,2 331185.2
2505,4 2505,4 2505,4 2505,4 fTKxAbó
Số bó tính nbo> 20,4 nbo< 68,6 nbo> 13,6 nbo< 62,7
Số bó chọn 14 22
1100
0 2 2
4x20
4x20
Dự kiến bố trí cốt thép tại giữa nhịp.
Dự kiến bố trí cốt thép trên trụ.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 39
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
1100
10x20
10x20
120
0 4 4
5 0
180
0 4 1
0 8
VIII.2 Tính duyệt theo TTGH cường độ: - Sức kháng uốn tính toán Mr được tính như sau Mr = ψ.Mn - Trong đó: Mn sức kháng uốn danh định Ψ hệ số sức kháng
M
d
d
d
'
fA . ps
fA .' s
fA . s
ps
p
n
y
s
s
a td 2
a 2
a 2
- Coi thớ dưới chỉ có cốt thép DUL chịu lực. Với mặt cắt hình chữ T thì quy đổi sức
.' y
...
.
h
.85,0
f
'
h .
.(
. 1
f
bb w
c 1
at d 2
f 2
).
M
d
d
fA . ps
fA . s
ps
n
y
s
kháng danh định Mn được xác định như sau: (TCn 5.7.3.2.2.1) .
a 2
.
.
- Với mặt cắt hình chữ nhật thì sức kháng danh định Mn được xác định như sau(TCN 5.7.3.2.3) a td 2
- Trong công thức trên:
Aps : diện tích cốt thép - Bỏ qua diện tích cốt thép thường : As = 0, A’s = 0 dp : khoảng cách từ thớ nén mép trên dầm liên hợp đến trọng tâm cốt thép DƯL b : bề rộng mặt cắt chịu nén của cấu kiện
bw : bề dày bản bụng hf = chiều dày cánh nén β1 : hệ số chuyển đổi biểu đồ ứng suất quy định trong điều 5.7.2.2 β1 = 0,85 – 0,05(f’c1 – 28 MPa)/7 MPa = 0,693 fpu cường độ chịu kéo quy định của thép = 1860 MPa fpy giới hạn chảy của thép DƯL fpy = 1581 MPa
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 40
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
f
py
k
f
pu
04,1.2
Hệ số k : = 0,38
c : khoảng cách từ thớ chịu nén ngoài cùng đến trục trung hòa với giả thiết là thép
.85,0
.
f
'
.(
). h
DƯL của bó tao thép đã bị chảy dẻo (TCN 5.7.3.1.1)
pu
1
c
1
f
w
c
bb f
.85,0
f
'
. b
. Ak
.
. 1
w
1 c
ps
pu d
p
k
f
f
.
pu
ps
c d
p
i = 0,4 . fA ps
atd = c.β1 : chiều dày của khối ứng suất tương đương fps : ứng suất trung bình trong cốt thép DƯL với sức kháng uốn danh định tính theo TCN 5.7.3.1.1-1 1.
Để thiên về an toàn và đơn giản trong tính toán ta bỏ qua ảnh hưởng của cốt
h
fAM
d
85.0
h
ps
n
ps
p
' bbf c
w
1
f
a 2
a 2
f 2
thép thường. Khi đó, ta có:
Mặt cắt Trên trụ Giữa nhịp
0,041 0,026
1744.48 1667,23
4,28 2,08
Aps (m2) fps (Mpa) dp (m) a (m) 0,44 0,31
50.00 50.00
f'c (Mpa) b (m) 4,05 11
1 1
0.69 0.69
0,8 0,25
bw (m) hf (m) c (m) 0,639 0,45
k 0,38 0,38
1860,00 1860,00
1581.00 1581,00
321851,28 131809,37 fpu (Mpa) fpy (MPa) Mn (KN.m)
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 41
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Kết quả kiểm toán
Tiết diện Kết luận
Trên trụ Mn (KN.m) 321851,28 Mtt (KN.m) 173925 Đạt
Giữa nhịp 131809,37 55568 Đạt
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 42
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
IX Tổng hợp khối lượng:
STT HẠNG MỤC VẬT LIỆU KHỐI LƯỢNG
KCN 1
GỜ CHẮN BÁNH 2
3 LAN CAN TAY VỊN ĐƠN VỊ m3 KN KN m3 KN m3 KN 1369.06 2738.12 1256.28 22 22 26.43 15.85
LỚP PHỦ 4
MỐ TRÁI 5
MỐ PHẢI 6
TRỤ 1 7
TRỤ 2 8
9 CỌC KHOAN NHỒI
10 BẢN GIẢM TẢI BT KCN CT THƯỜNG CT DƯL BT GCB CT GCB BT LCTV CT THƯỜNG LỚP PHỦ+PHÒNG NƯỚC LỚP TẠO DỐC BT MỐ TRÁI CT MỐ TRÁI BT MỐ PHẢI CT MỐ PHẢI BT TRỤ 1 CT TRỤ 1 BT TRỤ 2 CT TRỤ 2 BT CỌC CT CỌC BT CT m3 m3 m3 KN m3 KN m3 KN m3 KN m3 KN m3 KN 82.43 110 244.64 244.74 199.73 199.83 242.47 242.53 242.47 242.53 559.2 559.2 19.8 19.8
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 43
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
X Tính khái toán phương án 1 :
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 44
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Tổng dự toán xây dựng cảu phương án cầu liên tục
STT Hạng mục chính
Thu nhập chịu thuế tính trước
1 Chi phí trực tiếp 2 Chi phí vật liệu 3 Chi phí nhân công 4 Chi phí xe máy 5 Chi phí trực tiếp khác 6 Chi phí chung 7 8 Giá trị DT trước thuế 9 Thuế GTGT đầu ra 10 Chi phí xây dựng nhà tạm 11 Giá trị DT sau thuế 12 CHI PHÍ KHÁC 13 Chuẩn bị đầu tư 14 Chi phí khảo sát lập DA 15 Lập báo nghiên cứu khả thi 16 Thực hiện dầu tư 17 Lập thiết kế 18 Thẩm định dự toán 19 Thẩm định Thiết kế KTTC 20 Lập hồ sơ mời thầu 21 Lựa chọn nhà thầu 22 Giám sát kỹ thuật 23 Quản lí công trình 24 Bảo hiểm công trình 25 Kết thúc xây dựng 26 Lập hồ sơ hoàn công 27 Thẩm tra phê duyệt QT 28 CHI PHÍ DỰ PHÒNG 29 TỔNG DỰ TOÁN Kí hiệu T VL NC M K C TL Z VAT F A CK CB K1 K2 TH K3 K4 K5 K6 K7 K8 K9 K10 KT K11 K12 DP G Cách tính VL+NC+M + K (VL+NC+M)*1.5% T*5.3% (T+C)*6% T+C+TL Z*10% Z*2% Z+VAT+F CB+TH+KT K1+K2 A*0.5% A*0.046% K3+...+K10 A*1.1% A*0.06% A*0.06% A*0.385% A*0.08% A*1% A*4% A*0.475% K11+K12 (A+CK)*10% A+CK+DP Thành tiền 9909588.65 6470542.54 1659163.45 1633435.54 146447.12 525208.20 626087.81 11060884.66 1106088.47 221217.69 12388190.82 974633.98 67639.52 61940.95 5698.57 886994.46 136270.10 7432.91 7432.91 47694.53 9910.55 123881.91 495527.63 58843.91 20000.00 15000.00 5000.00 1336282.48 14699107.29
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 45
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Chương IV: THIẾT KẾ SƠ BỘ PHƯƠNG ÁN CẦU DÂY VĂNG DẦM LIÊN TỤC BTCT THI CÔNG THEO CÔNG NGHỆ
LẮP HẪNG CÂN BẰNG
I. Tính toán khối lượng các hạng mục công trình:
I.1 Tính toán khối lượng kết cấu nhịp:
Kết cấu nhịp gồm 3 nhip lien tục có sơ đồ sau: 46m +98m +46m.
Dầm liên tục BTCT của cầu dây văng được thi công theo công nghệ đúc hẫng.
Khoảng cách giữa các dây văng là 6 m.
Dầm lien tục BTCT dài 190 (m) của cầu được cấu tạo từ 24 khối đúc dây văng,
48 khối đúc tiêu chuẩn, 1 đốt hợp long đổ tại chổ dài 6m và 2 khối K0 tại 2 tháp đổ
tại chổ chiều dài 1 khối là 20 (m).
1300
0 1
0 1
15
0 3
350
150
350
5 9
5 3
150 25
5 25
20
2
5 1
100
0 8
5 2
0 5
75
30
30
4
5 2
20
60
0 2
755
Cấu tạo các khối dầm như sau:
+ Diện tích MCN
A= 2.0,5.2,65 + 0,25.7,7 + 4.1/2.0,25.0,75 + 4.1/2.0.19.0.25 + 1,55.0,3 + 7,55.0,2 +
2.1,3.0,3 = 7,8 (m2) → Thể tích bê tông của một khối tiêu chuẩn: 7,8.2 = 15,6 (m3) + Diện tích mặt cắt ngang của khối dây văng: 7,8 (m3) + Diện tích mặt cắt ngang của vách ngăn ở khối dây văng: vách ngăn có chiều dày
3cm
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 46
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
A1 = 2.1/2.(2,2 + 3,7).0,25 + 1,05.3,7 – [2.1/2.(0,8 +1,2).0,2 + 0,6.1,2] = 4,24 (m2) → Thể tích bê tông của một khối neo: 7,8.2 + 4,24.0,03 = 15,73 (m3) + Lượng cốt thép trung bình lấy trong 1 m3 bê tong dầm là 2 KN/m3 + Trọng lượng của 1 khối tiêu chuẩn:
15,6.24.+ 15,6.2 = 405,6 (KN)
+ Trọng lượng của 1 khối dây văng:
15,73.24 + 15,73.2 = 408,98 (KN)
+ Trọng lượng của 1 khối K0 đổ tại chổ tại vị trí tháp:
7,8.20. ( 24 + 2) = 4056(KN)
+ Trọng lượng của khối hợp long đổ tại chổ:
Tổng trọng lượng của dầm:
7,8.6.(24 + 2) = 1216,8 (KN)
Tải trọng dầm tính ra phân bố đều:
405,6.48 + 408,98.24 + 4056.2 + 1216,8 = 38613,12 (KN)
DC = 38613,12/190 = 203,2 (KN/m)
I.2 Tính toán khối lượng Tháp cầu:
).(4.62,20(
)6.62,22
- Hai tháp cầu có cấu tạo hoàn toàn giống nhau, chi tiết kích thước như hình vẽ:
] + 22,62.2.6 V1 = 1/3.[20,62.4 + 22,62.6 +
- Thể tích bêtông phần bệ tháp: = 379,44 (m3) - Thể tích bêtông đoạn tháp xiên
V2 = 2.1/2.24,4.1,5.2 = 73,2 (m3)
- Thể tích bêtông phần đỉnh tháp:
V3 = 9,6.1,5.2 = 28,8 ( m3)
- Thể tích bêtông dầm ngang trên: V4 = (1,6.2,6 – 1,2.1,6).10,5 = 23,52 ( m3) - Thể tích bêtông dầm ngang dưới V5 = (2,6.1,6 – 1,6.1,2).24,4 + 2.1,6.1,6.0,5 = 57,21 ( m3) Tổng thể tích bêtông 1 tháp cầu:
V = 379,44 +(73,2 +28,8 ).2 +23,52 +57,21 = 664,17 (m3) - Lượng cốt thép trung bình lấy trong 1m3 bêtông tháp là 2 KN/m3. Tổng trọng lượng của 1 tháp :
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 47
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
1350
150
1050
150
200
4 4 2
II
0 0 7
0 6 9
0 0 1 0 0 1 0 0 1 0 0 1 0 0 1 0 0 1
0 0 4 3
0 0 4 3
1300
0 8 8 1
LÅÏP PHUÍ BT ATPHALT
LÅÏP PHOÌNG NÆÅÏC
LÅÏP TAÛO DÄÚC 350
350
150 25 5 25
150 20
2
30
5 2
0 5
5 2
0 5
4
30 20
100 60
25
2
1
0 755
0 5
328
655
050
0 6 2
6 1
120
345
0 5
160
0 6 5
100
100
100
100
100100
0 0 1
0 0 1
0 0 1
0 0 1
600
2262
0 0 2
0 0 2
Ptháp = 664,17.24 + 664,17.2 = 17268,42 (KN)
I.3 Tính toán khối lượng mố :
Mố là loại mố chữ U cải tiến BTCT M300, 2 mố có kích thước giống nhau như hình
vẽ:
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 48
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
50
100
0 5 2
0 5 2
0
755 3
0 5
0 5
2 9 6
5 2 21 9 6
2 9 3
2 9 3
3 2 2
1300
432
0 0 2
0 0 2
90
0 5
105
40
0 0 3 1
0 0 2 1
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG 1 MỐ
Thể tích
Trọng Lượng
Trọng Lượng
Stt Tên cấu kiện
Hàm lượng thép(KN/m3)
Thép(KN)
Bê Tông(KN)
(m3)
Tường Cánh
1
22,74
1
22,74
545,76
Tường Trước
2
13,0
1
13,0
312
3
Bệ Mố
112,32
1
112,32
2695,68
Thân mố
4
75,67
1
75,67
1816,08
Đá Tảng
5
0.54
1.2
0,65
15,55
6
224,38
5385,07
Tổng
224,27
II. Tính toán khối lượng các bộ phận trên cầu
II.1 Trọng lượng các lớp mặt cầu - Lớp phủ (BTN) và lớp phòng nước dày 7,5cm:DW1=1/2. 0.075.13.23=11,21 (KN/m)
- Lớp tạo dốc 2% 10cm: DW2 = 1/2. 0.1.13 .23= 14,95 (KN/m)
Trọng lượng các lớp mặt cầu:
DWmc = (11,21+14,95)= 26,16 (KN/m)
II.2 Trọng lượng phần lan can, tay vịn, gờ chắn bánh xe:(xem hình vẽ)
II.2.1 Trọng lượng phần lan can, tay vịn :
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 49
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
0 1
200
0 1 1
0 1 0 3 0 1 5 3
25
5 1
- Cột lan can cách nhau 2,00m có kích thước 15x15 cm
- Tay vịn:10x10 cm.
- Bệ đáy cột lan can : 15x25x25 cm.
Kết quả tính toán cột lan can, tay vịn cho toàn cầu:
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG LAN CAN TAY VỊN
Stt Tên cấu kiện
Hàm lượng thép(KN/m3)
Trọng Lượng Thép(KN)
Trọng Lượng Bê Tông(KN)
0.6 0.6 0.6
1 2 3 4
2,07 4,21 8,55 14,83
82,8 168,72 342 593,52
Cột Lan Can Tay Vịn Bệ Đặt Cột Tổng
Thể tích (m3) 3,45 7,03 14,25 24,73
593,52 190
= 3,12 (KN/m) DWlc+tv+bc=
200
200
20
25
5 2
(2.2.2.47.
0,25.(0,25
0,2)/2 ).24
II.2.2 Trọng lượng phần gờ chắn bánh xe :
190
= 2,64(KN/m) DWgcb =
Tổng tĩnh tải giai đoạn 2 :
DW = DWmc+ DWlc+tv+bc + DWgcb = =26,16 +3,12 + 2,64 = 31,92 (KN/m)
III Chi tiết cấu tạo và tính toán khối lượng dây văng:
- Sơ đồ kết cấu trong cầu dây văng là hệ siêu tỉnh, nội lực trong hệ phụ thuộc độ
cứng của của các bộ phận cấu thành nên hệ. Do đó để tính toán được nội lực trong
hệ phải sơ bộ lựa chọn cấu tạo tiết diện dây văng.
- Sử dụng các bó cáp CĐC gồm nhiều tao có đường kính danh định 12,7 mm. Mỗi
tao cáp có 7 sợi thép cường độ cao.
- Các chỉ tiêu các bó cáp sử dụng như sau:
Tải trọng giới hạn 37 tao 6724 61 tao 11102 91 tao 16562
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 50
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
(
z ) (KN) Tải trọng sử dụng z ) (KN) (0,45.
3
4
13
11
9
7
5
1
2
6
8
10
12
14
3030 4995,9 7452,9
Các Thông Số Của Dây Văng
Chiều Khối lượng Tên dây Số tao dài(1dây) 1 dây
Dây 1 37 18,08 5,18
Dây 2 37 18,08 5,18
Dây 3 37 22,29 6,39
Dây 4 37 22,29 6,39
Dây 5 61 27,38 12,94
Dây 6 61 27,38 12,94
Dây 7 61 32,84 15,52
Dây 8 61 32,84 15,52
Dây 9 91 38,51 27,15
Dây 10 91 38,51 27,15
Dây 11 91 44,30 31,24
Dây 12 91 44,30 31,24
Dây 13 91 50,16 35,37
Dây 14 91 50,16 35,37
- Tổng khối lượng thép cường độ cao dùng cho các dây văng: 1070 (KN)
IV.Tính toán và xác định số lượng cọc cho mố
IV.1 Tính toán sức chịu tải tính toán của cọc
Sức chịu tải tính toán của cọc đóng được lấy như sau: Ptt= min{Qr, Pr}
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 51
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
* Tính sức chịu tải của cọc theo vật liệu:
- Sức kháng dọc trục danh định:
Pn= 0,85[0,85.f'c.(Ap-Ast) +fy.Ast]; MN
Trong đó:
f'c: Cường độ chiụ nén của BT cọc(Mpa); f'c=30Mpa . Ap: Diện tích mũi cọc(mm2); Ap=785398,16 mm2. Ast: Diện tích cốt thép chủ (mm2); dùng 2220 : Ast = 6908mm2 fy: Giới hạn chảy của cốt thép chủ (Mpa); fy = 420Mpa
- Thay vào ta được:
Pn= 0,85.[0,85.30.(785398,16-6908)+420.6908]=19,33MN
- Sức kháng dọc trục tính toán: Pr= .Pn ; MN Với : Hệ số sức kháng mũi cọc, = 0,75 Pr=0,75.19,33=14,49MN
* Xác định sức chịu tải của cọc theo đất nền:
N
N 1
2
- Sức kháng bề mặt danh định của cọc:
; (N)
haf si si
i
haf si si
i
1i
1i
L i D8
i
(10.7.3.4.3c-1) Qs = Ks,c
Trong đó:
Ks,c: Các hệ số hiệu chỉnh: Kc cho các đất sét và Ks cho đất cát. Li:Chiều sâu đến điểm giữa khoảng chiều dài tại điểm xem xét(mm). D : Chiều rộng hoặc đường kính cọc xem xét (mm).
fsi: Sức kháng ma sát đơn vị thành ống cục bộ lấy từ CPT tại điểm xem xét (MPa).
asi : Chu vi cọc tại điểm xem xét (mm). hi : Khoảng chiều dài tại điểm xem xét (mm). N1 : Số khoảng giữa mặt đất và điểm cách dười mặt đất 8D. N2 : Số khoảng điểm cách dưới mặt đất 8D và mũi cọc.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 52
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
BẢNG TÍNH SỨC KHÁNG BỀ MẶT DANH ĐỊNH CỦA CỌC.
Z/D Kc,s Li/8D Tên lớp Số lớp asi (mm) hi (mm) Qsi (N) Li (mm)
Cát hạt mịn
Á cát
Cát hạt thô Fsi (Mpa ) 0.036 0.04 0.042 0.044 0.065 0.067 0.41 0.62 0.81 1 1.22 1.47 3141 3141 3141 3141 3141 3141 1460 2000 1000 2000 1540 2000 0.86 4 1.1 0.76 6 1.2 0.73 7 2.1 0.56 9 2.2 3.1 10.54 0.53 3.2 12.54 0.5
3270 5000 6500 8000 9770 11770 Qs= 200189.3 309375.9 174308.5 309577 369939.6 519804.1 1883194
Qr = φqp.Qp+φqsQs
Trong đó :
Qp : sức kháng mũi cọc (N) Qp = qp.Ap Ap : diện tích mũi cọc (mm2) qp : sức kháng đơn vị mũi cọc (MPa) Qs : sức kháng thân cọc (N) φqp : hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc φqs : hệ số sức kháng đối với sức kháng than cọc Tra bảng 10.5.5-2 TC 272-05 có φqp= φqs= 0.45
5,1 k
; (MPa) qp =
Trong đó:
5,2
k = 1 : đối với Dp 500mm. k = 0.6Dp : đối với Dp ≥ 500mm. Dp = 1000 mm: Đường kính mũi cọc khoan.
5,1 k
5,1 x 16.0 Qp = 2500. 0,78=1950 Qr = 0,45.1950+0,45.1883,1 = 1724,8(KN)
MPa = 2500 KPa = => qp =
Vậy Ptt= min{Qr, Pr}=min{14,49:1,7248)=1,7248MN=1724,8KN V.Tính toán và xác định số lượng cọc cho tháp
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 53
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Tính toán sức chịu tải tính toán của cọc
Sức chịu tải tính toán của cọc đóng được lấy như sau: Ptt= min{Qr, Pr}
* Tính sức chịu tải của cọc theo vật liệu:
- Sức kháng dọc trục danh định:
Pn= 0,85[0,85.f'c.(Ap-Ast) +fy.Ast]; MN
Trong đó:
f'c: Cường độ chiụ nén của BT cọc(Mpa); f'c=30Mpa . Ap: Diện tích mũi cọc(mm2); Ap=785398,16 mm2. Ast: Diện tích cốt thép chủ (mm2); dùng 2220 : Ast = 6908mm2 fy: Giới hạn chảy của cốt thép chủ (Mpa); fy = 420Mpa
- Thay vào ta được:
Pn= 0,85.[0,85.30.(785398,16-6908)+420.6908]=19,33MN
- Sức kháng dọc trục tính toán: Pr= .Pn ; MN Với : Hệ số sức kháng mũi cọc, = 0,75 Pr=0,75.19,33=14,49MN
* Xác định sức chịu tải của cọc theo đất nền:
N
N 1
2
- Sức kháng bề mặt danh định của cọc:
; (N)
haf si si
i
haf si si
i
1i
1i
L i D8
i
(10.7.3.4.3c-1) Qs = Ks,c
Trong đó:
Ks,c: Các hệ số hiệu chỉnh: Kc cho các đất sét và Ks cho đất cát. Li:Chiều sâu đến điểm giữa khoảng chiều dài tại điểm xem xét(mm). D : Chiều rộng hoặc đường kính cọc xem xét (mm).
fsi: Sức kháng ma sát đơn vị thành ống cục bộ lấy từ CPT tại điểm xem xét (MPa).
asi : Chu vi cọc tại điểm xem xét (mm). hi : Khoảng chiều dài tại điểm xem xét (mm). N1 : Số khoảng giữa mặt đất và điểm cách dười mặt đất 8D. N2 : Số khoảng điểm cách dưới mặt đất 8D và mũi cọc.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 54
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
BẢNG TÍNH SỨC KHÁNG BỀ MẶT DANH ĐỊNH CỦA CỌC.
Tên lớp
Số lớp Z/D Kc,s Li(mm) Li/8D
fsi(Mpa) asi (mm) hi (mm) Qsi(N)
0.42
1.1
4
0.86
3345
0.036
3141
1310
180895.8
Cát hạt mịn
0.62
1.2
6
0.76
5000
0.04
3141
2000
309375.9
0.81
2.1
7
0.73
6500
0.042
3141
1000
174308.5
Á cát
1
2.2
9
0.56
8000
0.044
3141
2000
309577
1.23
3.1
10.69 0.53
9845
0.065
3141
1690
407801.4
1.48
3.2
12.69 0.5
11845
0.069
3141
2000
537487.9
1.73
3.3
14.69 0.46
13845
0.07
3141
2000
552225.5
1.98
3.4
16.69 0.46
15845
0.073
3141
2000
628629.7
2.23
3.5
18.69 0.46
17845
0.076
3141
2000
709368.5
2.48
3.6
20.69 0.46
19845
0.079
3141
2000
794441.8
2.73
3.7
22.69 0.46
21845
0.081
3141
2000
873071.1
Cát hạt thô
2.98
3.8
24.69 0.46
23845
0.084
3141
2000
966091.2
3.23
3.9
26.69 0.46
25845
0.087
3141
2000
1063446
3.48
3,10
28.69 0.46
27845
0.089
3141
2000
1152189
3.73
3.11
30.69 0.46
29845
0.093
3141
2000
1271159
3.98
3.12
32.69 0.46
31845
0.095
3141
2000
1367127
4.23
3.13
34.69 0.46
33845
0.098
3141
2000
1481097
4.48
3.14
36.69 0.46
35845
0.01
3141
2000
158356.7
Qs= 12936649
Qr = φqp.Qp+φqsQs Trong đó :
Qp : sức kháng mũi cọc (N) Qp = qp.Ap Ap : diện tích mũi cọc (mm2) qp : sức kháng đơn vị mũi cọc (MPa) Qs : sức kháng thân cọc (N) φqp : hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc φqs : hệ số sức kháng đối với sức kháng than cọc Tra bảng 10.5.5-2 TC 272-05 có φqp= φqs= 0.45
5,1 k
; (MPa) qp =
Trong đó:
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 55
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
5,2
k = 1 : đối với Dp 500mm. k = 0.6Dp : đối với Dp ≥ 500mm. Dp = 1000 mm: Đường kính mũi cọc khoan.
5,1 k
5,1 x 16.0 Qp = 2500. 0,78=1950 Qr = 0,45.1950+0,45.12936,6 = (KN)
MPa = 2500 KPa = => qp =
Vậy Ptt= min{Qr, Pr}=min{14,49:6,6989)=6,6989MN=6698,9 KN = 6698,9(KN)
Vậy Ptt= min{Qr, Pr}=min{14,49:2,8214)=2,8214MN=6698,9KN VI.Tính toán áp lực tác dụng lên mố, trụ
Để xác định áp lực lớn nhất tác dụng lên mố trụ ta sử dụng chương trình
MIDAS/Civil6.3.0 để tính toán.
VI.1.Các bước chính thực hiện trong chương trình:
1_Mô hình hóa kết cấu;
2_Khai báo vật liệu dùng cho kết cấu và các thuộc tính của vật liệu;
3_Khai báo các làn xe;
4_Khai báo các tải tải trọng theo 22TCN272-05 gồm xe tải thiết kế +
tải trọng làn, xe 2 trục thiết kế + tải trọng làn;
5_Khai báo các lớp xe;
6_Khai báo các trường hợp tải trọng di động;
7_Khai báo các trường hợp tải trọng di động và các hệ số tải trọng và
hệ số xung kích;
8_Gán các trường hợp tải trọng cho kết cấu;
9_Khai báo các tổ hợp tải trọng;
10_Chạy chương trình và xuất ra các giá trị cần thiết.
1_Mô hình hóa kết cấu:
Kết cấu cầu liên tục đúc hẫng được mô hình hóa trong chương trình gần
giống như kết cấu thật bên ngoài thực tế.
Dầm chủ là dầm hộp liên tục được mô hình là phần tử Beam. Mặt cắt ngang
dầm chủ là loại 2 hộp 3 sườn, thành xiên; các thông số về mặt cắt ngang dầm chủ
được thể hiện bên dưới
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 56
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Khai báo MCN dầm chủ.
Do tháp cầu làm việc chủ yếu là chịu nén, uốn nên tháp cầu được mô hình là phần
tử Beam. Mặt cắt ngang tháp là dạng hộp rỗng với kích thước được thể hiện hình
Bên dưới.
Khai báo MCN tháp
Dầm ngang tháp chủ yếu là chịu uốn nên được mô hình là phần tử Beam, kích thước
dầm ngang đươc thể hiện ở hình bên dưới.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 57
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Trong cầu dây văng nội lực xuất hiện trong dây văng chủ yếu là lực kéo do
đó dây văng sẽ được khai báo là phần tử TENS-TRUSS, loại Cable. Cáp dây văng
được dùng 3 loại khác nhau: Loại 91tao, loại 61tao, loại 37tao.
Khai báo MCN dây văng loại 91tao
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 58
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Mô hình kết cấu dưới dạng không gian.
2_Khai báo vật liệu dùng cho kết cấu và các thuộc tính của vật liệu:
Vật liệu dùng cho kết cấu được khai báo trong hộp thoại MSS Brigde Wizard
khi ta mô hình hóa kết cấu. Trong bước này ta chỉ khai báo các thuộc tính của vật
liệu
Khai báo các thuộc tính của vật liệu thay đổi theo thời gian: Model>Property>
Time Depent Material(Creep/Shrinkage). Chương trình xuất hiện hôp thoại: Time
Depent Material(Creep/Shrinkage). Nhấn nút Add để khai báo các thông số liên
quan đến đặc trưng vật liệu thay đổi theo thời gian của bê tông:
Kết quả khai báo VL thay đổi theo thời gian.
Khai báo các thông số VL thay đổi theo thời gian.
Khai báo sự thay đổi của cường độ vật liệu theo thời gian: Model>Property>
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 59
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Time Depent Material(Comp,Strength). Chương trình xuất hiện hôp thoại Time
Depent Material(Comp,Strength), kích nút Add… Sau đó khai báo các thông số như
hình bên dưới:
Kết quả khai báo cường độ VL theo thời gian.
Gán các thuộc tính phụ thuộc vào thời gian cho bê tông: Model>Property> Time
Depent Material Link; việc gán được minh họa như hình bên dưới:
Gán các thuộc tính phụ thuộc vào thời gian cho VL.
3_Khai báo các làn xe:
Việc khai báo tiêu chuẩn được thực hiện như sau: Gọi menu Load>Moving Load
Analysis Data, trong giao diện Select Moving Load Code chọn ASSHTO LRFD.
Khai báo các làn xe: Gọi menu Load>Moving Load Analysis Data>Traffic
Lane, sau khi xuất hiện hộp thoại ta ấn nút Add để nhập các thông số liên quan như
hình bên dưới
Tên làn
Làn 1 Độ lệch tâm (m) 1,75
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 60
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Làn 2 Làn 3 Làn 4 -1,75 4,5 -4,5
Khai báo các làn xe.
4_Khai báo các tải tải trọng theo 22TCN272-05 gồm xe tải thiết kế + tải trọng
làn, xe 2 trục thiết kế + tải trọng làn:
Khai báo hai trường hợp hoạt tải theo ASSHTO LRFD:
+ HL-93TDM: Hoạt tải xe hai trục thiết kế và tải trọng làn.
+ HL-93 TRK: Hoạt tải xe tải thiết kế và tải trọng làn.
.
Khai báo các trường hợp của hoạt tải
5_Khai báo các lớp xe:
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 61
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Khai báo các lớp xe.
6_Khai báo các trường hợp tải trọng di động:
Khai báo các trường hợp tải trọng di động.
7_Khai báo các trường hợp tải trọng:
Việc khai báo các trường hợp tải trọng được tiến hành như sau: Gọi menu
Load>Static Load Cases => Chương trình xuất hiện hộp thoại Static Load Cases
Do việc khai báo được tiến hành từ hộp thoại MSS Brigde Wizard nên chương trình
tự động đưa các trường hợp tải trọng gồm: trọng lượng bản thân, tải trọng do căng
kéo cáp, trọng lượng của bê tông tươi và tự động gán tương ứng với từng giai đoạn
thi công . Do vậy, chỉ khai báo thêm tỉnh tải trong giai đoạn 2 gồm trọng lượng lớp
phủ, trọng lượng lan can tay vịn, trọng lượng dải phân cách.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 62
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Khai báo các trường hợp tải trọng.
8_Gán các trường hợp tải trọng cho kết cấu:
Các loại tải trọng như: Trọng lượng bản thân, trọng lượng của BT tươi, lực
căng kéo cáp chương trình sẽ tự động gán cho kết cấu; ở đây ta chỉ gán tỉnh tải
trong giai đoạn 2 như: Trọng lượng các lớp phủ BMC, trọng lượng lan can tay vịn,
trọng lượng dải phân cách. Việc gán được thực hiện như sau:
Chọn các phần tử cần gán tải trọng, gọi menu Load>Element Beam Load…
=> Xuất hiện hôp thoại; trong hộp thoại này ta khai báo các thông số cần thiết như
hình bên dưới: Tỉnh tải các lớp phủ BMC được quy về một lực phân bố dọc suốt
chiều dài dầm chủ, riêng tỉnh tải lan can tay vịn và tỉnh tải dải phân cách được quy
về một lực phân bố và một mômen phân bố dọc suốt chiều dài dầm chủ.
Sau khi khai báo xong nhấn nút Add để chấp nhận việc gán tải trọng.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 63
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Gán lực phân bố. Gán mômen phân bố.
9_Khai báo các tổ hợp tải trọng:
Để chương trình tính ra các trường hợp bất lợi nhất của tải trọng ta phải khai báo
các tổ hợp tải trọng; cách khai báo như sau:
Gọi menu Load>Create load Cases Using Load Combination => Xuất hiện hộp
thoại Load Combination; trong hộp thoại này ta khai báo các loại tổ hợp tải trọng:
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 64
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Khai báo các tổ hợp tải trọng.
CÁC LOẠI TỔ HỢP ĐƯỢC KHAI BÁO TRONG CHƯƠNG TRÌNH
S Tên Loại tổ Hệ số vượt Mô tả TT Tổ hợp hợp tải
1 Tổ hợp 1 Add Xe tải + tải trọng làn + người 1,75
2 Tổ hợp 2 Add Xe hai trục + tải trọng làn người 1,75
3 Tổ hợp 3 Envelope Max ( HOẠT TẢI) 1.75
4 Tổ hợp 4 Add Tổng tĩnh tải 1,25;1,5
5 Tổ hợp 5 Add Tổng tĩnh tải + max(hoạt tải) 1
10_Chạy chương trình và xuất ra các giá trị cần thiết:
432
Giá trị phản lực lớn nhất tại các gối trong giai đoạn khai thác do tổ hợp 5 gây ra:
0 5 2
n
0 0 4
5,1.
0 0 3 1
VII.Tính toán số cọc cho mố
9, 8,
0 0 4
= 1,8 cọc
Chọn 5 cọc
0 5 2
VII. 1 Mố trái P tt P 2092 1724
91 250
250 91
432
n
0 5 2
5,1.
P tt P 2103 1724
35, 8,
0 0 4
= 1,8 cọc
0 0 3 1
Chọn 5 cọc
0 0 4
VII. 2 Mố phải
VIII.Tính toán số cọc cho tháp
0 5 2
91 250
250 91
VIII. 1 Tháp 1
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 65
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
n
600
600
5,1.
6 5 2
6 5 2
P tt P 53042 6, 9, 6698
0 5 3
0 5 3
= 11,8 cọc
Chọn 12 cọc
0 5 3
0 5 3
0 5 3
0 5 3
2 6 2 2
2 6 2 2
n
0 5 3
0 5 3
5,1.
0 5 3
0 5 3
6 5 2
6 5 2
= 11,8 cọc
150 300 150
150 300 150
Chọn 12 cọc
VIII. 2 Tháp 2 P tt P 53035 9, 9, 6698
IX Tính toán và kiểm tra kết cấu nhịp:
max = 48568,9 KNm
M+ M-
min = - 34206,6 KNm
Giá trị momen trong giai đoạn khai thác do tổ hợp 5 gây ra:
IX.1 Tính toán số bó cáp
Cáp DƯL được sử dụng là loại theo tiêu chuẩn ASTM A416-270 (Normal) với các
chỉ tiêu như sau:
Loại Cáp DƯL
Diện tích 1 tao
Diện tích 1 bó
19 tao 15.2mm 140mm2 2635.30mm2 1860 Mpa Giới hạn bền fpu
1670 Mpa Giới hạn chảy fpy
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 66
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Môđun đàn hồi 197000 Mpa
Ống ghen sử dụng là loại đường kính D = 100/107mm. Công thức tính toán số bó cáp
T a'
N'T
T y
T e'
h
truûc trung hoìa
Mmin
d y
- Với bó chịu mô men âm: (Tại gối).
M
f
0
tr
' N T A
' ' eN TT W tr
min W tr
min
N
+ Ứng suất thớ trên:
n
' T
' b
AM min ' AfAe T
TK
bó
W tr
' e T
M W tr A
M
f
0
d
' N T A
=> =>
min W d
M
N
+ Ứng suất thớ dưới: ' ' eN TT W d
n
' T
' b
AM min AfWAe d
' T
TK
bó
' e T
min W d A
=> =>
T y
Mmax
truûc trung hoìa
h
T e
d y
NT
T a
- Với bó chịu mô men dương: (Tại giữa nhịp).
M
f
0
tr
N T A
eN TT W tr
max W tr
+ Ứng suất thớ trên:
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 67
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
M
max
N
T
n b
AM max AfW
TK
tr
bó
Ae T
e T
W tr A
M
f
0
d
N T A
=> =>
min W d
max
N
+ Ứng suất thớ dưới: eN TT W d
T
n b
AM max Ae T
Af TK
bó
W d
e T
M W d A
=> =>
Trong đó:
T : Lực căng trong bó thép DƯL chịu mômen âm;
N’
N’T = n’b xfKTxAbó
NT : Lực căng trong bó thép DƯL chịu mômen dương;
NT = nbxfKTxAbó
e’T, eT: Khoảng cách từ trục trung hoà đến trọng tâm bó thép DƯL. A: Diện tích tiết diện bêtông.
M: Mômen do tải trọng tác dụng gây ra tại tiết diện tính toán.
W: Mômen kháng uốn tiết diện.
n’b, nb : Số bó cốt thép cần tính. fKT: Ứng suất cho phép khi căng kéo cốt thép; fKT = 0.8fpy = 1336
Mpa.
Abó: Diện tích một bó cáp; Abó =2635.30mm2.
Giả thiết khoảng cách từ trọng tâm các bó cáp đến thớ ngoài cùng chịu kéo
(nén) là a = 250mm.
Kết quả tính đặc trưng hình học từ chương trình:
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 68
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
BẢNG TÍNH ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC
Tiết diện h(m) A (m2) J (m4) yt(m) yd(m) Wt(m3) Wd(m3)
Trên tháp 2,0 7,82 4,01 1,3 0,7 3,08 5,72
Giữa nhịp giữa 2,0 7,82 4,01 0,7 1,3 5,72 3,08
Giữa nhịp biên 2,0 7,82 4,01 0,7 1,3 5,72 3,08
BẢNG TÍNH TOÁN SỐ BÓ CÁP.
Tiết diện Trên tháp Giữa nhịp
Thớ Trên Dưới Trên Dưới
34206,6 34206,6 48568,9 48568,9
7,82 7,82 7,82 7,82
3,08 5,72 5,72 3,08
1,3 0,7 0,7 1,3
1,05 0,45 0,45 1,05
Mmax/Mmin (KN.m) A(m2) Wtr/Wd (m3) ytr/yd (m) eT/e'T (m) AxMmax/Mmin 267495,6 267495,6 379808,8 379808,8
3520,76 3520,76 3520,76 3520,76 fTKxAbó
Số bó tính nbo> 11,51 nbo< 34,5 nbo> 9,5 nbo< 43,3
Số bó chọn 12 10
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 69
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
1300
0 0 2
1300
0 0 2
4x20
4x20
Dự kiến bố trí cốt thép mặt cắt trên tháp
Dự kiến bố trí cốt thép mặt cắt giữa nhịp.
IX.2 Tính duyệt theo TTGH cường độ:
- Sức kháng uốn tính toán Mr được tính như sau Mr = ψ.Mn - Trong đó: Mn sức kháng uốn danh định Ψ hệ số sức kháng
M
d
d
d
'
fA . ps
fA .' s
fA . s
ps
n
p
y
s
s
a td 2
a 2
a 2
- Coi thớ dưới chỉ có cốt thép DUL chịu lực. Với mặt cắt hình chữ T thì quy đổi sức
.' y
...
.
h
.85,0
f
'
h .
.(
. 1
f
bb w
c 1
at d 2
f 2
).
M
d
d
fA . ps
fA . s
ps
n
y
s
kháng danh định Mn được xác định như sau: (TCn 5.7.3.2.2.1) .
a 2
.
.
- Với mặt cắt hình chữ nhật thì sức kháng danh định Mn được xác định như sau(TCN 5.7.3.2.3) a td 2
- Trong công thức trên:
Aps : diện tích cốt thép - Bỏ qua diện tích cốt thép thường : As = 0, A’s = 0 dp : khoảng cách từ thớ nén mép trên dầm liên hợp đến trọng tâm cốt thép DƯL
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 70
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
b : bề rộng mặt cắt chịu nén của cấu kiện
py
k
f
pu
04,1.2
bw : bề dày bản bụng hf = chiều dày cánh nén β1 : hệ số chuyển đổi biểu đồ ứng suất quy định trong điều 5.7.2.2 β1 = 0,85 – 0,05(f’c1 – 28 MPa)/7 MPa = 0,693 fpu cường độ chịu kéo quy định của thép = 1860 MPa fpy giới hạn chảy của thép DƯL fpy = 1581 MPa f Hệ số k : = 0,38
c : khoảng cách từ thớ chịu nén ngoài cùng đến trục trung hòa với giả thiết là thép
.85,0
.
f
'
.(
). h
DƯL của bó tao thép đã bị chảy dẻo (TCN 5.7.3.1.1)
pu
1
1 c
f
w
c
bb f
.85,0
f
'
. Ak
.
. 1
. b w
1 c
ps
pu d
p
k
f
f
.
pu
ps
c d
p
i = 0,4 . fA ps
atd = c.β1 : chiều dày của khối ứng suất tương đương fps : ứng suất trung bình trong cốt thép DƯL với sức kháng uốn danh định tính theo TCN 5.7.3.1.1-1 1.
Để thiên về an toàn và đơn giản trong tính toán ta bỏ qua ảnh hưởng của cốt
d
h
fAM ps
n
ps
p
' bbf85.0 c
w
1
f
a 2
a 2
h f 2
thép thường. Khi đó, ta có:
Mặt cắt Trên tháp Giữa nhịp
0,03 0,02
1787,3 1733,52
1,75 1,9
Aps (m2) fps (Mpa) dp (m) a (m) 0,12 0,23
50.00 50.00
f'c (Mpa) b (m) 7,55 13
0,9 0,9 bw (m)
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 71
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
0.69 0.69
0,2 0,25
hf (m) c (m) 0,18 0,34
k 0,38 0,38
1860,00 1860,00
1581.00 1581,00
87447,17 122886,2 fpu (Mpa) fpy (MPa) Mn (KN.m)
Kết quả kiểm toán
Tiết diện Kết luận
Trên tháp Mn (KN.m) 87447,17 Mtt (KN.m) 34206,6 Đạt
Giữa nhịp 122886,2 48568,9 Đạt
X Tổng hợp khối lượng:
STT HẠNG MỤC VẬT LIỆU KHỐI LƯỢNG
1 KCN
2 GỜ CHẮN BÁNH
3 LAN CAN TAY VỊN ĐƠN VỊ m3 KN KN m3 KN m3 KN 1608.87 3217.74 1591.28 20.9 20.9 24.73 14.83
4 LỚP PHỦ
5 MỐ TRÁI
6 MỐ PHẢI
7 THÁP 1
8 THÁP 2 BT KCN CT THƯỜNG CT DƯL BT GCB CT GCB BT LCTV CT THƯỜNG LỚP PHỦ+PHÒNG NƯỚC LỚP TẠO DỐC BT MỐ TRÁI CT MỐ TRÁI BT MỐ PHẢI CT MỐ PHẢI BT THÁP 1 CT THÁP 1 BT THÁP 2 m3 m3 m3 KN m3 KN m3 KN m3 88.74 118.35 224.27 224.38 224.27 224.38 664.17 1328.34 664.17
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 72
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
CT THÁP 2
9
10 DÂY VĂNG CỌC KHOAN NHỒI
11 BẢN GIẢM TẢI KN THÉP CƯỜNG ĐỘ CAO KN m3 KN m3 KN BT CỌC CT CỌC BT CT 1328.34 1070 719.42 719.42 23.4 23.4
XI. Tính khái toán phương án 2 :
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 73
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Tổng dự toán xây dựng cảu phương án cầu dây văng
STT Hạng mục chính
Thu nhập chịu thuế tính trước
1 Chi phí trực tiếp 2 Chi phí vật liệu 3 Chi phí nhân công 4 Chi phí xe máy 5 Chi phí trực tiếp khác 6 Chi phí chung 7 8 Giá trị DT trước thuế 9 Thuế GTGT đầu ra 10 Chi phí xây dựng nhà tạm 11 Giá trị DT sau thuế 12 CHI PHÍ KHÁC 13 Chuẩn bị đầu tư 14 Chi phí khảo sát lập DA Kí hiệu T VL NC M K C TL Z VAT F A CK CB K1 Cách tính VL+NC+M + K (VL+NC+M)*1.5% T*5.3% (T+C)*6% T+C+TL Z*10% Z*2% Z+VAT+F CB+TH+KT K1+K2 A*0.5% Thành tiền 16142033.66 10705495.86 2415710.51 2782275.07 238552.22 855527.78 1019853.69 18017415.14 1801741.51 360348.30 20179504.95 1575032.65 110180.10 100897.52
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 74
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
A*0.046% K3+...+K10 A*1.1% A*0.06% A*0.06% A*0.385% A*0.08% A*1% A*4% A*0.475% K11+K12 (A+CK)*10% 9282.57 1444852.55 221974.55 12107.70 12107.70 77691.09 16143.60 201795.05 807180.20 95852.65 20000.00 15000.00 5000.00 2175453.76 15 Lập báo nghiên cứu khả thi 16 Thực hiện dầu tư 17 Lập thiết kế 18 Thẩm định dự toán 19 Thẩm định Thiết kế KTTC 20 Lập hồ sơ mời thầu 21 Lựa chọn nhà thầu 22 Giám sát kỹ thuật 23 Quản lí công trình 24 Bảo hiểm công trình 25 Kết thúc xây dựng 26 Lập hồ sơ hoàn công 27 Thẩm tra phê duyệt QT 28 CHI PHÍ DỰ PHÒNG K2 TH K3 K4 K5 K6 K7 K8 K9 K10 KT K11 K12 DP
A+CK+DP 29 TỔNG DỰ TOÁN G 23929991.36
Chương V: THIẾT KẾ SƠ BỘ CẦU SUPER TEE
I.Tính toán các hạng mục công trình.
I.1 Tính toán khối lượng kết cấu nhịp.
Kết cấu nhịp : Gồm 3 nhịp liên tục có sơ đồ như sau :
5 x 40m = 200 (m).
Mặt cắt ngang có cấu tạo như sau :
1/2 Mặt cắt tại gối trên trụ 1/2 Mặt cắt tại gối trên mố
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 75
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
1100
LÅÏP PHUÍ BT ATPHALT
0 1
15
LÅÏP PHOÌNG NÆÅÏC
LÅÏP TAÛO DÄÚC
0 1 0 3
350
350
5 9
20
25
5 3
25
150
20 25
150
50
5 1 6 1
5 2
10
8
8
0 8
50
12
10
5 7 1
5 5 2
26
6 2
1 1 2
100
100
100
100
70 100
0 5
100
220
220
220
220
110
5 7
540
5 7
300
Diện tích mặt cắt ngang dầm chủ giai đoạn khai thác
02,1(2/08,0).23,1
02,1(
(2/59,1).7,0
2m
)
+ Tại đầu dầm A 16,2.08,02,2.16,0 = 1,98 (m2)
16,2.05,02,2.16,01 A
03,0.68,0.2
2/34,1.12,0.2.22/08,0).22,0
12,0.(2
74,0(2/05,0).37,0
12,0.(2 2m
)
(2/21,0).7,0
= 1,02 (m2)
18,1(2/07,0).18,1
(2/73,0).33,1
2m
)
+ Tại giữa dầm
Diện tích mặt cắt ngang dầm ngang 97,0( 2 A = 0,99 (m2) Diện tích mặt cắt ngang dầm chủ giai đoạn trước khi đổ bản bê tong
+ Tại đầu dầm A3 = 1,98 – 0,16.2,2 = 1,63 (m2) + Tại giữa dầm A4 = 1,02 – 0,16.2,2 = 0,66 (m2)
- Vậy khối lượng của một dầm chủ:
DCd = DCd0 + DCd1
+ DCd0 = γc.A3.Lđd.2 = 24.1,63.1,2.2
= 93,88 (KN)
+ DCd1 = γc.A4.Lgd = 24.0,66.37,6
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 76
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
= 595,58 (KN)
DCd = 93,88 +595,58 = 689,46 (KN)
DCdc
.
689 46, = 17,23 (KN/m) 40
- Tĩnh tải dầm chủ coi là tải trọng rải đều trên suốt chiều dài dầm
- Tĩnh tải bản mặt cầu:
Nn
). Tdn LNb .
DCbmc= γc.Abmc = 24.0,16.2,2 = 8,44 (KN/m) - Tĩnh tải dầm ngang: .2( A
DCdn = γc. A2 = 0,99 (m2) Tdn = 0,8 m
Nn : số lượng dầm ngang = 8
Nb : số lượng dầm chính = 5
8.8,0.99,0 DCdn = 24. = 0,76 (KN/m) 40.5 I.2 Tính toán khối lượng các bộ phận trên cầu
I.2.1 Trọng lượng các lớp mặt cầu:
- Lớp phủ (BTN) và lớp phòng nước dày 7,5cm:DW1=1/2. 0.075.11.23=9,48 (KN/m)
- Lớp tạo dốc 2% 10cm: DW2 = 1/2. 0.1.11 .23= 12,65 (KN/m)
Trọng lượng các lớp mặt cầu:
DWmc = (9,48+12,65)= 22,13 (KN/m)
I.2.2 Trọng lượng phần lan can, tay vịn, gờ chắn bánh xe:(xem hình vẽ)
0 1
200
0 1 1
0 1 0 3 0 1 5 3
25
5 1
I.2.2.1 Trọng lượng phần lan can, tay vịn :
- Cột lan can cách nhau 2,00m có kích thước 15x15 cm
- Tay vịn:10x10 cm.
- Bệ đáy cột lan can : 15x25x25 cm.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 77
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Kết quả tính toán cột lan can, tay vịn cho toàn cầu:
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG LAN CAN TAY VỊN
Thể
Hàm lượng
Trọng Lượng
Trọng Lượng
tích
Stt Tên cấu kiện
thép(KN/m3)
Thép(KN)
Bê Tông(KN)
(m3)
3,63
Cột Lan Can
1
0.6
2,17
87,12
7,8
Tay Vịn
2
0.6
4,68
187,2
15
Bệ Đặt Cột
3
0.6
9
360
4
Tổng
26,43
15,85
634,32
634,32 200
200
200
20
25
5 2
(2.2.2.50.
0,25.(0,25
0,2)/2).24
DWlc+tv+bc= = 3,17 (KN/m) I.2.2.1 Trọng lượng phần gờ chắn bánh
200
=2,64 (KN/m) DWgcb =
I.3 Tổng cộng tĩnh tải tác dụng lên các dầm dọc chủ
+ Giai đoạn chưa liên hợp bản mặt cầu
DCdc = 17,23 (KN/m) + Giai đoạn khai thác : đã đổ bản mặt cầu
DCdckt = DCdc+DCbmc+DCdn+ DWlc+tv+bc+ DWgcb = 17,23+8,44+0,76+3,17+2,64=32,24 (KN/m) Khi tính áp lực cho trụ và mố DCdckt = 5.17,23+8,44+5.0,76+3,17+2,64=104,2 (KN/m)
DWmc = 22,13 (KN/m) I.4 Tính toán khối lượng mố, trụ:
I.4.1 Mố trái
600
1100
5 2 1
85
100 100
40
0 145 5
2 8 5
9 9 3
15
0 3
7 5 3
1000
364
0 5 1
90
0 5
105
Mố trái là loại mố nặng chữ U cải tiến BTCT M300, mố trái có kích thước như hình vẽ:
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 78
40
0 0 0 1
0 0 1 1
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Stt Tên cấu kiện
1
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG MỐ TRÁI Hàm lượng thép(KN/m3) 1
Trọng Lượng Thép(KN) 22,31
Thể tích (m3) 22,31
Trọng Lượng Bê Tông(KN) 535,44
Tường Cánh
2
1
Tường Đỉnh
9,9
9,9
237,6
3
1
Thân mố
51,87
51,87
1244,88
4
1
Bệ mố
60,06
60,06
1441,44
5
1.2
Đá Tảng
1,27
1,52
36,48
6
Tổng
145,41
145,66
3495,24
I.4.2 Mố phải
0 0 1
5 2 2
100 100
8 3 3
0 3
0 5 8 2 2
1000
314
5 6
90
0 5 1
105
0 5
40
0 0 1 1
0 0 0 1
Mố phải là loại mố nặng chữ U cải tiến BTCT M300, mố trái có kích thước như hình vẽ
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG MỐ PHẢI
Thể tích
Trọng Lượng
Trọng Lượng
Stt Tên cấu kiện
Hàm lượng thép(KN/m3)
Thép(KN)
Bê Tông(KN)
(m3)
1
Tường Cánh
15,22
1
15,22
365,28
2
Tường Đỉnh
9,9
1
9,9
237,6
3
Thân mố
40,58
1
40,58
973,92
4
Bệ mố
51,81
1
51,81
1243,44
5
Đá Tảng
1,27
1.2
1,52
36,48
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 79
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
6
Tổng
118,78
119,03
2856,72
I.4.3 Trụ 1
1080
100 100
7
5 7
5 180
5 7
0 3
5 300 7
15
15
480
150
0 8 7
60
75
75
630
60 0270 5 1
0 5 1
Trụ 1 có kích thước như hình vẽ
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG TRỤ 1
Thể tích
Hàm lượng
Trọng Lượng
Trọng Lượng
Stt Tên cấu kiện
(m3)
thép(KN/m3)
Thép(KN)
Bê Tông(KN)
1
Xà Mũ
24,19
1
24,19
580,56
2
Thân Trụ
52,39
1
52,39
1257,36
3
Bệ Móng
24,3
1
24,3
583,2
4
Đá Tảng
1,27
1.2
1,52
36,48
5
Tổng
102,15
102,4
2457,6
I.4.4 Trụ 2,3
100 100
7
5 7
5 180
5 7
0 3
5 300
7
25
25
460
130
0 5 5
0 2
10
0 0 3 1
480
150
0 5 7
Trụ 2,3 có kích thước như hình vẽ
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 80
75
75
60
60
0 5
630
270
1
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG 1 TRỤ
Thể tích
Hàm lượng
Trọng Lượng
Trọng Lượng
Stt Tên cấu kiện
(m3)
thép(KN/m3)
Thép(KN)
Bê Tông(KN)
Xà Mũ
24,19
1
1
24,19
580,56
Thân Trụ
81,11
2
1
81,11
1946,64
Bệ Móng
24,3
3
1
24,3
583,2
Đá Tảng
1,27
4
1.2
1,52
36,48
5
Tổng
130,87
131,12
3146,88
1080
I.4.5 Trụ 4
100 100
7
5 7
5 180
5 7
0 3
5 300
7
15
15
480
150
0 0 6
60
60
75
75
630
0270
5 1
0 5 1
Trụ 4 co kích thước như hình vẽ
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG TRỤ 4
Thể tích
Hàm lượng
Trọng Lượng
Trọng Lượng
Stt Tên cấu kiện
thép(KN/m3)
Thép(KN)
Bê Tông(KN)
(m3)
24,19
1
Xà Mũ
24,19
1
580,56
62,39
2
Thân Trụ
62,39
1
1497,36
24,3
3
Bệ Móng
24,3
1
583,2
1,52
4
Đá Tảng
1,27
1.2
36,48
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 81
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
5
Tổng
112,15
112,4
2697,6
II Tính toán và xác định số lượng cọc cho mố
II.1 Tính toán sức chịu tải tính toán của cọc
Sức chịu tải tính toán của cọc đóng được lấy như sau: Ptt= min{Qr, Pr}
* Tính sức chịu tải của cọc theo vật liệu:
- Sức kháng dọc trục danh định:
Pn= 0,85[0,85.f'c.(Ap-Ast) +fy.Ast]; MN
Trong đó:
f'c: Cường độ chiụ nén của BT cọc(Mpa); f'c=30Mpa . Ap: Diện tích mũi cọc(mm2); Ap=90000 mm2. Ast: Diện tích cốt thép chủ (mm2); dùng 416 : Ast = 804mm2 fy: Giới hạn chảy của cốt thép chủ (Mpa); fy = 420Mpa
- Thay vào ta được:
Pn= 0,85.[0,85.30.(90000-804)+420.804]=2,22MN
- Sức kháng dọc trục tính toán: Pr= .Pn ; MN Với : Hệ số sức kháng mũi cọc, = 0,75 Pr=0,75.2,22=1,66MN
* Xác định sức chịu tải của cọc theo đất nền:
N
N 1
2
- Sức kháng bề mặt danh định của cọc:
; (N)
haf si si
i
haf si si
i
1i
1i
L i D8
i
(10.7.3.4.3c-1) Qs = Ks,c
Trong đó:
Ks,c: Các hệ số hiệu chỉnh: Kc cho các đất sét và Ks cho đất cát. Li:Chiều sâu đến điểm giữa khoảng chiều dài tại điểm xem xét(mm). D : Chiều rộng hoặc đường kính cọc xem xét (mm).
fsi: Sức kháng ma sát đơn vị thành ống cục bộ lấy từ CPT tại điểm xem xét (MPa).
asi : Chu vi cọc tại điểm xem xét (mm). hi : Khoảng chiều dài tại điểm xem xét (mm). N1 : Số khoảng giữa mặt đất và điểm cách dười mặt đất 8D. N2 : Số khoảng điểm cách dưới mặt đất 8D và mũi cọc.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 82
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
BẢNG TÍNH SỨC KHÁNG BỀ MẶT DANH ĐỊNH CỦA CỌC. hi
Tên lớp Cát hạt mịn
Á cát
Cát hạt thô
Số lớp Z/D Kc,s Li(mm) Li/8D fsi(Mpa) 0.53 13.3 1.1 0.43 20 1.2 0.43 25 2.1 2.2 0.43 30 3.1 33.83 0.43 3.2 0.43 40.5 3.3 47.16 0.43 0.43 50.5 3.4 3075 4100 6500 8000 9580 11150 13150 14150 0.035 0.035 0.042 0.044 0.065 0.066 0.069 0.07 1.28 1.7 2.7 3.33 3.99 5.06 5.48 5.89 asi (mm) 1200 1200 1200 1200 1200 1200 1200 1200
(mm) Qsi(N) 1850 93892.68 2000 97524 1000 80186.4 2000 196616.6 1150 192469.3 2000 412758.7 2000 461427.8 2000 497733.6 Qs = 2032609
Qr = φqp.Qp+φqsQs Trong đó :
Qp : sức kháng mũi cọc (N) Qp = qp.Ap Ap : diện tích mũi cọc (mm2) qp : sức kháng đơn vị mũi cọc (MPa) Qs : sức kháng thân cọc (N) φqp : hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc φqs : hệ số sức kháng đối với sức kháng than cọc Tra bảng 10.5.5-2 TC 272-05 có φqp= φqs= 0.45 Qp = qp.Ap Tra bảng C1 tr438 TCXD 205:1998 có qp=80(kPa)=
Qp = 80.0,09=7,2 (KN) Qr = 0,45.7,2+0,45.2032,61 = 917,2(KN)
Vậy Ptt= min{Qr, Pr}=min{1,66:0.917)=0,917MN II.2 Tính toán áp lực thẳng đứng tác dụng lên bệ mố
II.2.1 Xác định tải trọng tác dụng lên mố trái
+ Tĩnh tải
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 83
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Tĩnh tải do giai đoạn 1 và 2 truyền xuống
P1 = (γ1.DCdckt+γ2.DWmc).Ω -Trong đó:
γ1 : hệ số tải trọng của trọng lượng bản thân, lan can tay vịn, gờ chắn bánh = 1,25
γ2 : hệ số tải trọng của các lớp mặt cầu = 1,5 Ω : diện tích dah của mố
DCdckt, DWmc : đã giải thích ở phần tính khối lượng
3940
1
Ω = 19,7
P1 = (1,25.104,2+1,5.22,13).Ω
P1 =(1,25.104,2+1,5.22,13).19,7
= 3219,8(KN)
+ Hoạt tải
- Hoạt tải do PL + Xe tải + Tải trọng làn
P2 = γ.2.Tn.PL.Ω + γ.m.n.(145.y1 + 145.y2 + 35.y3 ).(1+IM) + γ.m.n.9,3.Ω
-Trong đó:
γ : hệ số tải trọng = 1,75
Tn : bề rộng phần người đi bộ = 1,5m PL : tải trọng người đi = 3 KN/m2 m: hệ số làn xe . Hai làn xe thì m =1
n : số làn xe = 2
IM : lực xung kích = 25%
430
430
3940
1
8 7 , 0
9 8 , 0
Ω = 19,7
Ω : diện tích dah của mố
P2=1,75.2.1,5.3.19,7+1,75.1.2.(145.1+145.0,89+35.0,78).(1+0,25)+1,75.1.2.9,3.19,7
= 2269,91 (KN)
- Hoạt tải do PL + Xe hai trục + Tải trọng làn
P3 = γ.2.Tn.PL.Ω + γ.m.n.(110.y1 + 110.y2 ).(1+IM) + γ.m.n.9,3.Ω
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 84
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
120
3940
1
7 9 , 0
Ω = 19,7
P3=1,75.2.1,5.3.19,7+1,75.1.2.(110.1+110.0,97).(1+0,25)+1,75.1.2.9,3.19,7
= 1899,57 (KN)
- Trọng lượng bản thân mố truyền xuống
P mố = 1,25.3495,24 = 4369,05 (KN)
0 0 1 1
- Vậy tổng tải trọng tác dụng lên mố trái
P = P1 + P2 + Pmố = 3219,8 + 2269,9 + 4369,05
= 9858,8 (KN)
5 7 1 0 5 1 0 5 1 0 5 1 0 5 1 0 5 1 5 7 1 92
92
90
90
→ Tính toán số cọc cho mố trái
n
.
8,
n
4,1.
05,15
P tt P 9858 917
Số lượng cọc được xác định theo công thức
Chọn 18 cọc
II.2.2 Xác định tải trọng tác dụng lên mố phải
+ Tĩnh tải
- Tĩnh tải do giai đoạn 1 và 2 truyền xuống
P1 = (γ1.DCdckt+γ2.DWmc).Ω -Trong đó:
γ1 : hệ số tải trọng của trọng lượng bản thân, lan can tay vịn, gờ chắn bánh = 1,25 γ2 : hệ số tải trọng của các lớp mặt cầu = 1,5 Ω : diện tích dah của mố
3940
Ω = 19,7
DCdckt, DWmc : đã giải thích ở phần tính khối lượng P1 = (1,25.32,24+1,5.22,13).Ω
P1 =(1,25.104,2+1,5.22,13).19,7
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 85
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
= 3219,8(KN)
+ Hoạt tải
- Hoạt tải do PL + Xe tải + Tải trọng làn
P2 = γ.2.Tn.PL.Ω + γ.m.n.(145.y1 + 145.y2 + 35.y3 ).(1+IM) + γ.m.n.9,3.Ω
-Trong đó:
γ : hệ số tải trọng = 1,75
Tn : bề rộng phần người đi bộ = 1,5m PL : tải trọng người đi = 3 KN/m2 m: hệ số làn xe . Hai làn xe thì m =1
n : số làn xe = 2
430
430
IM : lực xung kích = 25%
3940
8 7 , 0
1
9 8 , 0
Ω = 19,7
Ω : diện tích dah của mố
P2=1,75.2.1,5.3.19,7+1,75.1.2.(145.1+145.0,89+35.0,78).(1+0,25)+1,75.1.2.9,3.19,7
= 2269,9(KN)
- Hoạt tải do PL + Xe hai trục + Tải trọng làn
120
3940
,
1
7 9 0
Ω = 19,7
P3 = γ.2.Tn.PL.Ω + γ.m.n.(110.y1 + 110.y2 ).(1+IM) + γ.m.n.9,3.Ω
P3=1,75.2.1,5.3.19,7+1,75.1.2.(110.1+110.0,97).(1+0,25)+1,75.1.2.9,3.19,7
= 1899,57 (KN)
- Trọng lượng bản thân mố truyền xuống
314
P mố = 1,25.2856,72 = 3570,9 (KN)
- Vậy tổng tải trọng tác dụng lên mố phải
P = P1 + P2 + Pmố = 3219,8 + 2269,9 + 3570,9
0 0 1 1
= 9060,6 (KN)
→ Tính toán số cọc cho mố phải
5 7 1 0 5 1 0 5 1 0 5 1 0 5 1 0 5 1 5 7 1
Số lượng cọc được xác định theo công thức
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 86 67
90
67
90
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
n
.
6,
n
4,1.
83,13
P tt P 9060 917
Chọn 18 cọc
III Tính toán và xác định số lượng cọc cho trụ
III.1 Tính toán sức chịu tải tính toán của cọc
Sức chịu tải tính toán của cọc đóng được lấy như sau: Ptt= min{Qr, Pr}
* Tính sức chịu tải của cọc theo vật liệu:
- Sức kháng dọc trục danh định:
Pn= 0,85[0,85.f'c.(Ap-Ast) +fy.Ast]; MN
Trong đó:
f'c: Cường độ chụ nén của BT cọc(Mpa); f'c=30Mpa . Ap: Diện tích mũi cọc(mm2); Ap=90000 mm2. Ast: Diện tích cốt thép chủ (mm2); dùng 416 : Ast = 804mm2 fy: Giới hạn chảy của cốt thép chủ (Mpa); fy = 420Mpa
- Thay vào ta được:
Pn= 0,85.[0,85.30.(90000-804)+420.804]=2,22MN
- Sức kháng dọc trục tính toán: Pr= .Pn ; MN Với : Hệ số sức kháng mũi cọc, = 0,75 Pr=0,75.2,22=1,66MN
* Xác định sức chịu tải của cọc theo đất nền:
N
N 1
2
- Sức kháng bề mặt danh định của cọc:
; (N)
haf si si
i
haf si si
i
1i
1i
L i D8
i
(10.7.3.4.3c-1) Qs = Ks,c
Trong đó:
Ks,c: Các hệ số hiệu chỉnh: Kc cho các đất sét và Ks cho đất cát. Li:Chiều sâu đến điểm giữa khoảng chiều dài tại điểm xem xét(mm). D : Chiều rộng hoặc đường kính cọc xem xét (mm).
fsi: Sức kháng ma sát đơn vị thành ống cục bộ lấy từ CPT tại điểm
xem xét (MPa).
asi : Chu vi cọc tại điểm xem xét (mm). hi : Khoảng chiều dài tại điểm xem xét (mm). N1 : Số khoảng giữa mặt đất và điểm cách dười mặt đất 8D. N2 : Số khoảng điểm cách dưới mặt đất 8D và mũi cọc.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 87
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
BẢNG TÍNH SỨC KHÁNG BỀ MẶT DANH ĐỊNH CỦA CỌC
hi
Tên lớp Cát hạt mịn
Á cát
Cát hạt thô
Số lớp Z/D Kc,s Li(mm) Li/8D 0.53 13.3 1.25 1.1 2.08 1.2 0.43 20 2.7 2.1 23.33 0.43 3.33 0.43 30 2.2 3.95 3.1 33.33 0.43 4.58 0.43 40 3.2 5.41 3.3 46.66 0.43 6.25 3.4 53.33 0.43 3000 5000 6500 8000 9500 11000 13000 15000 fsi(Mpa) 0.035 0.04 0.042 0.044 0.064 0.065 0.069 0.072 asi (mm) 1200 1200 1200 1200 1200 1200 1200 1200
(mm) Qsi(N) 100170 2000 2000 127142.4 1000 80186.4 2000 196616.6 1000 163468.8 2000 374306.4 2000 456443.3 538704 2000 Qs= 2037038
Qr = φqp.Qp+φqsQs Trong đó :
Qp : sức kháng mũi cọc (N) Qp = qp.Ap Ap : diện tích mũi cọc (mm2) qp : sức kháng đơn vị mũi cọc (MPa) Qs : sức kháng thân cọc (N) φqp : hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc φqs : hệ số sức kháng đối với sức kháng than cọc Tra bảng 10.5.5-2 TC 272-05 có φqp= φqs= 0.45 Qp = qp.Ap Tra bảng C1 tr438 TCXD 205:1998 có qp=80(kPa)
Qp = 80.0,09=7,2 Qr = 0,45.7,2+0,45.2037 = 920(MN)
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 88
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Vậy Ptt= min{Qr, Pr}=min{2,2:0,920)=0,920MN=920KN III.2 Tính toán áp lực thẳng đứng tác dụng lên bệ trụ
III.2.1 Xác định tải trọng tác dụng lên trụ 1
+ Tĩnh tải
- Tĩnh tải do giai đoạn 1 và 2 truyền xuống
P1 = (γ1.DCdckt+γ2.DWmc).Ω -Trong đó:
γ1 : hệ số tải trọng của trọng lượng bản thân, lan can tay vịn, gờ chắn bánh = 1,25
γ2 : hệ số tải trọng của các lớp mặt cầu = 1,5 Ω : diện tích dah của trụ 1
DCdckt, DWmc : đã giải thích ở phần tính khối lượng
7880
Ω = 39,4
P1 = (1,25.32,24+1,5.22,13).Ω
P1 = (1,25.104,2+1,5.22,13).39.4
= 6439,7 (KN)
+ Hoạt tải
- Hoạt tải do PL + Xe tải + Tải trọng làn
P2 = γ.2.Tn.PL.Ω + γ.m.n.(145.y1 + 145.y2 + 35.y3 ).(1+IM) + γ.m.n.9,3.Ω
-Trong đó:
γ : hệ số tải trọng = 1,75
Tn : bề rộng phần người đi bộ = 1,5m PL : tải trọng người đi = 3 KN/m2 m: hệ số làn xe . Hai làn xe thì m =1
n : số làn xe = 2
IM : lực xung kích = 25%
430
430
7880
1
9 8 0,
9 8 0,
Ω = 39,4
Ω : diện tích dah của trụ 1
P2=1,75.2.1,5.3.39,4+1,75.1.2.(145.1+145.0,89+35.0,89).(1+0,25)+1,75.1.2.9,3.39,4
= 3238,27 (KN)
- Hoạt tải do PL + Xe hai trục + Tải trọng làn
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 89
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
120
7880
1
8 9 0,
8 9 0,
Ω = 39,4
P3 = γ.2.Tn.PL.Ω + γ.m.n.(110.y1 + 110.y2 ).(1+IM) + γ.m.n.9,3.Ω
P3=1,75.2.1,5.3.39,4+1,75.1.2.(110.0,98+110.0,98).(1+0,25)+1,75.1.2.9,3.39,4
= 2846,27 (KN)
- Trọng lượng bản thân trụ truyền xuống
P trụ = 1,25.2457,6 = 3072 (KN)
- Vậy tổng tải trọng tác dụng lên trụ 1
P = P1 + P2 + Ptrụ = 6439,7 + 3238,27 + 3072
= 12750 (KN)
→ Tính toán số cọc cho trụ 1
n
.
n
4,1.
4,19
0 3 6
P tt P 12750 920
Số lượng cọc được xác định theo công thức
0 9 0 9 0 9 0 9 0 9 0 9
Chọn 21 cọc
III.2.2 Xác định tải trọng tác dụng lên trụ 2,3
0
45
9090
453
Tính toán tương tự như trụ 1 ta có kết quả sau
Ptrụ = 1,25.3146,88 = 3933,6 KN
- Vậy tổng tải trọng tác dụng lên trụ 1
P = P1 + P2 + Ptrụ = 6439,7 + 3238,27 + 3933,6
= 13611 (KN)
→ Tính toán số cọc cho trụ 1
n
.
n
4,1.
7,20
P tt P 13611 920
0 3 6
Số lượng cọc được xác định theo công thức
0 9 0 9 0 9 0 9 0 9 0 9
0
Chọn 21 cọc
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 90
45
9090
453
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
III.2.3 Xác định tải trọng tác dụng lên trụ 4
Tính toán tương tự như trụ 1 ta có kết quả sau
Ptrụ = 1,25.2697,6 = 3372 KN
- Vậy tổng tải trọng tác dụng lên trụ 1
P = P1 + P2 + Ptrụ = 6439,7 + 3238,27 + 3372
0 3 6
= 13049,9 (KN)
→ Tính toán số cọc cho trụ 1
0 9 0 9 0 9 0 9 0 9 0 9
n
.
0
45
9090
453
9,
n
4,1.
8,19
P tt P 13049 920
Số lượng cọc được xác định theo công thức
Chọn 21 cọc
IV Tính toán và kiểm tra kết cấu nhịp:
25,0
35,0
g
1
IV.1 Tính toán hệ số phân bố tải trọng đối với dầm kế biên
HS . 2 L
IV.1.1 Khi cầu có một làn xe thiết kế S 910
Trong đó: g : hệ số phân bố tải trọng
S : khoảng cach giữa các dầm chủ (mm)
L : chiều dài dầm chủ (mm)
35,0
25,0
2200
g 1
1750 2
2200 910
. 40000
H : chiều cao dầm (mm)
6,0
125,0
g
2
S 1900
HS . 2 L
6,0
125,0
2200
g 2
2200 1900
. 1750 2 40000
g1 = 0,301 IV.1.2 Khi cầu có hai làn xe thiết kế
0,6 m 1,8 m
xe thiãút kãú
âoaìn ngæåìi
3 m
g2= 0,514 IV.1.3 Phương pháp đòn bẩy
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 91
taíi troüng laìn
y1
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
y1 = 0,29 y4 = 0,5 y2 = 0,68 y3 = 0,91 - Với xe tải thiết kế
gHL = mlàn.1/2.(y2+y4) = 0,59
- Với tải trọng làn
Thiên về an toàn coi tải trọng làn theo phương ngang cầu là tải trọng tập trung
glàn = 1,2.0,91 = 1,092 - Với tải trọng người
gPL = 1/2.y1.0,65 = 0,09
IV.2 Xác định nội lưc tại giữa nhip
3940
,
5 8 9
Ω = 194,04
Đường ảnh hưởng tại giữa nhịp
+ Trường hợp 1:
430
XE TAÍI
TAÍI TROÜNG LAÌN
7 , 7
7 , 7
5 8 , 9
Ω = 194,04
Tĩnh tải + PL + xe tải + tải trọng làn 430
M1 = (γ1.DCdckt + γ2.DW).Ω + γ.gPL.PL.Ω + γ.gHL.(145.y1 +145.y2 +35.y3).(1 + IM) + γ.gLL.9,3.Ω
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 92
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
-Trong đó:
γ1 : hệ số tải trọng của trọng lượng bản thân, lan can tay vịn, gờ chắn bánh = 1,25
γ2 : hệ số tải trọng của các lớp mặt cầu = 1,5 Ω : diện tích dah momen giữa hịp của dầm
DCdckt, DWmc : đã giải thích ở phần tính khối lượng γ : hệ số tải trọng = 1,75
gPL: hệ số phân bố tải trọng của đoàn người gHL: hệ số phân bố tải trọng của xe hai trục gLL : hệ số phân bố tải trọng của làn xe IM : lực xung kích = 25%
y1, y2,y3 : tung độ của các trục xe lên đah
M1 = (1,25.32,24 + 1,5.22,13).194,04 + 1,75.0,09.3.194,04 + 1,75.0,59.(145.7,7
+145.9,85 + 35.7,7).(1 + 0,25) + 1,75.1,092.9,3.194,04
= 20819,68 KNm
+ Trường hợp 2:
120
XE HAI TRUÛC
TAÍI TROÜNG LAÌN
5 5 , 9
5 5 , 9
Ω = 194,04
9,85
Tĩnh tải + PL + xe hai trục + tải trọng làn
M = (γ1.DCdckt + γ2.DW).Ω + γ.gPL.PL.Ω + γ.gHL.(110.y1 +110.y2).(1 + IM)+ γ.gLL.9,3.Ω -Trong đó:
γ1 : hệ số tải trọng của trọng lượng bản thân, lan can tay vịn, gờ chắn bánh = 1,25
γ2 : hệ số tải trọng của các lớp mặt cầu = 1,5 Ω : diện tích dah momen giữa hịp của dầm
DCdckt, DWmc : đã giải thích ở phần tính khối lượng γ : hệ số tải trọng = 1,75
gPL: hệ số phân bố tải trọng của đoàn người gHL: hệ số phân bố tải trọng của xe hai trục gLL : hệ số phân bố tải trọng của làn xe IM : lực xung kích = 25%
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 93
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
y1, y2, : tung độ của các trục xe lên đah
M2 = (1,25.32,24 + 1,5.22,13).194,04 + 1,75.0,09.3.194,04 + 1,75.0,59.(110.9,55
+110.9,55).(1 + 0,25) + 1,75.1,092.9,3.194,04
M2 = 19899,14 KNm
- Vậy ta chọn M1 để duyệt tiết diện
V Tính toán và bố trí cốt thép:
V.1 Tính toán diện tích cốt thép:
- Dùng loại tao tự chùng thấp Dps = 15,2mm tiêu chuản ASTM A416M Grade 270 - Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn : fpu = 1860 MPa - Hệ số quy đổi ứng suất : Φ = 0,9
- Giới hạn chảy : fpy = 0,85.fpu = 0,85.1860 = 1581 MPa - Cường độ cho TTGH sử dụng : fpe = 0,85.fpy = 0,85.1581 = 1343 MPa - Diện tích một tao cáp : Aps1 = 140 mm2 - Modun đàn hồi cáp : Ep = 197000 MPa - Bê tông dầm cấp : f’c1 = 50 MPa - Mô men tính toán : M = 20819,68 KNm
u
- Ta có thể xác định diện tích cốt thép theo kinh nghiệm sau:
h )9,0.(
.85,0.
M f
pu
110
h: chiều cao dầm chủ A ps
0 6
A
ps
n cg
A
1ps
0 5 7 1
Aps> 8361 (mm2) - Số tao cáp DUL cần thiết theo công thức trên là:
0 5 x 6 0 6x50 5
ncg = 60 bó - Bố trí cốt thép DUL tại mặt cắt ngang dầm
V.2 Tính duyệt theo TTGH cường độ: - Sức kháng uốn tính toán Mr được tính như sau Mr = ψ.Mn - Trong đó: Mn sức kháng uốn danh định Ψ hệ số sức kháng
- Coi thớ dưới chỉ có cốt thép DUL chịu lực. Với mặt cắt hình chữ T thì quy đổi sức
kháng danh định Mn được xác định như sau: (TCn 5.7.3.2.2.1)
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 94
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
M
d
d
d
'
n
fA . ps
ps
p
fA . s
y
s
fA .' s
s
a td 2
a 2
a 2
.
.
.' y
...
h
.85,0
f
'
h .
.(
. 1
f
bb w
c 1
at d 2
f 2
).
M
d
d
fA . ps
fA . s
ps
n
y
s
a 2
.
.
- Với mặt cắt hình chữ nhật thì sức kháng danh định Mn được xác định như sau(TCN 5.7.3.2.3) a td 2
n
(
)
. ny ps
ps
1
C
ps
n
n
ps
1 50.13
.13
100
150.12
.10
200
.4
250
.4
300
.2
350
.2
1690
psC
60
- Trong công thức trên: Aps = 8400 (mm2) - Bỏ qua diện tích cốt thép thường : As = 0, A’s = 0 dp : khoảng cách từ thớ nén mép trên dầm liên hợp đến trọng tâm cốt thép DƯL - Tọa độ trọng tâm cốt thép DƯL bầu dầm tại gối (tính đến đáy dầm)
= 200,5 mm = 20 cm
dp = 175 – 20 +16 = 171 cm b : bề rộng mặt cắt chịu nén của cấu kiện : b = 2,16 m
py
k
f
pu
04,1.2
bw : bề dày bản bụng = 0,12 m hf = chiều dày cánh nén = 0,16 m β1 : hệ số chuyển đổi biểu đồ ứng suất quy định trong điều 5.7.2.2 β1 = 0,85 – 0,05(f’c1 – 28 MPa)/7 MPa = 0,693 fpu cường độ chịu kéo quy định của thép = 1860 MPa fpy giới hạn chảy của thép DƯL fpy = 1581 MPa f Hệ số k : = 0,38
c : khoảng cách từ thớ chịu nén ngoài cùng đến trục trung hòa với giả thiết là thép
DƯL của bó tao thép đã bị chảy dẻo (TCN 5.7.3.1.1)
.85,0
.
f
'
.(
bb
). h
. fA ps
pu
1
1 c
f
w
c 1
f
pu
.85,0
f
'
. b
. Ak
.
. 1
w
c
1
ps
d
p
i = 0,4
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 95
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
c1 = 0,85
. fA ps
pu
c
2
f
pu
.85,0
f
'
Akb .
.
.
. 1
1 c
ps
d
p
k
f
f
.
pu
ps
c d
p
c2 = 0,25 i = 0,4 thì c = c1 nếu c1 > hf, trường hợp khác lấy c = c2 vậy c = c1 = 0,85 atd = c.β1 = 0,85.0,693 = 0,58 fps : ứng suất trung bình trong cốt thép DƯL với sức kháng uốn danh định tính theo TCN 5.7.3.1.1-1 1.
fps = 1508,6 MPa - Thay các giá trị vào tao có
Mn1 = 24204,8 Mr = ψ.Mn = 0,9.24204,8 = 21784,3 KNm > Mu = 20819,68 KNm
VI Tổng hợp khối lượng:
STT HẠNG MỤC VẬT LIỆU ĐƠN KHỐI
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 96
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
LƯỢNG
1 KCN
2 GỜ CHẮN BÁNH
3 LAN CAN TAY VỊN VỊ m3 KN KN m3 KN m3 KN 718.18 1436.03 727.32 22 22 26.43 15.85
4 LỚP PHỦ
5 MỐ TRÁI
6 MỐ PHẢI
7 TRỤ 1
8 TRỤ 2
9 TRỤ 3
10 TRỤ 4
11 CỌC ĐÓNG
12 BẢN GIẢM TẢI BT KCN CT THƯỜNG CT DƯL BT GCB CT GCB BT LCTV CT THƯỜNG LỚP PHỦ+PHÒNG NƯỚC LỚP TẠO DỐC BT MỐ TRÁI CT MỐ TRÁI BT MỐ PHẢI CT MỐ PHẢI BT TRỤ 1 CT TRỤ 1 BT TRỤ 2 CT TRỤ 2 BT TRỤ 3 CT TRỤ 3 BT TRỤ 4 CT TRỤ 4 BT CỌC CT CỌC BT CT m3 m3 m3 KN m3 KN m3 KN m3 KN m3 KN m3 KN m3 KN m3 KN 82.43 110 145.41 145.66 118.78 119.03 102.15 102.4 130.87 131.12 130.87 131.12 112.15 112.4 129.6 129.6 19.8 19.8
VII. Tính khái toán phương án 3:
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 97
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Tổng dự toán xây dựng cảu phương án cầu super T
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 98
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
STT Hạng mục chính
Thu nhập chịu thuế tính trước
1 Chi phí trực tiếp 2 Chi phí vật liệu 3 Chi phí nhân công 4 Chi phí xe máy 5 Chi phí trực tiếp khác 6 Chi phí chung 7 8 Giá trị DT trước thuế 9 Thuế GTGT đầu ra 10 Chi phí xây dựng nhà tạm 11 Giá trị DT sau thuế 12 CHI PHÍ KHÁC 13 Chuẩn bị đầu tư 14 Chi phí khảo sát lập DA 15 Lập báo nghiên cứu khả thi 16 Thực hiện dầu tư 17 Lập thiết kế 18 Thẩm định dự toán 19 Thẩm định Thiết kế KTTC 20 Lập hồ sơ mời thầu 21 Lựa chọn nhà thầu 22 Giám sát kỹ thuật 23 Quản lí công trình 24 Bảo hiểm công trình 25 Kết thúc xây dựng 26 Lập hồ sơ hoàn công 27 Thẩm tra phê duyệt QT 28 CHI PHÍ DỰ PHÒNG 29 TỔNG DỰ TOÁN Cách tính VL+NC+M + K (VL+NC+M)*1.5% T*5.3% (T+C)*6% T+C+TL Z*10% Z*2% Z+VAT+F CB+TH+KT K1+K2 A*0.5% A*0.046% K3+...+K10 A*1.1% A*0.06% A*0.06% A*0.385% A*0.08% A*1% A*4% A*0.475% K11+K12 (A+CK)*10% A+CK+DP Kí hiệu T VL NC M K C TL Z VAT F A CK CB K1 K2 TH K3 K4 K5 K6 K7 K8 K9 K10 KT K11 K12 DP G Thành tiền 5794541.74 3903039.92 920709.05 885159.14 85633.62 307110.71 366099.15 6467751.60 646775.16 129355.03 7243881.79 578213.53 39551.59 36219.41 3332.19 518661.94 79682.70 4346.33 4346.33 27888.94 5795.11 72438.82 289755.27 34408.44 20000.00 15000.00 5000.00 782209.53 8604304.85
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 99
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Chương VI: SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN
I. Cơ sở để chọn phương án đưa vào thiết kế kỹ thuật:
- Dựa vào tổng giá thành xây dựng ban đầu.
- Dựa vào các yêu cầu về kỹ thuật và mỹ quan.
- Dựa vào điều kiện tận dụng nguồn nhân lực và vật liệu địa phương.
- Dựa vào các yêu cầu về khai thác, sử dụng và duy tu bảo dưỡng.
II. So sánh các phương án theo giá thành dự toán:
- Phương án 1: Cầu dầm liên tục BTCT dự ứng lực.
Sơ đồ cầu : 60+80+60m
Tổng giá thành công trình: 13659037900 đồng.
- Phương án 2: Cầu dây văng
Sơ đồ cầu : 46+98+46m
Tổng giá thành công trình: 19467229430 đồng.
- Phương án 3: Cầu dầm Super T bê tông cốt thép ứng suất trước, bản đổ sau
Sơ đồ cầu : 5 x 40m
Tổng giá thành công trình: 8604304850 đồng.
III. So sánh các phương án theo điều kiện thi công chế tạo:
1) Phương án I: Cầu liên tục
a) Ưu điểm:
- Khả năng vượt nhịp lớn do biểu đồ mômen hai dấu
- Do chịu lực thẳng đứng nên mố trụ có cấu tạo nhỏ, tiết kiệm vật liệu
- Tận dụng được vật liệu và nguồn nhân lực địa phương
- Hình dáng kiến trúc đẹp
- Sử dụng được các công nghệ thi công tiên tiến
b) Nhược điểm:
- Sơ đồ kết cấu siêu tĩnh nên rất nhạy cảm với những tác động như mố trụ bị
lún, sự thay đổi của môi trường
- Thi công đòi hỏi công nghệ cao, tuân thủ theo một qui trình nghiêm ngặt
đòi hỏi sự chính xác cao trong thi công
- Sử dụng nhiều thép cường độ cao ảnh hưởng nhiều tới giá thành của công
trình
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 100
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Thời gian thi công thường kéo dài.
2) Phương án II: Cầu dây văng
a) Ưu điểm:
- Khả năng vượt nhịp rất lớn, có khả năng thay đổi hình dạng, sơ đồ phân bố
và số lượng mặt phẳng dây… mà vẫn đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
- Về mặt cơ học CDV có thể xem như một hệ dàn trong đó các dây văng chịu
lực kéo, dầm cứng chủ yếu chịu nén do đó thích hợp với việc sử dụng BTCT, tiết
kiệm được vật liệu
- Hình dáng kiến trúc đẹp
- Sử dụng được các công nghệ thi công tiên tiến
b) Nhược điểm:
- Sơ đồ kết cấu siêu tĩnh nên rất nhạy cảm với những tác động như mố trụ bị
lún, sự thay đổi của môi trường
- Thi công đòi hỏi công nghệ cao, tuân thủ theo một qui trình nghiêm ngặt
đòi hỏi sự chính xác cao trong thi công
3) Phương án III: Cầu dầm Super T bê tông cốt thép ứng suất trước, bản đổ sau
a) Ưu điểm:
- Các nhịp cầu đều nhau do đó khi thi công chế tạo chỉ cần một bộ ván khuôn
(nếu không yêu cầu về tiến độ ), dễ tiêu chuẩn hoá kết cấu.
- Tận dụng được vật liệu địa phương, do đó sẽ giảm được giá thành của công
trình
- Trong phương án này ít sử dụng các loại vật liệu đắt tiền và quí hiếm .
- Quá trình thi công kết cấu nhịp đơn giản, dễ chế tạo và lắp ráp .
- Trong quá trình thi công công nghệ và máy móc không đòi hỏi quá cao do
đó tận dụng được nguồn nhân lực địa phương đáng kể .
- Do kết cấu làm việc riêng lẽ do đó ít chịu sự tác động của mố trụ bị lún và
môi trường xung quanh.
b) Nhược điểm:
- Kết cấu khá nặng
- Khả năng vượt nhịp ngắn, do đó số trụ thi công nhiều dẫn tới ảnh hưởng
dòng chảy của sông
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 101
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Cầu rung mạnh khi có hoạt tải.
IV. So sánh phương án theo điều kiện khai thác sử dụng
1) Phương án I:
a) Ưu điểm :
- Xe chạy êm thuận
- Chất lượng khai thác tốt
- Ít cản trở dòng chảy của sông
- Tuổi thọ của công trình cao
b) Nhược điểm :
- Khi một bộ phận của công trình bị hư hỏng sẽ gây ảnh hưởng đến toàn bộ
công trình, mặt khác khi một bộ phận của công trình gặp phải sự cố hay muốn mở
rộng cầu thì rất khó khăn
2) Phương án II:
- Tương tự như phương án 1.
3) Phương án III:
a) Ưu điểm:
- Trong giai đoạn khai thác sử dụng ít duy tu bảo dưỡng
- Ít chịu sự tác động của môi trường
- Có thể mở rộng cầu khi cần thiết
- Có thể sửa chữa dễ dàng khi có một bộ phận của cầu bị hư hỏng
b) Nhược điểm:
- Kết cấu nặng
- Bản mặt cầu không liên tục , xe chạy không êm thuận
V. Kết luận và kiến nghị :
- Bên cạnh những vấn đề nêu trên còn đặc biệt chú ý công trình xây dựng nhằm
mục đích giao lưu kinh tế của vùng với các khu vực xung quanh, vấn đề kinh tế
được đặt lên hàng đầu. Như vậy qua việc phân tích trên ta thấy rằng:
+ Phương án I không những vừa đáp ứng về yêu cầu giao thông mà mỹ quan
cũng khá đẹp. Giá thành cũng hợp lý so với hai phương án còn lại
+ Phương án II không những vừa đáp ứng về yêu cầu giao thông mà mỹ quan
cũng khá đẹp. Giá thành đắt nhất
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 102
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
+ Phương án III là phương án có giá thành rẻ nhất, nó cũng đáp ứng được về nhu
cầu giao thông nhưng không đáp ứng được yêu cầu mỹ quan do phải dùng nhiều trụ
trong quá trình khai thác cầu rung mạnh khi có hoạt tải.
Nếu nhìn vào xu thế của thời đại và tương lai của vùng : với một nền kinh tế
đang trên đà phát triển, đới sống nhân dân ngày càng được cải thiện, nhu cầu về đời
sống tinh thần ngày càng được nâng cao thì việc xây dựng cầu dây văng lại có một
ý nghĩa lớn, phù hợp với xu thế mới, góp phần tạo điều kiện cho ngành du lịch phát
triển, thúc đẩy giao lưu kinh tế - văn hoá giữa các vùng với nhau... Tuy nhiên với
mức sống của người dân hiện nay cũng như trình độ kỹ thuật của chúng ta thì việc
xây dựng cầu liên tục là hợp lí hơn cả
Qua việc phân tích, đánh giá ba phương án trên ta thấy mỗi phương án đều có
ưu và nhược điểm riêng nhưng căn cứ vào trình độ kỹ thuật của chúng ta hiện nay
thì ta đưa phương án 1 (cầu liên tục BTCT-ỨST) vào thi công là hợp lí nhất.
PHẦN II THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 103
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
50%
Chương I: THIẾT KẾ KẾT CẤU NHỊP
I.Tính toán dầm theo phương ngang cầu
I.1 Cấu tạo dầm
Dầm thuộc dạng hộp đơn thành xiên, có cấu tạo như hình vẽ bên dưới. Bê
tông dầm là loại có cường độ chịu nén ở 28 ngày f’c = 50Mpa
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 104
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
1100
5 2
5 2
75
75
175
75
5 2
5 2
5 0
4
0 4 4
1
5 2
25
0 8
405
1100
5 2
5 2
75
75
75
5 2
5 2
0 2 2
5 2
25
25
5 2
507
Cấu tạo dầm tại trụ
Cấu tạo dầm tại đốt hợp long
I.2 Nguyên lý tính toán
Trong thực tế thì BMC làm việc rất phức tạp, nếu xét điều kiện làm việc thực
tế của dầm thì phải tính theo mô hình không gian. Do vậy, để đơn giản hoá trong
quá trình tính toán người ta chuyển đổi từ mô hình không gian về mô hình phẳng
với giả thiết các kết cấu của bản làm việc cục bộ.
Do mặt cầu đúc liền khối với dầm đỡ, nên độ cứng uốn hoặc xoắn của vách
và bản đáy dầm hộp ảnh hưởng đến nội lực trong bản. Do vậy, khi tính bản mặt cầu
ta phải kể đến ảnh hưởng của các yếu tố này.
I.3 Xác định nội lực trong dầm theo phương ngang cầu
Từ nguyên lý tính toán ở trên, để xác định nội lực trong BMC ta mô hình
hóa mặt cắt ngang dầm thành một khung kín.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 105
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
275
275
275
275
1 2 6
4 5 7
3
3 9
8 8 3
9
9 9 3
8
10
9 356
275
275
275
275
3
54 7
1 2 6
2
0
6 9 1
1
1 0 2
10
9
8
453
Sơ đồ xác định theo phương ngang cầu tại trụ
Sơ đồ xác định theo phương ngang cầu tại hợp long
I.3.1 Xác định tải trọng tác dụng
I.3.1.1 Tĩnh tải
+ Trọng lượng bản thân kết cấu : do chương trình tính toán trong quá trình khai báo
+ Trọng lượng các lớp mặt cầu:
- Giá trị này được lấy trong tính toán sơ bộ:
01,2
- Trọng lượng các lớp mặt cầu xem là phân bố đều trên 1m ngang bản có giá trị
13,22 11
(KN/m) DWlmc
+ Trọng lượng lan can tay vịn
59,1
- Từ số liệu trong tính toán sơ bộ ta có:
17,3 2
(KN) DWlc+tv+bc
+ Trọng lượng đá vỉa
32,1
- Từ số liệu trong tính toán sơ bộ ta có:
64,2 2
(KN) DWgcb
I.3.1.2 Hoạt tải
Hoạt tải HL-93: (Ta chỉ tính đối với xe tải thiết kế).
Diên tích tiếp xúc của bánh xe được giả thiết là một hình chữ nhật có chiều rộng b2 = 510mm và chiều dài được xác định theo công thức:
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 106
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
3
a
10.28,2
IM
1.
P
2
(3.6.1.2.5-1)
Trong đó:
b2: Chiều dài tiếp xúc của bánh xe (mm); : Hệ số tải trọng, = 1.75;
IM: Lực xung kích lấy theo phần trăm, IM = 25%;
mm
m
P = 72500N cho xe tải thiết kế và 55000N cho xe hai trục thiết kế.
10.28,2
a
01,360
36,0
25,0175,1.
72500
2
45o
45o
b2 b1
a2 a1
+ Với xe tải thiết kế: 3
Diện tích tiếp xúc và truyền lực của bánh xe lên BMC.
+ Xác định tải trọng phân bố ngang
- Chiều rộng phân bố của tải trọng bánh xe dọc theo nhịp tính toán của bản:
b1 = b2 + 2h = 0.51 + 2.0,075 = 0,66m.
- Chiều dài phân bố của tải trọng theo hướng ngang nhịp tính toán của bản:
p
94,46
/ mKN
5,72 66,0.34,2
P . 1 ba
a1 = a2 + 2h = 0,36 + 2.0,075 = 0,51m. a = a2 + 2h + L/3 = 0,36 + 2.0,075 + 5,5/3 = 2,34m. + Trị số của tải trọng phân bố ngang
DC
S
DW
. nm
IM
p
n
.
. PL
I.3.2 Tính toán nội lực trong dầm tại các tiết diện đặc biệt
1
1 p
tt
2 p
h
q i l
i
l
h
PL
1
Công thức tính toán:
hoặc 0.9;
p 25.1 5.12 p
hoặc 0.65; Trong đó: :1 p Hệ số tải trọng của các bộ phận và liên kết, :2 p Hệ số tải trọng của lớp áo đường và thiết bị,
DC: Trọng lượng bản thân các bộ phận và liên kết;
DW: Trọng lượng của lớp áo đường và thiết bị;
m: hệ số làn xe = 1,2 ; 1,0 ; 0,85 tương ứng cho 1, 2 , 3 làn chất tải.
1+IM = 1 + 0.25 = 1.25: Hệ số xung kích;
nh: Hệ số tải trọng, nh = 1.75;
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 107
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Pi: Tải trọng phân bố ngang trên chiều dài nhịp bản; i: Diện tích ĐAH tương ứng với Pi; ql: Tải trọng làn, ql = 9,3/3=3,1KN/m; l: Diện tích ĐAH tương ứng với ql PL: tải trọng người = 3 KN/m.
PL: diện tích ĐAH tương ứng với PL
Để đơn giản cho việc áp dụng, hệ số tải trọng, hệ số xung kích được nhân trực tiếp
vào tải trọng bánh xe:
p = 46,94.(1+0.25) = 58,68KN/m
I.3.2.1 Đối với mặt cắt tại trụ
I.3.2.1.1 Nội lực do tĩnh tải gây ra
Để xác định nội lực do tỉnh tải gây ra theo phương ngang cầu, ta dùng chương trình
Midas/Civil để tính toán
Bảng tổ hợp tải trọng
Tên tổ hợp Loại Hệ số Mô tả
max min
1,25 Trọng lượng bản thân dầm.
Tổ hợp 1 Add 1,25 Trọng lượng DPC, LCTV.
1,5 Trọng lượng lớp BMC.
0,9 Trọng lượng bản thân dầm.
Tổ hợp 2 Add 0,9 Trọng lượng DPC, LCTV.
Pdv
Plctv
DWlmc
1 2 6
4 5 7
275
275
275
275
3
3
9
8 8 3
9
99 3
8
10
9 356
0,65 Trọng lượng lớp BMC.
Sơ đồ lực tác dụng lên bản mặt cầu
- Kết quả tính toán do tĩnh tải gây ra tại các tiết diện tính toán
- Biểu đồ momen do tổ hợp 1 gây ra
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 108
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Biểu đồ momen do tổ hợp 2 gây ra
- Biểu đồ lực cắt do tổ hợp 1 gây ra
- Biểu đồ lực cắt do tổ hợp 2 gây ra
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 109
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Nội lực do tĩnh tải gây ra tại các tiết diện Tổ hợp 1 Tổ hợp 2
Tiết diện
M (KN.m) M (KN.m) Q (KN) Q (KN)
28,54 -28,54 0 28,54 -28,54 -8,37 8,37 -41,94 0 41,94 -39,24 -26,78 12,47 -26,78 -39,24 -12,47 -12,47 -7,57 29,76 -7,57 -24,99 -17,04 7,94 -17,04 -24,99 -7,94 -7,94 -5,78 21,1 -5,78 18,17 -18,17 0 18,17 -18,17 -5,68 5,68 -30,2 0 30,2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
I.3.2.1.2 Nội lực do hoạt tải gây ra
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN:
1 Tại tiết diện 1_1
- ĐAH M1_1
- ĐAH Q1_1
- Xếp tải lên ĐAH M,Q1_1
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 110
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
2 Tại tiết diện 2_2
- ĐAH M2_2
- ĐAH Q2_2
- Xếp tải lên ĐAH M2_2 âm
- Xếp tải lên ĐAH M2_2 dương
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 111
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Xếp tải lên ĐAH Q2_2 âm
- Xếp tải lên ĐAH Q2_2 dương
3 Tại tiết diện 3_3
- ĐAH M3_3
- ĐAH Q3_3
- Xếp tải lên ĐAH M3_3 âm
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 112
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Xếp tải lên ĐAH M3_3 dương
- Xếp tải lên ĐAH Q3_3 âm
- Xếp tải lên ĐAH Q3_3 dương
4 Tại tiết diện 4_4
- ĐAH M4_4
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 113
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- ĐAH Q4_4
- Xếp tải lên ĐAH M4_4 âm
- Xếp tải lên ĐAH M4_4 dương
- Xếp tải lên ĐAH Q4_4 âm
- Xếp tải lên ĐAH Q4_4 dương
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 114
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
5 Tại tiết diện 5_5
- ĐAH M5_5
- ĐAH Q5_5
- Xếp tải lên ĐAH M5_5 âm
- Xếp tải lên ĐAH Q5_5 âm
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 115
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
6 Tại tiết diện 6_6
- ĐAH M6_6
- ĐAH Q6_6
- Xếp tải lên ĐAH M6_6 âm
- Xếp tải lên ĐAH M6_6 dương
- Xếp tải lên ĐAH Q6_6 âm
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 116
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Xếp tải lên ĐAH Q6_6 dương
7 Tại tiết diện 7_7
- ĐAH M7_7
- ĐAH Q7_7
- Xếp tải lên ĐAH M7_7 âm
- Xếp tải lên ĐAH M7_7 dương
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 117
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Xếp tải lên ĐAH Q7_7 âm
- Xếp tải lên ĐAH Q7_7 dương
8 Tại tiết diện 8_8
- ĐAH M8_8
- ĐAH Q8_8
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 118
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Xếp tải lên ĐAH M8_8 âm
- Xếp tải lên ĐAH M8_8 dương
- Xếp tải lên ĐAH Q8_8 âm
- Xếp tải lên ĐAH Q8_8 dương
9 Tại tiết diện 9_9
- ĐAH M9_9
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 119
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- ĐAH Q9_9
- Xếp tải lên ĐAH M9_9 âm
- Xếp tải lên ĐAH M9_9 dương
- Xếp tải lên ĐAH Q9_9 âm
- Xếp tải lên ĐAH Q9_9 dương
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 120
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
10 Tại tiết diện 10_10
- ĐAH M10_10
- ĐAH Q10_10
- Xếp tải lên ĐAH M10_10 âm
- Xếp tải lên ĐAH M10_10 dương
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 121
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Xếp tải lên ĐAH Q10_10 âm
- Xếp tải lên ĐAH Q10_10 dương
- Nội lực do hoạt tải gây ra tại các tiết diện ( chưa nhân nh )
NỘI LỰC DO HOẠT TẢI GÂY RA TẠI CÁC TIẾT DIỆN
Nội lực max Nội lực min
Tiết diện M (KN.m) Q (KN) M (KN.m) Q (KN)
1 0,00 4,54 -7,92 0,00
2 1,43 0,59 -68,87 -159,15
3 41,05 15,75 -0,38 -15,96
4 1,47 86,37 -69,87 -0,60
5 0,00 0,00 -7,72 -4,45
-7,50 -7,37 -25,99 -24,83 -16,32 23,08 2,54 16,69 16,69 16,69 66,90 67,97 23,08 2,63 23,30 6 7 8 9 10
-2,51 -23,22 -16,66 -16,66 -16,55 - Nội lực do hoạt tải gây ra tại các tiết diện ( đã nhân nh )
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 122
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
NỘI LỰC DO HOẠT TẢI GÂY RA TẠI CÁC TIẾT DIỆN
Nội lực max Nội lực min
Tiết diện M (KN.m) Q (KN) M (KN.m) Q (KN)
1 0,00 7,95 -13,86 0,00
2 2,50 1,03 -120,52 -278,51
3 71,84 27,56 -0,67 -27,93
4 2,57 151,15 -122,27 -1,05
5 0,00 0,00 -13,51 -7,79
6 -4,39 117,08 40,39 -13,13
-12,90 -45,48 -43,45 -28,56 4,45 29,21 29,21 29,21 7 8 9 10 -40,64 -29,16 -29,16 -28,96
118,95 40,39 4,60 40,78 - Nội lực do tĩnh tải và hoạt tải gây ra tại các tiết diện
NỘI LỰC GÂY RA TẠI CÁC TIẾT DIỆN
Nội lực max Nội lực min
Tiết diện M (KN.m) Q (KN) M (KN.m) Q (KN)
1 -24,99 36,49 -53,10 18,17
2 -14,54 -17,14 -147,30 -307,05
3 84,31 27,56 7,28 -27,93
4 -14,47 179,69 -149,05 17,12
5 -24,99 -18,17 -52,75 -36,33
6 7 8 9 10 109,14 111,01 34,61 34,36 35,00 34,71 12,82 -0,99 29,21 71,15 -25,60 -25,37 -53,05 -22,35 -36,13 -12,76 -34,96 -71,10 -29,16 1,24
I.3.2.2 Đối với mặt cắt giữa nhịp
I.3.2.2.1 Nội lực do tĩnh tải gây ra
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 123
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Để xác định nội lực do tỉnh tải gây ra theo phương ngang cầu, ta dùng chương trình
Midas/Civil để tính toán
Bảng tổ hợp tải trọng
Tên tổ hợp Loại Hệ số Mô tả
max min
1,25 Trọng lượng bản thân dầm.
Tổ hợp 1 Add 1,25 Trọng lượng DPC, LCTV.
1,5 Trọng lượng lớp BMC.
0,9 Trọng lượng bản thân dầm.
Tổ hợp 2 Add 0,9 Trọng lượng DPC, LCTV.
Pdv
Plctv
DWlmc
1 2 6
4 5 7
275
275
275
275
3
2
5 9 1
0 1
01 2
8 25
9 403
10 25
0,65 Trọng lượng lớp BMC.
Sơ đồ lực tác dụng lên bản mặt cầu
- Kết quả tính toán do tĩnh tải gây ra tại các tiết diện tính toán
- Biểu đồ momen do tổ hợp 1 gây ra
- Biểu đồ momen do tổ hợp 2 gây ra
- Biểu đồ lực cắt do tổ hợp 1 gây ra
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 124
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Biểu đồ lực cắt do tổ hợp 2 gây ra
- Nội lực do tĩnh tải gây ra tại các tiết diện Tổ hợp 1 Tổ hợp 2
Tiết diện
M (KN.m) M (KN.m) Q (KN) Q (KN)
28,54 -28,54 0 28,54 -28,54 -3,81 3,81 -16,64 0 16,64 -39,24 -26,78 12,47 -26,78 -39,24 -12,47 -12,47 -12,06 6,75 -12,06 -24,99 -17,06 7,93 -17,06 -24,99 -7,93 -7,93 -8,69 4,85 -8,69 18,17 -18,17 0 18,17 -18,17 -2,22 2,22 -11,98 0 11,98 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tính toán tương tự như trường hợp tại trụ ta có kết quả sau:
- Nội lực do hoạt tải gây ra tại các tiết diện ( chưa nhân nh )
NỘI LỰC DO HOẠT TẢI GÂY RA TẠI CÁC TIẾT DIỆN
Nội lực max Nội lực min
Tiết diện M (KN.m) Q (KN) M (KN.m) Q (KN)
1 0,00 4,54 -7,92 0,00
2 2,36 0,90 -70,95 -85,85
3 39,94 16,20 -0,27 -16,46
4 2,41 86,65 -71,74 -0,93
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 125
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
5 0,00 0,00 -7,72 -4,45
6 7 8 9 10 68,15 69,02 9,33 0,10 9,54 34,55 3,82 4,27 4,27 4,27 -7,60 -7,52 -10,15 -1,09 -0,41 -3,79 -34,73 -4,36 -4,36 -4,36
- Nội lực do hoạt tải gây ra tại các tiết diện ( đã nhân nh )
NỘI LỰC DO HOẠT TẢI GÂY RA TẠI CÁC TIẾT DIỆN
Nội lực max Nội lực min
Tiết diện M (KN.m) Q (KN) M (KN.m) Q (KN)
1 0,00 7,95 -13,86 0,00
2 4,13 1,58 -124,16 -150,24
3 69,90 28,35 -0,47 -28,81
4 4,22 151,64 -125,55 -1,63
5 0,00 0,00 -13,51 -7,79
6 7 8 9 10 119,26 120,79 16,33 0,18 16,70 60,46 6,69 7,47 7,47 7,47 -13,30 -13,16 -17,76 -1,91 -0,72 -6,63 -60,78 -7,63 -7,63 -7,63
- Nội lực do tĩnh tải và hoạt tải gây ra tại các tiết diện
NỘI LỰC GÂY RA TẠI CÁC TIẾT DIỆN
Nội lực max Nội lực min
Tiết diện M (KN.m) Q (KN) M (KN.m) Q (KN)
1 -24,99 36,49 -53,10 18,17
2 -12,91 -16,60 -150,94 -178,78
3 82,37 28,35 7,46 -28,81
4 -12,84 180,18 -152,33 16,54
5 -24,99 -18,17 -52,75 -36,33
6 7 111,33 112,86 58,24 10,06 -25,77 -25,63 -10,00 -58,56
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 126
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
8 9 10 7,64 6,93 8,01 -4,51 7,47 24,11 -29,82 2,94 -12,78 -24,27 -7,63 4,35
I.4 Xác định cốt thép tại các tiết diện tính toán:
I.4.1 Đối với tiết diện tại trụ
I.4.1.1 Xác định nội lực cho các cấu kiện (BMC, sườn dầm bản đáy):
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 127
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
XÁC ĐỊNH NỘI LỰC TÍNH TOÁN
Nội lực tính toán Chọn
Cấu kiện
Tiết diện M (+) (KN.m) M (-) (KN.m) Q (KN) M (+) (KN.m) M (-) (KN.m) Q (KN)
1 -24,99 -53,10 36,49
2 -14,54 -147,30 -307,1
84,31 7,28 -27,93 84,31 -149,05 -307,05 3 Bản mặt cầu 4 -14,47 -149,05 179,7
5 -24,99 -52,75 -36,33
6 109,14 -25,60 34,71 111,01 -25,60 34,71 Sườn dầm
35,00 -53,05 -71,10 Bản đáy
7 8 9 10 111,01 34,61 34,36 35,00 -25,37 -53,05 -22,35 -36,13 -34,96 -71,1 29,21 71,15
I.4.1.2 Tính toán cốt thép chịu momen:
- Sử dụng cốt thép thường theo tiêu chuẩn ASTM A615M:
+ Số hiệu: N020; + Đường kính danh định: db = 19,5mm; + Diện tích tiết diện ngang: Ab = 300mm2; + Khối lượng danh định: 2,356kg/m;
+ Cường độ chảy dẻo: fy = 420MPa.
- Biểu thức đơn giản để tính cốt thép có thể bỏ qua cốt thép thường chịu nén khi
tính sức kháng mômen như sau:
M
n
dfA ys
s
a 2
(5.7.3.2)
Trong đó:
Mn: Sức kháng danh định; As: Diện tích của cốt thép thường chịu kéo; fy: Cường độ chảy dẻo của cốt thép thường; : Hệ số sức kháng, theo 5.5.4.2.1 thì = 0,9;
ds: Khoảng cách từ thớ nén ngoài cùng đến trọng tâm cốt thép chịu
kéo;
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 128
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
m m 5 1
m m 0 6
s d
m m 0 5 2
m m 5 2
a
c 1
1
fA s 85,0
f
fA s 85,0
y ' b 1 c
y ' bf c
u
a: Chiều dày của khối ứng suất tương đương;
A s
M f
y
/ s jd
- Giả thiết cánh tay đòn (ds – a/2) độc lập với As, có thể thay bằng j.ds và được trị số gần đúng của As để chịu Mn = Mu ; mm2
A s
j 0,92: Giả thiết với BTCT thường.
s
- Tiết diện thép gần đúng có thể biểu diễn bới M u .330 d
- Tính toán cốt thép
BẢNG TÍNH TOÁN CỐT THÉP
Lưới thép Cấu kiện M (KN.m) h (mm) ds (mm) As (mm2) As Chọn (mm2)
20As=
Trên 149,05 250 182 3000
15As=
Dưới 84,31 202 1600 250 Bản mặt cầu
Bên trong 25,60 450 163,55 1800 500
Sườn dầm Bên ngoài 111,01 450 1800 500
15As= 15As= 20As=
20As=
Trên 53,05 770 3000 800 Bản đáy Dưới 35,00 770 2354,99 10No 1200,15 8No 9No 9No 709,35 198,12 10No 130,69 10No 3000 800
As tính toán cho 1m dài theo phương dọc cầu
I.4.1.3 Kiểm tra lượng cốt thép:
- Vì là biểu thức gần đúng nên cần kiểm tra sức kháng momen của cốt thép đã chọn
a. Lượng cốt thép tối đa:
- Hàm lượng thép dự ứng lực và thép không dự ứng lực tối đa phải được giới hạn
sao cho:
c 0.42de (5.7.3.3.1-1)
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 129
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Trong đó:
de : khoảng cách hữu hiệu tương ứng từ thớ chịu nén ngoài cùng đến trọng tâm lực kéo của cốt thép chịu kéo (mm)
de = ds c : khoảng cách từ thớ chịu nén ngoài cùng đến trục trung hòa (mm)
c
f85.0
b
fA ys ' 1 c
(5.7.3.1.2-4)
28
85.0
69.0
65.0
1
7
05.0
1: Hệ số quy đổi hình khối ứng suất 50 (5.7.2.2)
b : bề rộng của bản cánh chịu nén, b = 1000 mm
' c
b. Lượng cốt thép tối thiểu
p
03.0
min
A s bd
f f
s
y
(5.7.3.3.2-1)
p
min
s
: Tỉ lệ giữa thép chịu kéo và diện tích nguyên Trong đó : A s bd
f’c: Cường độ quy định của bê tông (MPa) fy: Cường độ chảy dẻo của thép chịu kéo (MPa). - Kiểm tra lượng cốt thép:
KIỂM TRA LƯỢNG CỐT THÉP
Cấu kiện Lưới thép As (mm2) c (mm) 0.42de (mm) 0.03f'cbds/fy (mm2) KQ 1 KQ 2
Trên 3000 650,00 OK OK
Bản mặt cầu Dưới 1600 721,43 OK OK
Bên trong 1800 1607,14 OK OK Sườn dầm Bên ngoài 1800 1607,14 OK OK
Trên 3000 2750,00 OK OK Bản đáy Dưới 3000 2750,00 OK OK 42,967 76,44 21,483 84,84 28,645 189,00 28,645 189,00 42,967 323,40 42,967 323,40
KQ 1 : là kết quả kiểm tra lượng cốt thép tối đa
KQ 2 : là kết quả kiểm tra lượng cốt thép tối thiểu
I.4.1.4 Tính toán cốt thép phân bố:
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 130
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Cốt thép phụ được đặt theo chiều dọc dưới đáy bản để phân bố tải trọng bánh xe
dọc cầu đến cốt thép chịu lực theo phương ngang. Diện tích yêu cầu được tính theo
phần trăm cốt thép chịu mômen dương.
- Đối với cốt thép chính đặt vuông góc với làn xe
%67
3840 S c
Số phần trăm = (9.7.3.2)
%67%3,54
- Với: Sc là chiều dài có hiệu của nhịp (khoảng cách giữa hai mặt vách),Sc=5,0m
3840 5000
10@125mm
Số phần trăm =
- Đối với cốt thép phân bố momen dương: As = 0,54.1500 = 810 mm2 Chọn 9 No I.4.1.5 Tính toán cốt thép chống co ngót và nhiệt độ:
A
g
- Diện tích cốt thép tối thiểu cho mỗi phương:
75.0A
s
f
y
(5.10.8.2)
Trong đó:
Ag: Diện tích tiết diện nguyên mặt cắt (mm2); fy: Cường độ chảy quy định của cốt thép. I.4.1.6 Kiểm toán khả năng chịu lực của tiết diện:
M
M
M
max
r
n
(5.7.3.2.1-1) I.4.1.6.1 Kiểm toán theo mômen:
Trong đó:
Mmax: Sức kháng cực hạn; : Hệ số sức kháng, theo 5.5.4.2 thì = 0.9;
Mr: Sức kháng danh định; Mn: Sức kháng uốn danh định,
dfAM
ys
n
s
a 2
(5.7.3.2.3)
Với:As,fy: đã biết;
a
c 1
1
f85.0
b
fA ys bf85.0
fA ys ' 1 c
' c
ds: Khoảng cách từ thớ chịu nén ngoài cùng đến trọng tâm cốt thép chịu kéo;
Lưới thép Cấu kiện As (mm2) a (mm) ds (mm) Mmax (KN.m) Kết quả Mr=Mn (KN.m)
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 131
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Bản mặt cầu
Sườn dầm
Bản đáy 3000,00 29,64 Trên 1600,00 15,81 Dưới 1800,00 17,78 Bên trong Bên ngoài 1800,00 17,78 3000,00 29,64 3000,00 29,64 Trên Dưới 182 202 450 450 770 770 172,77 130,43 333,47 333,47 856,37 856,37 149,05 84,31 25,60 111,01 53,05 35,00 OK OK OK OK OK OK
V
V n
r
I.4.1.6.2 Kiểm toán theo lực cắt: (5.8.2.1-2)
Trong đó:
: Hệ số sức kháng, theo 5.5.4.2 thì = 0.9;
Vr: Sức kháng cắt tính toán; Vn: Sức kháng cắt danh định (N);
n
v
v
Sức kháng cắt danh định Vn phải được xác định bằng trị số nhỏ hơn của: (5.8.3.3-1) (5.8.3.3-2) Vn =Vc + Vs + Vp ' Vdbf25.0V c p
c
sin
' dbf v v c gcot gcot
(5.8.3.3-3) Trong đó: .0V
083 dfA yv
v
V s
s
(5.8.3.3-4)
Với: bv: Bề rộng bản bụng hữu hiệu được lấy bằng bề rộng bản bụng nhỏ nhất trong phạm vi chiều cao dv; bv = 1000mm s : cự ly cốt thép đai (mm)
β : hệ số chỉ khả năng của bê tông bị nứt chéo truyền lực kéo được quy
định trong 5.8.3.4
α : góc nghiêng của cốt thép ngang đối với trục dọc (độ)
θ : góc nghiêng của ứng suất nén chéo được xác định trong 5.8.3.4 (độ) Av : diện tích cốt thép chịu cắt trong cự ly s (mm2) Vp : thành phần lực dự ứng lực hữu hiệu trên hướng lực cắt tác dụng. Vì bản không bố trí cốt thép dự ứng lực nên ta bỏ qua thành phần này.
dv: Chiều cao chịu cắt hữu hiệu, được lấy bằng cự ly đo thẳng góc với trục trung hòa giữa hợp lực kéo và lực nén do uốn, nhưng không cần lấy ít hơn trị số lớn
hơn của 0,9ds hoặc 0,72h Chọn dv max từ 3 giá trị sau: 0,9ds = 0,9.(500-50) = 405 mm 0,72h = 0,72.500 =360 mm
500 - 50 - 50 = 400 mm
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 132
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Vậy chọn dv = 405 mm Ta có Vn xác định theo 5.8.3.3-2 là Vn = 0,25.f’c.bv.dv = 0,25.50.1000.405 = 4050000 N = 405 T + Xác định β, θ: đối với mặt cắt bê tông không dự ứng lực không chịu kéo dọc trục
và có ít nhất một lượng cốt thép ngang tối thiểu quy định trong 5.8.2.5 hoặc khi có
52,47
1000
405
.50
.2.
T
.
tổng chiều cao thấp hơn 400 mm, có thể dùng các giá trị sau đây (5.8.3.4.1)
> Vu =30,7 T, không cần tính Vs nữa, đạt về sức β = 2 θ = 45o + Ta có h =250mm nên ta lấy giá trị β và θ như trên + α = 90o 083,0 Vc
kháng cắt.
I.4.2 Đối với tiết diện tại giữa nhịp
I.4.2.1 Xác định nội lực cho các cấu kiện (BMC, sườn dầm bản đáy):
XÁC ĐỊNH NỘI LỰC TÍNH TOÁN
Nội lực tính toán Chọn
Cấu kiện
Tiết diện M (+) (KN.m) M (-) (KN.m) Q (KN) M (+) (KN.m) M (-) (KN.m) Q (KN)
1 -24.99 -53.10 36.49
2 -12.91 -150.94 -178.8
82.37 7.46 -28.81 3 82.37 -152.33 -178.78 Bản mặt cầu 4 -12.84 -152.33 180.2
5 -24.99 -52.75 -36.33
112.86 -25.77 58.24 Sườn dầm
8.01 -29.82 -24.27 Bản đáy
6 7 8 9 10 111.33 112.86 7.64 6.93 8.01 -25.77 -25.63 -29.82 2.94 -12.78 58.24 -58.56 -24.27 -7.63 24.11
I.4.2.2 Tính toán cốt thép chịu momen:
- Sử dụng cốt thép thường theo tiêu chuẩn ASTM A615M:
+ Số hiệu: N015; + Đường kính danh định: db = 16mm; + Diện tích tiết diện ngang: Ab = 200mm2; + Khối lượng danh định: 1.87kg/m;
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 133
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
+ Cường độ chảy dẻo: fy = 420MPa.
- Biểu thức đơn giản để tính cốt thép có thể bỏ qua cốt thép thường chịu nén khi
tính sức kháng mômen như sau:
M
n
dfA ys
s
a 2
(5.7.3.2)
Trong đó:
Mn: Sức kháng danh định; As: Diện tích của cốt thép thường chịu kéo; fy: Cường độ chảy dẻo của cốt thép thường; : Hệ số sức kháng, theo 5.5.4.2.1 thì = 0,9;
m m 5 1
m m 0 6
s d
m m 0 5 2
m m 5 2
ds: Khoảng cách từ thớ nén ngoài cùng đến trọng tâm cốt thép chịu kéo;
a
c 1
1
fA s 85,0
f
fA s 85,0
y ' b 1 c
y ' bf c
u
a: Chiều dày của khối ứng suất tương đương;
A s
M f
y
/ s jd
- Giả thiết cánh tay đòn (ds – a/2) độc lập với As, có thể thay bằng j.ds và được trị số gần đúng của As để chịu Mn = Mu ; mm2
A s
j 0,92: Giả thiết với BTCT thường.
s
- Tiết diện thép gần đúng có thể biểu diễn bới M u .330 d
- Tính toán cốt thép
BẢNG TÍNH TOÁN CỐT THÉP
Cấu kiện M (KN.m) h (mm) ds (mm) As (mm2) As Chọn (mm2) Lưới thép
Trên 152.33 250 182
Bản mặt cầu Dưới 82.37 250 202
20As= 3000.00 15As= 1400.00 15As= 1800.00
Sườn 500 450 2406.69 10No 7No 1172.50 9No 164.67 Bên trong 25.77
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 134
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
15As= 1800.00
dầm 112.86 500 450 721.16 9No
10As= 900.00
10As= 900.00
Bên ngoài Trên 29.82 250 220 389.80 Bản đáy Dưới 8.01 250 220 104.63 9No 9No
As tính toán cho 1m dài theo phương dọc cầu
I.4.2.3 Kiểm tra lượng cốt thép:
- Vì là biểu thức gần đúng nên cần kiểm tra sức kháng momen của cốt thép đã chọn
a. Lượng cốt thép tối đa:
- Hàm lượng thép dự ứng lực và thép không dự ứng lực tối đa phải được giới hạn
sao cho:
c 0.42de (5.7.3.3.1-1) Trong đó:
de : khoảng cách hữu hiệu tương ứng từ thớ chịu nén ngoài cùng đến trọng tâm lực kéo của cốt thép chịu kéo (mm)
de = ds c : khoảng cách từ thớ chịu nén ngoài cùng đến trục trung hòa (mm)
c
f85.0
b
fA ys ' 1 c
(5.7.3.1.2-4)
28
85.0
69.0
65.0
1
7
05.0
1: Hệ số quy đổi hình khối ứng suất 50 (5.7.2.2)
b : bề rộng của bản cánh chịu nén, b = 1000 mm
' c
b. Lượng cốt thép tối thiểu
p
03.0
min
A s bd
f f
s
y
(5.7.3.3.2-1)
p
min
s
: Tỉ lệ giữa thép chịu kéo và diện tích nguyên Trong đó : A s bd
f’c: Cường độ quy định của bê tông (MPa) fy: Cường độ chảy dẻo của thép chịu kéo (MPa). - Kiểm tra lượng cốt thép:
KIỂM TRA LƯỢNG CỐT THÉP
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 135
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Cấu kiện Lưới thép As (mm2) c (mm) 0.42de (mm) 0.03f'cbds/fy (mm2) KQ 1 KQ 2
Trên 714.29 OK OK
Bản mặt cầu Dưới 785.71 OK OK
Bên trong 1800.00 1607.14 OK OK Sườn dầm Bên ngoài 1800.00 1607.14 OK OK
900.00 785.71 OK OK Trên Bản đáy 900.00 785.71 OK OK Dưới 3000.00 42.967 84.00 1400.00 21.483 92.40 25.78 189.00 25.78 189.00 21.483 92.40 21.483 92.40
KQ 1 : là kết quả kiểm tra lượng cốt thép tối đa
KQ 2 : là kết quả kiểm tra lượng cốt thép tối thiểu
I.4.2.4 Tính toán cốt thép phân bố:
- Cốt thép phụ được đặt theo chiều dọc dưới đáy bản để phân bố tải trọng bánh xe
dọc cầu đến cốt thép chịu lực theo phương ngang. Diện tích yêu cầu được tính theo
phần trăm cốt thép chịu mômen dương.
- Đối với cốt thép chính đặt vuông góc với làn xe
%67
3840 S c
Số phần trăm= (9.7.3.2)
%67%3,54
- Với: Sc là chiều dài có hiệu của nhịp (khoảng cách giữa hai mặt vách),Sc=5,0m
3840 5000
10@125mm
Số phần trăm =
- Đối với cốt thép phân bố momen dương: As = 0,54.1500 = 810 mm2 Chọn 9 No I.4.1.5 Tính toán cốt thép chống co ngót và nhiệt độ:
A
g
- Diện tích cốt thép tối thiểu cho mỗi phương:
75.0A
s
f
y
(5.10.8.2)
Trong đó:
Ag: Diện tích tiết diện nguyên mặt cắt (mm2); fy: Cường độ chảy quy định của cốt thép. I.4.1.6 Kiểm toán khả năng chịu lực của tiết diện:
M
M
M
max
r
n
(5.7.3.2.1-1) I.4.1.6.1 Kiểm toán theo mômen:
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 136
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Trong đó:
Mmax: Sức kháng cực hạn; : Hệ số sức kháng, theo 5.5.4.2 thì = 0.9;
Mr: Sức kháng danh định; Mn: Sức kháng uốn danh định,
dfAM
ys
n
s
a 2
(5.7.3.2.3)
Với:As,fy: đã biết;
a
c 1
1
f85.0
b
fA ys bf85.0
fA ys ' 1 c
' c
ds: Khoảng cách từ thớ chịu nén ngoài cùng đến trọng tâm cốt thép chịu kéo;
Lưới thép Cấu kiện
Bản mặt cầu Sườn dầm
Bản đáy a As (mm2) (mm) Trên 3000,00 29,64 Dưới 1400,00 13,83 1800,00 17,78 Bên trong Bên ngoài 1800,00 17,78 8,89 8,89 900,00 900,00 Trên Dưới ds (mm) 182 202 450 450 220 220 Mr=Mn (KN.m) 172,77 114,71 333,48 333,48 81,47 81,47 Mmax (KN.m) 152.33 82.37 25.77 112.86 29.82 8.01 Kết quả OK OK OK OK OK OK
V
V n
r
I.4.1.6.2 Kiểm toán theo lực cắt: (5.8.2.1-2)
Trong đó:
: Hệ số sức kháng, theo 5.5.4.2 thì = 0.9;
Vr: Sức kháng cắt tính toán; Vn: Sức kháng cắt danh định (N);
v
v
n
Sức kháng cắt danh định Vn phải được xác định bằng trị số nhỏ hơn của: (5.8.3.3-1) (5.8.3.3-2) Vn =Vc + Vs + Vp ' Vdbf25.0V c p
c
sin
' dbf v v c gcot gcot
(5.8.3.3-3) Trong đó: .0V
083 dfA yv
v
V s
s
(5.8.3.3-4)
Với: bv: Bề rộng bản bụng hữu hiệu được lấy bằng bề rộng bản bụng nhỏ nhất trong phạm vi chiều cao dv; bv = 1000mm s : cự ly cốt thép đai (mm)
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 137
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
β : hệ số chỉ khả năng của bê tông bị nứt chéo truyền lực kéo được quy
định trong 5.8.3.4
α : góc nghiêng của cốt thép ngang đối với trục dọc (độ)
θ : góc nghiêng của ứng suất nén chéo được xác định trong 5.8.3.4 (độ) Av : diện tích cốt thép chịu cắt trong cự ly s (mm2) Vp : thành phần lực dự ứng lực hữu hiệu trên hướng lực cắt tác dụng. Vì bản không bố trí cốt thép dự ứng lực nên ta bỏ qua thành phần này.
dv: Chiều cao chịu cắt hữu hiệu, được lấy bằng cự ly đo thẳng góc với trục trung hòa giữa hợp lực kéo và lực nén do uốn, nhưng không cần lấy ít hơn trị số lớn
hơn của 0,9ds hoặc 0,72h Chọn dv max từ 3 giá trị sau: 0,9ds = 0,9.(500-50) = 405 mm 0,72h = 0,72.500 =360 mm
500 – 50 -50 =400 mm
Vậy chọn dv = 405 mm Ta có Vn xác định theo 5.8.3.3-2 là Vn = 0,25.f’c.bv.dv = 0,25.50.1000.405 = 4050000 N = 405 T + Xác định β, θ: đối với mặt cắt bê tông không dự ứng lực không chịu kéo dọc trục
và có ít nhất một lượng cốt thép ngang tối thiểu quy định trong 5.8.2.5 hoặc khi có
52,47
1000
405
.50
.2.
T
.
tổng chiều cao thấp hơn 400 mm, có thể dùng các giá trị sau đây (5.8.3.4.1)
> Vu =30,7 T, không cần tính Vs nữa, đạt về sức β = 2 θ = 45o + Ta có h =250mm nên ta lấy giá trị β và θ như trên + α = 90o 083,0 Vc
kháng cắt.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 138
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
II.Tính toán dầm theo phương dọc cầu:
II.1 Đặc điểm cấu tạo:
- Cầu được thiết kế sơ đồ nhịp (60+80+60) m cấu tạo bởi một dầm chủ hình hộp
chiều cao thay đổi theo hình parapol.
- Dầm chủ được tổ hợp từ các đốt, các đốt này được đúc tại chổ bằng xe đúc.
- Vật liệu sử dụng : Bêtông có cường độ 28 ngày f’c = 50Mpa (mẫu hình trụ) - Cốt thép thường lấy theo ASTM A615 có giới hạn chảy tối thiểu fmin = 420MPa. - Cáp dự ứng lực : Sử dụng loại cáp có đường kính danh định 12,7mm, mỗi bó
bố trí 19 tao.
+ Diện tích 1 tao
+ Diện tích 1 bó
+ Giới hạn bền : 98,7mm2 : 1875,3mm2 : 1860Mpa
+ Giới hạn chảy : 1670Mpa
+ Môđun đàn hồi : 197000 Mpa
+ Độ tụt neo : = 2mm.
+ Hệ số ma sát : =0,3 /rad
+ Hệ số ma sát lắc : k=0,0007 /m
- Thép thanh CĐC : Dùng thép gờ cường độ cao theo tiêu chuẩn ASTM A722 (loại 2) .
+ Cường độ kéo f's=1030 Mpa
+ Mô đun đàn hồi E=207000 Mpa
II.2 Các nguyên tắc tính toán và tổ hợp nội lực:
- Khi tính toán nội lực và thi công kết cấu bằng phương pháp đúc hẫng, kết cấu
được coi như làm việc trong giai đoạn đàn hồi và chấp nhận nguyên tắc cộng tác dụng.
- Độ cứng của tiết diện tính theo kích thước
bê tông chưa xét đến bố trí cốt thép.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 139
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Quá trình tính toán nội lực ta xét tổ hợp
theo từng giai đoạn thi công và khai thác để thiết kế và
kiểm tra tiết diện ở từng giai đoạn.
- Kết cấu thi công bằng phương pháp đúc hẫng
phải tính theo các giai đoạn sau
II.2.1 Giai đoạn thi công đúc hẫng đối xứng các đốt qua trụ (từ đốt K0-K10) :
- Kết cấu chịu lực theo sơ đồ mút thừa. Tải trọng tác dụng bao gồm :
+ Trọng lượng bản thân các đốt bêtông.
+ Trọng lượng xe đúc ván khuôn.
+ Hoạt tải thi công.
- Nội dung tính toán của giai đoạn này là phải + Lực căng trong các bó cáp bố trí để chịu mômen âm.
xác định nội lực theo từng bước đúc hẫng để kiểm tra và
bố trí lượng cốt thép cần thiết khi thi công. Tính toán
kiểm tra độ võng cho từng bước thi công để điều chỉnh
đảm bảo đúng cao độ của mút dầm khi hợp long.
II.2.2 Giai đoạn thi công xong đoạn sát mố trên đà giáo, hợp long nhịp biên:
- Sau khi bê tông đốt hợp long đủ cường độ, tháo giàn giáo đoạn đúc gần bờ : Lúc
này kết cấu chịu thêm tải trọng bản thân của đoạn đúc trên giàn giáo và đốt hợp long.
II.2.3 Giai đoạn thi công đốt hợp long giữa nhịp:
- Sơ đồ dầm là sơ đồ siêu tĩnh 3 nhịp chịu tác dụng của trọng l ượng bê
tông khối hợp long.
II.2.4 Giai đoạn hoàn thiện:
-Khi đã hoàn thành thi công kết cấu nhịp tiến hành lắp các phần trên như các lớp
mặt cầu, gờ chắn bánh, lan can tay vịn, thiết bị chiếu sáng ...Kết cấu chịu thêm tải
trọng là tĩnh tải giai đoạn 2.
II.2.5 Giai đoạn khai thác sử dụng:
- Trong giai đoạn khai thác sử dụng kết cấu chịu tác dụng của hoạt tải, chịu ảnh
hưởng của từ biến, co ngót, lún mố trụ, thay đổi nhiệt độ... Sơ đồ kết cấu là dầm liên tục.
II.2.6 Tải trọng tác dụng : II.2.6.1 Trọng lượng bản thân dầm: (DC) -Trọng lượng thể tích của bêtông cốt thép dầm hộp lấy trung bình là : g =25KN/m3 II.2.6.2 Tĩnh tải giai đoạn 2: (DW)
- Theo kết quả tính toán sơ bộ ta có:
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 140
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
DW = DWmc+ DWlc+tv+bc + DWgcb = 27,94 (KN/m) II.2.6.3 Hoạt tải:
- Hoạt tải ô tô : HL- 93 (theo tiêu chuẩn 22TCN 272-01 ).
+ Chiều rộng phần xe chạy : BL = 7 m + Số làn xe thiết kế
: nL = 2 : m = 1 + Hệ số làn xe
-Hoạt tải xe thiết kế HL-93 sẽ gồm một tổ hợp của:
+ Xe tải thiết kế + Tải trọng làn thiết kế.
+ Xe hai trục thiết kế + Tải trọng làn thiết kế
1800mm
35KN
145KN
145KN
4.3m
4.3 tíi 9.0m
600mm Nãi chung mót thõa cña mÆt cÇu
Lµn thiÕt kÕ 3.6m
a Xe tải thiết kế:
Hình 1. Xe tải thiết kế theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05
b Xe hai trục thiết kế:
- Xe hai trục thiết kế gồm một cặp trục 11T cách nhau 1,2m, cự ly của các bánh xe
theo chiều ngang lấy bằng 1,8m.
- Tải trọng làn thiết kế : gồm tải trọng 0,93T/m phân bố đều theo chiều dọc. Theo
chiều ngang cầu được giả thiết là phân bố đều trên chiều rộng 3000mm. Hiệu ứng
lực của tải trọng làn thiết kế không xét lực xung kích. - Hoạt tải người đi bộ (PL) : p = 3KN/m2; tải trọng phân bố đều tính cho 2 lề người đi rộng 1,5m.
II.2.6.4 Tải trọng nhiệt độ:
Chênh lệch nhiệt độ dương
Chênh lệch nhiệt độ âm
T1
1 , 0
T1
1 , 0
T2
T2
3 , 0
3 , 0
Sự phân bố tải trọng nhiệt độ lấy theo tiêu chuẩn (Gradien nhiệt độ)
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 141
T1=230C
T1=-70C T2=-10C
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
II.2.6.5 Tải trọng co ngót từ biến:
- Anh hưởng do co ngót từ biến được tính toán theo tiêu chuẩn CEB-FIB của Hàn
Quốc
- Co ngót và từ biến của bê tông do chương trinh MiDas tự tính toán dựa theo thời
hạn và các giai đoạn thi công và khai thác.
II.2.6.5 Tải trọng thi công cầu chính: - Trọng lượng bản thân kết cấu (DL): g = 25 KN/m3. - Trọng lượng các khối neo: 2,5KN/m - Hoạt tải thi công và thiết bị phụ (CLL): 4,8.10-4Mpa.11 = 5,280KN/m - Trọng lượng xe đúc+ ván khuôn:
+ Xe đúc : 450 KN
+ Ván khuôn : 200 KN
Cộng : 650 KN
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 142
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
0.3
Xe đúc
Đốt dầm
2.0
+ Vị trí tải trọng thi công trong mô hình tính toán được thể hiện như sau : Hình 2. Cánh tay đòn của ván khuôn và xe đúc
II.2.6.6 Tải trọng gió đứng trên cánh hẫng: (WUP) - Lực nâng của gió trên một cánh hẫng lấy bằng 2,4.10-4 MPa trên diện tích mặt cầu. Với chiều rộng mặt cầu trong giai đoạn thi công là b = 11 m, lực gió đứng trên
đơn vị dài là: p = 2,4.10-4.11.103 = 2,640 KN/m.
Cable1 11
Cable1 1
Cable3 3
Cable2 2
Cable2 2
II.2.7 Sơ đồ bố trí cáp :
Hình 3. Sơ đồ bố trí các nhóm cáp
II.3 Kết cấu nhịp trong giai đoạn thi công:
Trình tự thi công cầu được thể hiện theo sơ đồ sau
Bắt đầu
Thi công mố trụ cầu
Thi công đoạn sát mố (đốt KDG) trên giàn giáo Thi công đốt K0 trên giàn giáo mở rộng tại trụ
Thi công các đốt K1-K10 đối xứng qua tim trụ
Thi công đốt hợp long nhịp biên KHL
Thi công đốt hợp long nhịp giữa KHLG
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 143
Thi công các lớp mặt cầu, lan can, tay vịn, hệ thống thoát nước
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
* Quá trình hình thành nội lực trong dầm giai đoạn thi công được tính kể từ khi bắt
đầu đúc đốt K0 trên trụ đến trước khi đưa cầu vào khai thác.
II.3.1 Giai đoạn thi công đúc hẫng đối xứng các đốt qua trụ (từ gđ 1 đến 11):
Sơ đồ tính toán khi đang đúc đốt thứ i: Theo sơ đồ dầm congxon .
Hình 4: Sơ đồ tính giai đoạn đúc hẫng các đốt đối xứng qua trụ
- Tải trọng tác dụng giai đoạn đúc đốt thứ i
+ Trọng lượng bản thân các khối đã đúc (DC)
+ Trọng lượng bản thân khối đang đúc (WC)
+ Trọng lượng xe đúc, ván khuôn (FT)
+ Hoạt tải thi công (CLL)
+ Lực căng trong các bó cáp nhóm số 1 (có xét các mất mát tức thời) (PS)
- Tổ hợp tải trọng:
+ Tohop1 = 1,25( DC+WC) + 1,5(FT+CLL) + PS
(Với tải trọng tập trung của xe đúc và ván khuôn đã nhân hệ số 1,5)
.5,0
cf '
- Kiểm tra ứng suất: - ứng suất nén bê tông <=0,6.f'c; ứng suất kéo bê tông
- Kết quả kiểm tra ứng suất trong các giai đoạn đúc các đốt đối xứng qua trụ (từ
giai đoạn 1 đến giai đoạn 11) xem phụ lục I tính dầm theo phương dọc từ trang 1
đển trang 122 )..
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 144
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Sơ đồ phân chia các khối đúc:
100
350
350
350
350
350
350
350
350
350
350
800
350
350
350
350
350
350
350
350
350
100
350
TC11
TC10
TC9
TC8
TC7
TC6
TC5
TC4
TC3
TC2
TC1
TC1
TC2
TC3
TC4
TC5
TC6
TC7
TC8
TC9
TC10
TC11
K8
K8
HL
K10
K9
K9
K10
HL
K7
K6
K6
K7
K5
K5
K4
K4
K3
K0
K0
K3
K2
K1
K1
K2
BE8
BE9
BE9
BE8
BE10
BE10
BE11
BE11
BE12
BE12
BE13
BE13
BE14
BE14
S11
S10
S9
S8
S7
S6
S5
S4
S3
S2
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
S12
S12
S1
S1
Sơ đồ phân chia các khối đúc
-Các biểu đồ moment do tải trọng , do nhóm cáp số 1, và tổng cộng kết hợp với biểu
đồ độ võng của từng giai đoạn thi công (giai đoạn 1đến giai đoạn 11)
+ Giai đoạn 1 (CS1)
Biểu đồ mômen và độ võng do các tải trọng gây ra (KN.m)
Biểu đồ mômen và độ võng do nhóm cáp số 1 đã căng gây ra
Biểu đồ mômen và độ võng tổng cộng do các tải trọng gây ra .
+ Giai đoạn 2 (CS2)
Biểu đồ mômen và độ võng do các tải trọng gây ra (KN.m)
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 145
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Biểu đồ mômen và độ võng do nhóm cáp số 2 đã căng gây ra
Biểu đồ mômen và độ võng tổng cộng do các tải trọng gây ra .
+ Giai đoạn 3 (CS3)
Biểu đồ mômen và độ võng do các tải trọng gây ra (KN.m)
Biểu đồ mômen và độ võng do nhóm cáp số 3 đã căng gây ra
Biểu đồ mômen và độ võng tổng cộng do các tải trọng gây ra .
+ Giai đoạn 4 (CS4)
Biểu đồ mômen và độ võng do các tải trọng gây ra (KN.m)
Biểu đồ mômen và độ võng do nhóm cáp số 4 đã căng gây ra
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 146
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Biểu đồ mômen và độ võng tổng cộng do các tải trọng gây ra
+ Giai đoạn 5 (CS5)
Biểu đồ mômen và độ võng do các tải trọng gây ra (KN.m)
Biểu đồ mômen và độ võng do các tải trọng gây ra (KN.m)
Biểu đồ mômen và độ võng do nhóm cáp số 5 đã căng gây ra
Biểu đồ mômen và độ võng tổng cộng do các tải trọng gây ra
+ Giai đoạn 6 (CS6)
Biểu đồ mômen và độ võng do các tải trọng gây ra (KN.m)
Biểu đồ mômen và độ võng do nhóm cáp số 6 đã căng gây ra
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 147
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Biểu đồ mômen và độ võng tổng cộng do các tải trọng gây ra
+ Giai đoạn 7 (CS7)
Biểu đồ mômen và độ võng do các tải trọng gây ra (KN.m)
Biểu đồ mômen và độ võng do nhóm cáp số 7 đã căng gây ra
Biểu đồ mômen và độ võng tổng cộng do các tải trọng gây ra
+ Giai đoạn 8 (CS8)
Biểu đồ mômen và độ võng do các tải trọng gây ra (KN.m)
Biểu đồ mômen và độ võng do nhóm cáp số 8 đã căng gây ra
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 148
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Biểu đồ mômen và độ võng tổng cộng do các tải trọng gây ra
+ Giai đoạn 9 (CS9)
Biểu đồ mômen và độ võng do các tải trọng gây ra (KN.m)
Biểu đồ mômen và độ võng do nhóm cáp số 9 đã căng gây ra
Biểu đồ mômen và độ võng tổng cộng do các tải trọng gây ra
+ Giai đoạn 10 (CS10)
Biểu đồ mômen và độ võng do các tải trọng gây ra (KN.m)
Biểu đồ mômen và độ võng do nhóm cáp số 10 đã căng gây ra
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 149
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Biểu đồ mômen và độ võng tổng cộng do các tải trọng gây ra
+ Giai đoạn 11 (CS11)
Biểu đồ mômen và độ võng do các tải trọng gây ra (KN.m)
Biểu đồ mômen và độ võng do nhóm cáp số 11 đã căng gây ra
Biểu đồ mômen và độ võng tổng cộng do các tải trọng gây ra
II.3.2 Giai đoạn thi công xong đoạn sát mố trên đà giáo, hợp long nhịp biên trái
và căng nhóm cáp DƯL nhóm 2 (CS12)
Hình 5:Sơ đồ tính giai đoạn hợp long nhip biên và căng nhóm cáp số 2
- Sơ đồ tính toán : dầm mút thừa
- Tải trọng : Sau khi hợp long, căng cáp nhóm 2, tháo dỡ đà giáo ván khuôn đoạn
sát mố, hệ chịu thêm tải trọng bản thân đoạn sát mố, đốt hợp long và tải trọng lực
căng cáp nhóm 2. Cụ thể xét các tải trọng sau :
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 150
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
+ Tĩnh tải giai đoạn đúc đối xứng qua trụ (cuối giai đoạn 11- đúc xong đốt
K10).
+ Lực căng trong cáp nhóm số 1.
+ Tĩnh tải đoạn đúc sát mố và đốt hợp long nhịp biên tác dụng trên sơ đồ
dầm mút thừa.
+ Lực căng cáp nhóm số 2.
- Tổ hợp tải trọng : COMBO1= 1,25 DC+ 1,25(DW+BTNEO) + CABLES2
.5,0
cf '
- Kiểm tra ứng suất: - ứng suất nén bê tông <=0,6.f'c; ứng suất kéo bê tông
- Kết quả kiểm tra ứng suất trong các giai đoạn này (giai đoạn 10) xem phụ
lục I
- Một số kết quả tính toán bằng phần mềm MIDAS/CIVIL 6.3.0
Biểu đồ mômen do nhóm cáp 1và2 gây ra (KN.m)
II.3.3 Giai đoạn thi công xong đoạn sát mố trên đà giáo, hợp long nhịp biên phải
và căng nhóm cáp DƯL nhóm 2 (CS13): tương tự như hợp long biên trái
II.3.4 Giai đoạn thi công xong hợp long nhịp giữa và căng nhóm cáp DWL số
Cable1 11
Cable1 1
Cable3 3
Cable2 2
Cable2 2
3(CS14)
Hình 6. Sơ đồ tính giai đoạn thi công xong đốt hợp long nhịp giữa và căng nhóm
cáp DUL số 3
- Tải trọng: Sau khi hợp long, căng cáp nhóm 2, tháo dỡ đà giáo ván khuôn đoạn sát
mố, hệ chịu thêm tải trọng bản thân đoạn sát mố, đốt hợp long và tải trọng lực căng
cáp nhóm 2. Cụ thể xét các tải trọng sau:
-Tĩnh tải bản thân giai đoạn đã đúc.
- Lực căng trong cáp nhóm số 1.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 151
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Tĩnh tải đoạn đúc sát mố và đốt hợp long nhịp biên tác dụng trên sơ đồ
dầm mút thừa.
- Lực căng cáp nhóm số 2.
- Tổ hợp tải trọng:
Tohop2 = 1,25 (DC+KNEO)+ CABLES1+ CABLES2
.5,0
cf '
- Kiểm tra ứng suất: - ứng suất nén bê tông <=0,6.f'c; ứng suất kéo bê tông
- Kết quả kiểm tra ứng suất trong các giai đoạn này xem phụ lục IV
- Một số kết quả tính toán bằng phần mềm MIDAS/CIVIL 6.3.0
Hình 7. Biểu đồ mômen do trọng lượng DC gây ra (KNm)
Hình 8:Biểu đồ mômen do nhóm cáp số1,2 và 3 gây ra (KN.m)
II.3.5 Giai đoạn thi công xong các lớp mặt cầu, lan can tay vịn (CS14)
Sơ đồ tính giai đoạn hoàn thiện
- Tải trọng:
+ Tĩnh tải bản thân dầm cộng tác dụng qua các giai đoạn thi công
+ Từ biến bê tông đến thời điểm thi công xong (DC+ CR).
+ Tĩnh tải phần 2 trên sơ đồ liên lục (các lớp mặt cầu, lan can, tay vịn) (DW).
+ Lực căng trong các bó cáp cộng tác dụng qua các giai đoạn thi công
(CABLE).
- Tổ hợp tải trọng: (1,25DC+ 0,5CR) + 1,5DW + CABLE
.5,0
cf '
- Kiểm tra ứng suất: - ứng suất nén bê tông <=0,6.f'c; ứng suất kéo bê tông
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 152
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Kết quả kiểm tra ứng suất trong các giai đoạn này xem bảng số 5
Hình 9: Biểu đồ mômen do DW gây ra (KN.m)
II.4 Kết cấu nhịp trong giai đoạn khai thác-sử dụng:
- Trong giai đoạn khai thác sử dụng, kết cấu nhịp ngoài chịu tác dụng của tĩnh tải và
hoạt tải còn chịu thêm một số nội lực thứ cấp phát sinh do các hiện tượng như: lún
mố trụ, chênh lệch nhiệt độ, từ biến - co ngót của bêtông...
II.4.1 Kết cấu nhịp dưới tác dụng của hoạt tải (LL+IM): - Sơ đồ tính : Dầm liên tục 3 nhịp. - Tải trọng tác dụng : Hoạt tải HL-93 và đoàn người 3KN/m + Hệ số tải trọng lấy bằng 1,75 cho cả HL93 và người. + Số làn xe n = 2; hệ số làn m=1; hệ số xung kích (1+IM) = 1,25. + Người đi trên cả hai lề: 2 x 1,5= 3m
- Một số biểu đồ nội lực :
Hình 10:Biểu đồ bao mômen do HL93và đoàn người gây ra ở TTGHCĐI (KN.m)
II.4.1 Tổ hợp tải trọng:
TG
WA
WS
WL
FR
SE
CV
DC DW
LL IM BR PL
TU CR SH
TỔ HỢP TẢI TRỌNG TRẠNG THÁI
n n n n 1.0
1,75 - 1,35 0,50 1,00
1,00 1,00 1,00 1,00 1,00
- 1,40 0.4 - 0,30
- - 1,00 - 1,00
1,00 1,00 1,00 1,00 1,00
0,5/1.20 0,5/1.20 0,5/1.20 - 1,0/1,20
- - - 1,00 -
TG TG TG - TG
SE SE SE - SE
-
0,75
-
-
-
-
-
-
-
-
GIỚI HẠN CƯỜNG ĐỘ I CƯỜNG ĐỘ II CƯỜNG ĐỘ III ĐẶC BIỆT SỬ DỤNG MỎI CHỈ CÓ LL, IM & CE
Trong đó:
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 153
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
+n: Ở mỗi trạng thái giới hạn ta sẽ có hai giá trị lựa chọn tùy thuộc vào loại tổ hợp +TG; SE = 0 ở trạng thái giới hạn cường độ và đặc biệt +TG; SE = 1 ở trạng thái giới hạn sử dụng khi không xét hoạt tải +TG; SE = 0,5 ở trạng thái giới hạn sử dụng khi xét hoạt tải - Tổ hợp tải trọng trong giai đoạn khai thác (cụ thể bằng số)
TTGH
DC DW WS WL CR SH TG SE CV
Tổ hợp
LL IM BR
CD1a Cường độ I CD1b Cường độ I SD1
Sử dung I
1,25 1,5 0,9 0,65 1
1
0 0 0,3
0 0,5 0,5 0 0,5 0,5 1 1
0 0 0 0 1 0,5 0,5
0 0 0
1,75 1,75 1
DC: Trọng lượng bản thân của kết cấu
DW: Tải trọng bản thân của các lớp phủ mặt cầu và các tiện ích công cộng (tĩnh tải
2)
CR: Từ biến
IM: Lực xung kích (lực động) của xe
LL: Hoạt tải xe
SE: Lún
SH: Co ngót
TG: Gradient nhiệt độ
WS: Tải trọng gió trên kết cấu
Hình 11:Biểu đồ bao mômen do nhiệt độ gây ra (KN.m)
Hình 12:Biểu đồ bao mômen do độ lún gây ra (KN.m)
II.5 Mất mát ứng suất:
- Tổng mất mát ứng suất trong các cấu kiện căng sau:
DfpT = DfpF+ DfpA+ DfpES+ DfpSR+ DfpCR+ DfpR
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 154
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Trong đó :
+ DfpT : Tổng mất mát ứng suất (Mpa) + DfpF : Mất mát ứng suất do ma sát (Mpa) + DfpA : Mất mát ứng suất do thiết bi neo (Mpa) + DfpES: Mất mát ứng suất do co ngắn đàn hồi (Mpa) + DfpSR : Mất mát ứng suất do co ngót (Mpa) + DfpCR : Mất mát ứng suất do từ biến của bêtông (Mpa) + DfpR : Mất mát ứng suất do độ dão của thép (Mpa) Ghi chú: Mất mát ứng suất do chương trình midas tự tính toán. Kết quả được suất
ra từ mục Resust>Tendon Time dependent Loss Graph
II.5.1 Mất mát ứng suất do ma sát DfpF: - Mất mát do ma sát giữa bó thép dự ứng lực và ống bọc có thể lấy như sau:
DfpF = fpj ( 1- e-(Kx+m.a) )
Trong đó : + fpj: Ứng suất trong cốt thép dự ứng lực khi kích (KN/m2), chọn lực căng cáp
fpj = 0,8fpu =1336000 KN/m2.
+ x : Chiều dài bó thép từ đầu kích đến điểm bất kỳ đang xét (mm) + K: Hệ số ma sát lắc (trên mm của bó thép), K= 0.0066 m-1 + m : Hệ số ma sát, m = 0,3/rad.
+a : Tổng giá trị tuyêt đối của thay đổi góc của đường cáp dự ứng lực từ đầu
kích, hoặc từ đầu kích gần nhất nếu thực hiện căng hai đầu, đến điểm đang xét (rad).
l
f
E
II.5.2 Mất mát ứng suất do thiết bị neo DfpA:
pA
p
l
- Công thức tính : (KN/m2)
f
Trong đó : +l: Độ tụt neo tính toán, l = 0.006 m.
pES
+ l:Chiều dài trung bình của các bó cáp. II.5.3 Mất mát ứng suất do co ngắn đàn hồi :
- Mất mát ứng suất do co ngắn đàn hồi trong cấu kiện kéo sau được xác định theo
E
p
f
.
.
f
pES
cgp
N 2
1 N
E
ci
công thức :
Trong đó:
+ N : Số lượng bó thép dự ứng lực giống nhau.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 155
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
+ fcgp :Tổng ứng suất bê tông ở trọng tâm của các bó cốt thép ứng suất do dự
ứng lực khi truyền và trọng lượng bản thân tại mặt cắt có mômen max (KN/m2).
+ Ep :Môdun đàn hồi của cốt thép dự ứng lực (KN/m2), Ep = 19700000 KN/m2. + Eci : Môđun đàn hồi của bêtông lúc truyền lực (lúc bêtông đạt cường độ
70% f’c).
M
f
N
Xác định fcgp :
cgp
ps
' e . T
1 A
2' e T I
min DC I
2
M
f
N
Với các bó cáp chịu momen âm:
cgp
ps
. e T
1 A
e T I
max DC I
Với các bó cáp chịu momen dương:
Trong đó : + Nps là lực dọc do dự ứng lực gây ra tại mặt cắt. + MDC: Mômen do trọng lượng bản thân dầm gây ra.
II.5.4 Mất mát ứng suất do co ngót và từ biến
- Do chương trình MIDAS tự tính toán
II.5.5 Mất mát ứng suất do tự chùng cốt thép fpR : - Mất mát ứng suất do tự chùng cốt thép được tính như sau:
fpR = fpR1 + fpR2 Trong đó:
+ fpR1 :Mất mát ứng suất tại lúc truyền lực. + fpR2 :Mất mát ứng suất sau khi truyền lực.
f
log(
pj
f
55,0
f
1 pR
pj
)0,24 t 0,40
f
py
a.Xác định fpR1: Công thức:
Với : + t : Là thời gian tính bằng ngày từ lúc tạo ứng suất đến lúc truyền, t = 5 ngày. + fpy: Cường độ chảy quy định của thép dự ứng lực, fpy = 1670000 KN/m2. + fpj : Ứng suất ban đầu trong bó cốt thép ở vào cuối lúc kéo, fpj=1395000
+ Trong chương trình MiDas ta khai báo hệ số tự chùng (Relaxation KN/m2.
Coefficient) là 45 ( Theo quy định các tao cáp có độ chùng thấp thì thường lấy hệ số
tự chùng từ 10 dến 45 , thiên về bất lợi ta lấy 45)
b.Xác định fpR2: Công thức:
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 156
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
fpR2 =30%[138 - 0,3DfpF- 0,4 fpES - 0,2( fpSR + fpCR )] (KN/m2) Trong đó:
+ DfpF : Mất mát ứng suất do ma sát (KN/m2) + DfpES : Mất mát ứng suất do co ngắn đàn hồi (KN/m2) + DfpSR : Mất mát ứng suất do co ngót (KN/m2) + DfpCR : Mất mát ứng suất do từ biến (KN/m2)
II.6 Kiểm tra các tiết diện trong giai đoạn thi công theo TTGH cường độ 1:
II.6.1 Kiểm toán theo ứng suất
.5,0
cf '
- Điều kiện ứng suất nén bê tông <=0,6.f'c; ứng suất kéo bê tông
a'T
N'T
yT
e'T
h
truûc trung hoaì
yd
Mmin
+ Với bó chịu momen âm
T
f
5,0
f
'
tr
c
' N T A
' '. eN T W
M W
tr
min tr
- Ứng suất thớ trên
T
f
'6,0 f
d
c
' N T A
' '. eN T W
M W
d
min d
- Ứng suất thớ dưới
Mmax
yT
h
eT
truûc trung hoaì
yd
NT
aT
+ Với bó chịu momen dương
f
5,0
f
'
d
c
N T A
. eN T T W
M W
d
max d
- Ứng suất thớ dưới
f
'6,0
cf
tr
N T A
. eN T T W tr
M max W tr
- Ứng suất thớ trên
Trong đó : + N’T: Lực căng trong bó cốt thép dự ứng lực chịu mômen âm.
N’T =n’b..fKT.Ab
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 157
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
+ NT: Lực căng trong bó cốt thép dự ứng lực chịu mômen dương.
NT =nb.fKT.Ab
+ e’T, eT: Khoảng cách từ trục trung hoà đến trọng tâm cốt thép dự ứng lực.
+ A: Diện tích tiết diện ngang bêtông.
+ M : Mômen do tải trọng tác dụng gây ra tại tiết diện tính toán. + W: Mômen kháng uốn của tiết diện.
+ nb : Số bó cốt thép cần tính.
+ fKT: Ứng suất cho phép khi căng kéo cốt thép đã trừ đi các mất mát tức thời. + Ab: Diện tích một bó cáp ; Ab =2171mm2 Ghi chú : Kết quả kiểm tra ứng suất trong các giai đoạn đúc các đốt đối xứng qua
trụ (từ giai đoạn 1 đến giai đoạn 11)xem mục II _ phụ lục tính dầm theo phương dọc)
Ghi chú : đường nét đứt phía trên thể hiện ứng suất kéo cho phép của bê tông ,
đường nét đứt bên dưới thể hiện ứng suất nén cho phép của bê tông
Với bê tông M50 có fc= 50MPa
Ứng suất nén cho phép =0.6fc= -30MPa
Ứng suất kéo cho phép =0.5* fc =3.353MPa
Biểu đồ bao ứng suất thớ trên của các đốt dầm giai đoạn khai thác do tổ hợp TTGH
CĐ1 gây ra
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 158
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Biểu đồ bao ứng suất thớ dưới của các đốt dầm giai đoạn khai thác do tổ hợp TTGH
CĐ1 gây ra
II.6.2 Tính toán ổn định cánh mút thừa:
- Để đảm bảo ổn định trong quá trình thi công dầm liên tục bằng phương pháp
đúc hẫng ta sử dụng bốn hàng thép cường độ cao để neo chặt dầm đang thi
công xuống trụ. Lượng thép này được tính dựa vào điều kiện ổn định dầm
trong quá trình thi công hẫng cân bằng vì việc mở rộng trụ bằng thép định
hình chỉ có tác dụng tạo mặt bằng thi công cho đốt K0, nó sẽ được tháo dỡ sau
khi thi công xong đốt K0, do đó nó không có tác dụng đảm bảo ổn định cho
phần dầm dang thi công.
HTTC
Pxd+ vk
K8
K8
K10
K9
K9
K10
K7
K6
K6
K7
K5
K4
K4
K5
K0
K0
K3
K3
K2
K1
K1
K2
WUP
3900
3900
- Mô hình sơ đồ tính toán:
- Tải trọng tác dụng - Trọng lượng bản thân khối đang đúc và khối neo: Tính theo kích thước đã xác
định với hệ số vượt tải gDC:
+ gDC = 0,9 - phía giữ. + gDC = 1,25 - phía gây lật.
- Tải trọng thi công:
+ Hoạt tải thi công và thiết bị phụ (CLL): 4,8.10-4Mpa.11 = 5,280 KN/m + Trọng lượng xe đúc + ván khuôn:
+ Xe đúc: 450 KN
+ Ván khuôn: 200 KN
+ Hệ số vượt tải lấy bằng 1,0 và 1,5.
- Tải trọng gió đứng trên cánh hẫng (WUP) Lực nâng của gió trên một cánh hẫng lấy bằng 2,4.10-4 MPa trên diện tích mặt cầu. Với chiều rộng mặt cầu trong giai đoạn thi công là B = 11 m, lực gió đứng trên đơn
vị dài là: p = 2,4.10-4.11.103 = 2,640 KN/m.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 159
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Trường hợp bất lợi nhất là khi đang thi công đốt K10, lúc này cánh tay đòn của tổ
hợp lực đạt cự đại (39 m)
Giá trị (KN/m)
Momen gây lật (KN.m)
Momen giữ (KN.m)
171.70
154959.25
111570.66
2.5
1805.00
1624.50
Tải trọng tác dụng Trọng lượng bản thân (DC) Trọng lượng khối neo (KN)
5.28
3812.16
3812.16
650
30875.00
30875.00
Hoạt tải thi công (CLL) Ván khuôn, xe đúc (VK, XĐ)
2.64
2382.60
0.00
Tải trọng gió (WUP)
- Ta lập bảng tính như sau:
193834.01
147882.32
Tổng cộng
M
g
5,1
M
l
tt
Điều kiện ổn định :
1,5 Mgây lật = 1,5.193834,01= 242292,51 KNm.
Suy ra : Mgiữ
tt
- Mômen do các thanh cường độ cao chịu kéo trên trụ :
- Mgiữ = 242292,51 – 147882,32 = 94410,19(KNm).
M = Mgiữ
- Diện tích các thanh cường độ cao cần thiết được tính như sau:
94410,19 m 35,2 . 1030
KNm Mpa
= 0.036 m2. 2,35.As.fy M As
- Với +As : Diện tích các thanh cường độ cao cần thiết .
+ fy : Giới hạn chảy của thanh CĐC; fy = 1030Mpa
+ 2,35 : Khoảng cách giữa các hàng thép CĐC(m)
Số thanh cần chọn là: n = 360/11,34 = 31,7 thanh
- Chọn thanh CĐC là các thanh F32 có diện tích danh định là 11,34cm2.
- Ta chọn 32 thanh cho mỗi bên liên kết để chịu mômen trong quá trình đúc hẫng
cân bằng.
- Vậy số thanh F32 tổng cộng cho mỗi trụ là 64 thanh
II.7 Kiểm toán các tiết diện trong giai đoạn khai thác-sử dụng theo TTGHCĐ:
- Tải trọng tác dụng:
- Tĩnh tải bản thân kết cấu nhịp (DC), hệ số 1,25.
- Từ biến cuối cùng (CR), hệ số 1,2.
- Tỉnh tải phần 2 (DW), hệ số 1,5.
- Lực căng các bó cáp xét thêm các mất mát theo thời gian, hệ số 1,0.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 160
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Hoạt tải + xung kích (LL+IM), hệ số 1,75.
- Tổ hợp tải trọng : 1,25DC + 1,2 CR + 1,5DW + 1,75(LL+ IM)
- Trạng thái giới hạn:
Dựa vào bảng tổ hợp tải trọng bên trên ta chọn tổ hợp bất lợi nhất theo trạng
thái giới hạn để tính toán
STT Tên tổ hợp Loại tổ hợp Công thức
TTGHCD ENVE Max(CD1a, CD1b) 1 Mô tả Lấy giá trị bất lợi nhất trong các TTGHCĐ 1.
II.7.1 Kiểm toán theo Momen
Bê tông đúc dầm có f’c=50MPa (mẫu hình trụ ở 28 ngày).
25 KN/m3
Khối lượng thể tích bê tông cốt thép : Môdun đàn hồi: Ec = 0,043yc = 38006447 KN/m2. a = 0,0000108/ oC Hệ số giãn nở nhiệt:
Ta quy đổi tiết diện hộp về tiết diện chữ I lệch, tính toán sức kháng uốn cho tiết
diện. Chiều dày bản cánh chịu nén hf với tiết diện chịu mômen dương là 406mm (chiều dày quy đổi), với tiết diện chịu mômen âm thì lấy bằng chiều dày bản đáy
1100
1100
75
500
500
0 3
5 2
100
50
5 0
0 4 4
0 4 4
5 2
25
0 8
0 8
405
405
Tiết diện trên trụ
1100 1100
1100
75
500
500
100
3 1
0 2 2
0 2 2
5 2
50
5 2
515
515
5 2
Tiết diện trên giữa nhịp
- Công thức kiểm toán: - Trong đó: Mu Mr=.Mn Mr : Sức kháng uốn tính toán Mn : Sức kháng uốn danh định : Hệ số sức kháng, = 0,95. Mu: Mômen do tải trọng tác dụng gây ra.
II.7.1.1 Xác định Mn
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 161
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
h
fAM
d
d
d
'
85.0
h
ps
n
ps
p
fA s
y
s
fA ' s
y
s
' bbf c w
1
f
a 2
a 2
a 2
a 2
f 2
Aps: Diện tích thép DƯL (mm2) fps : ứng suất trung bình trong cốt thép DƯL ở sức kháng uốn danh định
dp: Khoảng cách từ thớ nén ngoài cùng đến trọng tâm cốt thép DƯL (mm) As: Diện tích cốt thép chịu kéo không DƯL (mm2) fy: Giới hạn chảy quy định của cốt thép chịu kéo không DƯL (MPa) ds: Khoảng cách từ thớ nén ngoài cùng đến trọng tâm cốt thép chịu kéo
Trong đó: (MPa) không DƯL (mm)
A’s: Diện tích cốt thép chịu nén không DƯL (mm2) f’y: Giới hạn chảy quy định của cốt thép chịu nén không DƯL (MPa) d’s: Khoảng cách từ thớ nén ngoài cùng đến trọng tâm cốt nén chịu kéo
hf: Chiều dày bản cánh chịu nén(mm) a=c.β1: Chiều dày khối ứng suất tương đương (mm)
f
f
k
.
pu
ps
c d
p
1.
không DƯL (mm) f’c: Cường độ quy định của BT ở tuổi 28 ngày (MPa) b: Bề rộng mặt chịu nén của cấu kiện (mm) bw: Chiều dày của bản bụng hoặc đường kính của tiết diện tròn(mm) β1: Hệ số chuyển đổi biểu đồ ứng suất, với BT có cường độ > 28 MPa hệ số b1 giảm đi theo tỉ lệ 0,05 cho từng 7 MPa vượt quá 28 MPa nhưng kông nhỏ hơn 0,65: β1= 0,85 -12.0,05/7= 0,764 > 0,65 - Xác định fps
f
py
k
f
.
f
'
.(
). h
04,1.2 . fA ps
pu
pu .85,0 1
c
1
f
w
c
bb f
.85,0
f
'
. b
. Ak
.
. 1
w
1 c
ps
pu d
p
- Trong đó:
c : khoảng cách từ thớ chịu nén ngoài cùng đến trục trung hòa với giả thiết là thép
DƯL của bó tao thép đã bị chảy dẻo (TCN 5.7.3.1.1) + Kết quả kiểm toán tại các mặt cắt
Cộng nội lực tổ hợp, Max Cộng nội lực tổ hợp, Min
Phân đoạn
Li (m)
Sức kháng Max
Sức kháng Min
KQ kiểm tra
Đầu, cuối phần tử
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 162
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Mr, max Mr,min
V2
P
V2
M3
P
M3
KN
KN
KN
KN-m
KN
KN-m
KN-m
KN-m
DGT
i
OK
0.0
-3108.65
7.25
-7.18
100216.5
19
DGT
j
OK
0.0
1854.95
53400.37
-9634.51
100216.5
9.36 - 26043.55
-8.99 - 26061.89
DGP
i
OK
0.0
-3112.39
0.00
0.00
100216.5
19
DGP
j
OK
0.0
1843.19
53759.18
-9572.41
100216.5
HLT
i
2121.80
53504.18
-9530.71
100216.5
21423.6
OK
- 8049.02 - 1906.28 - 8064.74 - 1924.61 - 1639.43
2
HLT
j
2943.11
53014.55
-13350.99
100216.5
0.0
OK
HLP
i
-811.96 - 1657.65
2110.15
53863.03
-9468.57
100216.5
21423.6
OK
2
HLP
j
2931.28
53406.36
-13292.52
100216.5
0.0
OK
K10
117178.4
i
2553.59
55176.20
-11189.35
46457.8
OK
-829.82 - 1201.44
3.5
K10
100216.5
j
4329.16
50294.09
559.02
-20544.38
21423.6
OK
K9
i
3924.30
52619.70
154.32
-18218.77
135081.9
80501.9
OK
3.5
K9
j
5481.23
42280.25
1665.87
-31432.19
117178.4
46457.8
OK
K8
i
4910.60
44788.29
1095.53
-28924.15
152558.7
113348.5
OK
3.5
K8
j
6256.71
30478.10
2368.22
-44675.94
135081.9
80501.8
OK
K7
i
5416.86
33326.79
1528.83
-41827.26
153190.3
147336.2
OK
3.5
K7
j
6594.38
23769.96
2607.37
-51460.47
152558.7
113348.5
OK
K6
i
5696.72
27191.51
1710.33
-48038.93
146817.8
182649.2
OK
3.5
K6
j
6643.30
16923.69
2534.98
-57071.29
153190.3
147336.2
OK
K5
i
5605.09
20915.54
1497.55
-53079.46
132964.0
220101.0
OK
3.5
K5
j
6984.43
9505.51
2734.24
-62021.08
146817.8
182649.2
OK
K4
i
5857.64
14104.58
1608.40
-57422.03
104353.9
258507.2
OK
3.5
K4
j
7393.52
1378.61
2982.82
-67911.87
132964.0
220101.0
OK
K3
i
6180.10
6740.73
1770.54
-62549.76
74504.2
298519.7
OK
3.5
K3
j
7908.77
-6675.19
3320.51
-75989.54
104353.9
258507.2
OK
K2
i
6994.70
2407.75
-72810.91
39694.0
340188.0
OK
3.5
K2
j
8939.37
4139.57
-90789.34
74504.3
298519.7
OK
K1
i
7926.90
3128.55
0.0
384622.8
OK
3.5
K1
j
11389.52
6310.86
39694.0
340188.0
OK
K0
i
10428.35
5351.23
402911.5
OK
0.0
8
K0
j
15318.55
-3496.55 - 19051.00 - 12039.73 - 28974.92 - 21134.97 - 51414.49
-83778.08 - 108547.80 - 100707.86 - 143305.88
384622.8
OK
0.0
K10'
117178.4
i
2541.77
55568.04
-11130.84
46457.8
OK
9889.94 - 1219.29
3.5
K10'
100216.5
j
4316.68
50762.95
541.54
-20472.02
21423.6
OK
K9'
i
3911.73
53088.56
136.75
-18146.41
135081.9
80501.9
OK
3.5
K9'
j
0.40 - 26061.68 - 26039.85 - 26474.39 - 26057.56 - 26500.92 - 30973.50 - 31423.06 - 36072.95 - 36516.03 - 41158.08 - 41621.45 - 46372.07 - 41842.01 - 46576.52 - 41890.88 - 46700.39 - 41839.76 - 46629.84 - 41637.76 - 46456.32 - 41522.82 - 43898.29 - 38922.99 - 43734.44 - 38430.58 - 43289.09 - 41698.65 - 30995.31 - 31434.83 - 36082.96 - 36531.57
0.16 - 26061.93 - 26058.24 - 26492.72 - 26058.47 - 26502.66 - 30997.80 - 31447.14 - 36114.41 - 36557.13 - 41219.76 - 41682.98 - 46457.08 - 41928.05 - 46687.41 - 42004.46 - 46839.57 - 41983.63 - 46799.67 - 41814.37 - 46659.52 - 41736.90 - 44138.42 - 39178.02 - 44015.48 - 38728.54 - 43612.40 - 41714.81 - 31013.57 - 31453.60 - 36122.42 - 36571.86
5468.17
42812.82
1648.91
-31356.58
117178.4
46457.8
OK
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 163
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
i
K8'
4897.29
45320.89
1078.32
-28848.52
152558.7
113348.5
OK
3.5
j
K8'
6243.00
31070.33
2351.75
-44598.07
135081.9
80501.8
OK
i
K7'
5482.98
40632.44
1592.19
-35035.96
153190.3
147336.2
OK
3.5
j
K7'
6579.76
24429.93
2591.11
-51368.57
152558.7
113348.5
OK
i
K6'
5867.76
34920.63
1879.74
-40877.87
146817.8
182649.2
OK
3.5
j
K6'
6627.71
17644.18
2518.79
-56965.65
153190.3
147336.2
OK
i
K5'
5588.91
21636.17
1480.79
-52973.65
132964.0
220101.0
OK
3.5
j
K5'
6968.32
10281.04
2718.50
-61899.04
146817.8
182649.2
OK
i
K4'
5840.83
14880.28
1591.97
-57299.79
104353.9
258507.2
OK
3.5
j
K4'
7377.17
2118.21
2967.67
-67690.67
132964.0
220101.0
OK
i
K3'
6162.93
7480.54
1754.57
-62328.33
74504.2
298519.7
OK
3.5
j
K3'
7892.38
-5972.13
3305.98
-75673.92
104353.9
258507.2
OK
i
K2'
6644.38
2059.29
-69505.49
39694.0
340188.0
OK
3.5
j
K2'
8751.37
196.28 - 14649.43
3954.62
-86591.28
74504.3
298519.7
OK
i
K1'
9522.94
0.0
384622.8
OK
4727.59
3.5
j
K1'
11241.39
39694.0
340188.0
OK
6165.93
i
K0'
14890.36
0.0
402911.5
OK
9551.11
8
j
K0'
12077.15
-1699.96 - 24205.19 - 35994.40 - 36512.69
-73641.80 - 103878.11 - 124577.98 - 125096.26
0.0
384622.8
OK
i
KHLG
1744.24
27436.54
-34548.82
100216.5
21423.6
OK
2
j
KHLG
2302.53
27525.79
-34648.48
100216.5
21423.6
OK
- 41172.78 - 41639.99 - 41581.71 - 41857.33 - 41819.91 - 41903.87 - 46713.23 - 41851.65 - 46641.58 - 41647.89 - 46466.28 - 41534.15 - 46327.86 - 41261.76 - 41628.28 - 40716.67 - 44183.28 - 44702.39 - 19202.22 - 19202.59
6748.28 - 2359.13 - 1800.89
- 41235.12 - 41703.35 - 41669.02 - 41945.86 - 41933.38 - 42019.41 - 46854.40 - 41996.33 - 46812.23 - 41823.97 - 46668.95 - 41744.32 - 46565.00 - 41509.57 - 41901.91 - 41007.09 - 44190.43 - 45035.13 - 19216.95 - 19217.31
II.7.1.2 Kiểm tra hàm lượng cốt thép
a. Lượng cốt thép tối đa
- Hàm lượng cốt thép thường và cốt thép dự ứng lực tối đa phải được giới hạn sao
42,0
c ed dfA
p
s
cho:
d
e
ps pu fA ps
pu
dfA y s fA s
y
Trong đó :
Kết quả tính toán trong bảng dưới đây.
Mặt cắt
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
S12
c(mm)
0.0
51.9
103.7
155.6
207.4
259.3
311.2
363.0
477.7
660.1
833.0
-Với các mặt cắt chịu momen dương ở nhịp biên
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 164
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
dp(mm) 4230.0 3840.0 3640.0 3440.0 3240.0 3030.0 2830.0 2630.0 2430.0 2220.0 2020.0
0.0000 0.0135 0.0285 0.0452 0.0640 0.0856 0.1100 0.1380 0.1966 0.2974 0.4124
c/de
Kết quả
OK!
OK!
OK!
OK!
OK!
OK!
OK!
OK!
OK!
OK!
OK!
Mặt cắt
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
S12
c(mm)
0.0
51.9
103.7
155.6
207.4
259.3
311.2
363.0
477.7
660.1
833.0
dp(mm) 4230.0 3840.0 3640.0 3440.0 3240.0 3030.0 2830.0 2630.0 2430.0 2220.0 2020.0
c/dp
0.0000 0.0135 0.0285 0.0452 0.0640 0.0856 0.1100 0.1380 0.1966 0.2974 0.4124
Kết quả OK!
OK!
OK!
OK!
OK!
OK!
OK!
OK!
OK!
OK!
OK!
- Với các mặt cắt chịu momen dương ở nhịp giữa
Mặt cắt
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S9
S9
S10
S11
S12
c(mm)
802.2
538.6
257.1
228.5
200.0
171.4
142.8
114.3
85.7
57.1
28.6
dp(mm)
4110
3900
3700
3500
3300
3090
2890
2690
2490
2280
2080
c/dp
0.1952 0.1381 0.0695 0.0653 0.0606 0.0555 0.0494 0.0425 0.0344 0.0251 0.0137
Kết quả OK!
OK!
OK!
OK!
OK!
OK!
OK!
OK!
OK!
OK!
OK!
- Với các mặt cắt chịu momen âm
b. Lượng cốt thép tối thiểu - Lượng cốt thép thường và cốt thép dự ứng lực tối thiểu phải bằng ít nhất một trong
hai giá trị sau đây, lấy giá trị nhỏ hơn:
+1,2 sức kháng nứt fr được xác định trên cơ sở ứng suất đàn hồi và cường độ
63,0
f
f r
' c
chịu kéo khi uốn của bêtông theo quy định trong điều 5.4.2.6:
+1,33 lần mômen tính toán cần thiết dưới tổ hợp tải trọng - cường độ thích
hợp quy định trong bảng 3.4.1.1
1,33Mtt µmin Aps(mm2) A(mm2)
fr 4.45
1.2fr Mtt -7.18 0.05
0.10
0.05
58630
99600
Kết quả tính toán trong bảng dưới đây
4.45
0.05
-41827.26
556.30
0.05
58630
91600
0.64
4.45
0.05
-48038.93
638.92
0.05
53300
84900
0.63
Mặt cắt S1 S2 S3 S4
Kết luận OK! OK! OK! OK!
4.45
0.05
-53079.46
705.96
0.05
53300
79100
0.67
µ 0.59
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 165
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
4.45
0.05
-57422.03
763.71
0.05
47970
74200
0.65
4.45
0.05
-62549.76
831.91
0.05
47970
69700
0.69
4.45
0.05
-72810.91
968.39
0.05
42640
65000
0.66
4.45
0.05
-72810.91
968.39
0.05
42640
62900
0.68
4.45
0.05
-72810.91
968.39
0.05
37310
60600
0.62
4.45
0.05
-72810.91
968.39
0.05
37310
58900
0.63
4.45
0.05
-72810.91
968.39
0.05
31980
57600
0.56
S5 S6 S7 S8 S9 S10 S11 S12
OK! OK! OK! OK! OK! OK! OK! OK!
4.45
0.05
-72810.91
968.39
0.05
31980
57500
0.56
II.7.2 Kiểm toán lực cắt
- Công thức :
V .Vn
Với Vn : là sức kháng cắt danh định. : Hệ số sức kháng cắt, F = 0,95
- Sức kháng cắt danh định Vn được lấy bằng trị số nhỏ hơn của hai trị số sau:
Với
(cot
sin) g
dfA v y
v
V s
s
Vn1= Vc + Vs + Vp Vn2= 0,25f’c.bv.dv + Vp cf ' bvdv Vc = 0,083β. cot g
Trong đó:
+ bv: Bề rộng bản bụng hữu hiệu lấy bằng bề rộng bản bụng nhỏ nhất trong
chiều cao dv được xác định trong Điều 5.8.2.7.
+ dv : Chiều cao chịu cắt hữu hiệu được xác định trong điều 5.8.2.7 + s : Cự ly cốt thép đai.
+ β : Hệ số chỉ khả năng bêtông bị nứt chéo truyền lực kéo.
+ θ : Góc nghiêng của ứng suất nén chéo.
+ a : Góc nghiêng của cốt thép xiên đối với trục dọc.
+ Av: Diện tích cốt thép chịu cắt trong cự ly s. + Vp : Thành phần dự ứng lực hữu hiệu trên hướng lực cắt tác dụng, là dương
nếu ngược chiều lực cắt.
Ta chỉ kiểm tra cho tiết diện trên trụ (mặt cắt S2) vì tiết diện này có lực cắt
lớn nhất, nếu tiết diện này thoả mãn thì tất cả các tiết diện khác đều thoả mãn.
II.7.2.1 Xác định bv và dv: + dv : được lấy bằng cự ly x(mm) đo thẳng góc với trục trung hoà giữa hợp lực kéo và lực do uốn nhưng không cần lấy ít hơn trị số lớn hơn của 0,9de hoặc 0,72h (mm).
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 166
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
+ bv: Bề rộng bản bụng hữu hiệu lấy bằng bề rộng bản bụng nhỏ nhất trong chiều cao dv được xác định trong Điều 5.8.2.7.
Tiết diện S2 0.9de 3852 0.72h 3046 de-0.5a 4220 dv(mm) 4220 bv(mm) 500
II.7.2.2 Xác định và : - Các hệ số và được tra bảng phụ thuộc vào v và ex: Trong đó:
V
p
v
V u
db v
v
+ v : Ứng suất cắt trong bêtông được tính theo công thức:
+ ex: Ứng biến trong cốt thép chịu kéo ở phía chịu kéo do uốn của cấu kiện
u
5,0
N
5,0
cot
g
V u
u
fA ps
p
0
M d
v
được xác định theo công thức:
x
AE s s
AE p
ps
F
AE p
< 0,002 (*)
ps AE p
AE c c
ps
- Nếu kết quả tính toán ex theo công thức (*) là âm thì giá trị tuyệt đối của nó phải được giảm đi bằng cách nhân với hệ số Fe tính theo công thức: AE s s AE s s
Trong đó:
+ Ac : Diện tích bêtông ở phía chị kéo uốn của cấu kiện. + Ap s: Diện tích thép dự ứng lực trong phía chịu kéo uốn của cấu kiện. + Nu: Lực dọc trục tính toán, lấy là dương nếu chịu nén. + Vu: Lực cắt tính toán. + As : Diện tích cốt thép thường trong phía chịu kéo uốn của cấu kiện. + Mu: Mômen tính toán. + fp0:Ứng suất trong thép dự ứng lực khi ứng suất trong bêtông xung quanh
v α θ(độ) bằng 0. Tiết diện Mu (KNm) Vu (KN) Nu (KN) (Mpa) v/f'c ex
143305.88 9889.94 41714.81 4.93 0.1 0.000004 2.35 29.50 S2
+ Đường kính : 16 mm + Số nhánh : 4 nhánh - Khoảng cách giữa các cốt đai: 125 mm.
II.7.2.3 Xác định Vc và Vs: - Cốt đai ở đây là cốt thép sườn, có các đặc trựng sau:
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 167
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Bảng tính Vc và Vs
Tiết diện Av(mm2) S(mm) 1600 125 S2 α (độ) 90 Vc(KN) 2602.91 Vs(KN) 22686.7
Vr = Φ.Vn
Kết luận
Tiết diện Vp(KN) Vn1(KN) Vn2(KN) Vn(KN)
Vu(KN)
S2
0.00
25289.63 21100.00 21100.00 20045.00 9889.94 OK!
II.7.2.4 Kiểm toán Vn tại tiết diện trên trụ theo Điều 5.8.3 QT 22TCN 272-05:
II.8 Kiểm toán các tiết diện trong giai đoạn khai thác-sử dụng theo TTGHSD:
- Tải trọng tác dụng:
- Tĩnh tải dầm + Từ biến cuối cùng (DC+ CR), hệ số 1,0.
- Tỉnh tải phần 2 (DW), hệ số 1,0.
- Lực căng các bó cáp xét thêm các mất mát theo thời gian, hệ số 1,0.
- Hoạt tải + xung kích (LL+IM), hệ số 1,0.
- Chênh lệch nhiệt độ (TG), hệ số gTG 0,5.
- Tổ hợp tải trọng : (DC+ CR) + (DW) + (LL+ IM) + 0,5TG
- Một số biểu đồ nội lực
Hình 13:Biểu đồ mômen do các lớp mặt cầu, lan can tay vin - DW (KN.m)
Hình 14:Biểu đồ bao mômen do hoạt tải HL-93 gây ra (KN.m)
Hình 15:Biểu đồ bao mômen do lún mố trụ gây ra (KN.m)
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 168
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Hình 16:Biểu đồ bao mômen do Gradient nhiệt độ gây ra (KN.m)
II.8.1 Kiểm toán ứng suất:
cf '
.5,0 - Các biểu đồ bao ứng suất:
- Kiểm tra ứng suất: - ứng suất nén bê tông <=0,6.f'c; ứng suất kéo bê tông
Kiểm toán ứng suất thớ trên do tổ hợp theo trạng thái sử dụng gây ra
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 169
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Kiểm toán ứng suất thớ dưới do tổ hợp theo trạng thái sử dụng gây ra
- Kết luận:
Dựa vào kết quả ứng suất trong dầm có thể kết luận ứng suất tại tất cả các
tiết diện của dầm đều đảm bảo yêu cầu.
PHẦN III THIẾT KẾ THI CÔNG
20%
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 170
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Chương I: THIẾT KẾ THI CÔNG TRỤ T1
I. Đặc điểm cấu tạo trụ T1
397
100
0 0 1
0 0 1
200
600
5 8 2 1
125
50
150
50
550
1000
0 0 2
0 5
- Trụ T1 là trụ đặc có các kích thước như hình vẽ sau
- Phần móng: gồm 8 cọc khoan nhồi bêtông cốt thép có đường kính 1m. Chiều dài
cọc L = 34m.
II. Sơ lược về đặc điểm nơi xây dựng cầu:
II.1. Điều kiện cung cấp nguyên vật liệu:
- Nguồn vật liệu cát, sỏi sạn : Có thể dùng vật liệu địa phương. Vật liệu cát, sỏi sạn
ở đây có chất lượng tốt đảm bảo tiêu chuẩn để làm vật liệu xây dựng cầu
- Vật liệu thép : Sử dung các loại thép của các nhà máy luyện thép trong nước như
thép Thái Nguyên, Biên Hoà...hoặc các loại thép liên doanh như Việt_Nhật, Việt _Úc...
- Xi măng : Hiện nay các nhà máy xi măng đều được xây dựng ở các tỉnh, thành
luôn đáp ứng nhu cầu phục vụ xây dựng. Vì vây, vấn đề cung cấp xi măng cho các
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 171
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
công trình xây dựng rất thuận lợi, giá rẻ luôn đảm bảo chất lượng và số lượng mà
yêu cầu công trình đặt ra.
II.2. Nhân lực và máy móc:
Công ty trúng gói thầu thi công công trình này có đầy đủ phương tiện và thiết bị
phục vụ thi công, đội ngũ công nhân và kỹ sư chuyên môn cao và dày dạn kinh
nghiệm trong vấn đề thiết kế và xây dựng, hoàn toàn có thể đưa công trình vào khai
thác đúng tiến độ. Đặc biệt đội ngũ kỹ sư và công nhân đã dần tiếp cận được những
công nghệ mới về xây dựng cầu. Mặt khác khi có công việc đòi hỏi nhiều nhân công
thì có thể thuê dân cư trong vùng, nên khi thi công công trình không bị hạn chế về
nhân lực. Còn đối với máy móc thiết bị cũng có thể thuê nếu cần
II.3. Điều kiện địa chất thủy văn: - Địa chất lòng sông chia làm lớp rõ rệch :
- Lớp cát hạt mịn có chiều dày trung bình 6,0m.
- Lớp á cát có chiều dày trung bình 3,0m.
- Lớp cát hạt thô có chiều dày vô cùng.
- Khu vực này thuộc hạ lưu sông nên mực nước thay đổi ít vào các mùa.
Các số liệu thuỷ văn :
- Mực nước cao nhất : 14,0 m.
- Mực nước thông thuyền : 11,5m
- Mực nước thấp nhất : 5,0m
Sông có tàu thuyền qua lại phục vụ cho việc đánh bắt hải sản và vận chuyển
hàng hoá nhỏ trong vùng. Cấp thông thuyền của sông V29 là cấp V.
II.4. Tình hình dân cư:
- Qua kết quả báo cáo và khảo sát thống kê cho thấy khu vực đầu tư xây dựng có
mật độ phân bố dân trung bình, nghề nghiệp chủ yếu là nông nghiệp và tiểu thủ
công nghiệp, bên cạnh đó là buôn bán nhỏ và tập trung như hàng quán, chợ búa
trong vùng. Nhân dân ở đây cũng là nguồn nhân lực cần thiết trong quá trình xây
dựng công trình cầu II.5. Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt của công nhân
- Lán trại được xây dựng ở gần công trình. Hệ thống điện, nước, thông tin liên lạc
và các nhu yếu phẩm trong sinh hoạt được đảm bảo đầy đủ.
II.6. Chọn thời gian thi công:
- Dựa vào các số liệu được khảo sát thống kê về địa hình, địa mạo, địa chất thuỷ
văn, thời tiết khí hậu, điều kiện giao thông, vận tải ta chọn thời gian thi công từ đầu
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 172
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
tháng hai. Thi công sớm hơn sẽ gặp mưa và gió rét, còn thi công muộn hơn sẽ gặp
mưa ở cuối giai đoạn xây dựng cầu. Nếu như vậy vào mùa mưa sẽ không tiện, tiến
độ thi công sẽ không đảm bảo, điều kiện thi công sẽ gặp nhiều khó khăn, chất lượng
công trình khó đạt được như thiết kế.
III. Đề xuất các phương án thi công trụ T1:
- Theo số liệu khảo sát thì tại vị trí thi công trụ có những đặc điểm ảnh
hưởng đến phương án thi công như sau:
- Địa chất lòng sông chia làm lớp rõ rệch :
- Lớp cát hạt mịn có chiều dày trung bình 6,0m.
- Lớp á cát có chiều dày trung bình 3,0m.
- Lớp cát hạt thô có chiều dày vô cùng.
-Vì địa chất của các lớp là các lớp đất rời, do đó khi thi công khoan tạo lỗ phải kèm
theo ống vách
- Chênh cao từ MNTC đến CĐĐM là 5,8m (chưa kể chiều dày lớp bêtông bịt đáy)
- Vận tốc dòng chảy vào mùa thi công: V < 2m/s.
* Với các hiện trạng đã nêu ở trên ta chọn phương án thi công hố móng dùng vòng
vây cọc ván thép có 1 tầng khung chống là hợp lý nhất.
IV. Trình tự thi công trụ T1:
Trình tự thi công trụ T1 gồm các bước như sau:
- Tập kết vật tư thiết bị thi công.
- Định vị tim trụ (dùng máy + nhân công)
- Gia công lồng thép.
- Thi công cọc khoan nhồi.
- Thi công vòng vây cọc ván thép.
- Đào đất hố móng bằng máy kết hợp nhân công đến cao độ thiết kế.
- Sửa sang hố móng, tiến hành đổ bêtông bịt đáy bằng phương pháp vữa dâng.
- Hút nước và vệ sinh lại hố móng.
- Nghiệm thu hố móng.
- Đập đầu cọc và tiến hành đổ lớp bêtông đệm.
- Lắp dựng cốt thép, ván khuôn và tiến hành đổ bêtông bệ trụ.
- Khi bêtông bệ trụ đã đạt cường độ, tháo dở ván khuôn, lấp đất hố móng đến
cao độ đỉnh bệ móng.
- Lắp dựng cốt thép, ván khuôn và tiến hành đổ bêtông thân trụ T1.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 173
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Khi bêtông thân trụ đạt cường độ, tiến hành tháo dỡ ván khuôn và hoàn
thiện trụ T1
V. Các công tác chính trong quá trình thi công trụ: V.1. Công tác chuẩn bị:
V.1.1. Lán trại kho tàng:
- Do thời gian thi công khá dài, nên việc tổ chức kho bãi lán trại là rất cần thiết. Kho
bãi lán trại phải được xây dựng ở nơi khô ráo, an toàn và gần công trình nhằm đảm
bảo việc quản lý, bảo quản nguyên vật liệu và máy móc thi công. - Dùng máy san, máy ủi kết hợp nhân công để dọn dẹp mặt bằng bãi thi công. Mặt
bằng phải bằng phẳng, đủ rộng để bố trí vật liệu, máy móc thi công.
V.1.2. Nguyên vật liệu:
- Các loại vật liệu được vận chuyển đến công trường và tập kết vào kho bãi, quá
trình cung ứng vật liệu phải đảm bảo tính liên tục, đảm bảo các thông số kỹ thuật về
yêu cầu vật liệu.
V.1.3. Nhân lực và máy móc:
- Nhân lực máy móc được huy động đầy đủ đảm bảo cho công trình kịp tiến độ xây
dựng.
- Về nhân lực: Bên cạnh đội ngũ kỹ sư có trình độ và công nhân lành nghề, đơn vị
thi công còn có thể tuyển thêm nguồn nhân công tại địa phương để đẩy nhanh tiến
độ thi công.
- Về máy móc: Đơn vị thi công có đủ các thiết bị thi công, từ các loại máy nhỏ như
máy hàn, máy cắt, máy phát điện đến các loại máy lớn như máy cẩu, máy khoan, xà
lan…
V.2. Công tác định vị tim trụ:
- Mục đích: Nhằm đảm bảo đúng vị trí, kích thước của toàn bộ công trình cũng như
các bộ phận kết cấu được thực hiện trong suốt thời gian thi công.
- Nội dung:
+ Xác định lại và kiểm tra trên thực địa các mốc cao độ và mốc đỉnh.
+ Cắm lại các mốc trên thực địa để định vị tim cầu, đường trục của các trụ
mố và đường dẫn đầu cầu.
+ Kiểm tra lại hình dạng và kích thước các cấu kiện chế tạo tại công trường.
+ Định vị các công trình phụ tạm phục vụ thi công.
+ Xác định tim trụ cầu bằng phương pháp giao hội, phải có ít nhất 3 phương
ngắm từ 3 mốc cố định của mạng lưới.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 174
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Cách xác định tim trụ:
A1
B1
T2
T1
A
B
C
A2
B2
+ 2 điểm A,B là 2 mốc cao độ chuẩn cho trước, điểm A cách tim trụ một
0
90
đoạn cố định, ta tiến hành lập 2 cơ tuyến ABA1, ABA2.
1
về 2 phía, + Cách xác định tim trụ T1 (điểm C) được xác định như sau: * Tại A nhìn về B (theo hướng tim cầu) mở một góc 2
0
90
lấy 2 điểm A1,A2 cách điểm A một đoạn AA1=AA2.
2
1
* Tại B nhìn về A (theo hướng tim cầu) mở một góc về 2 phía,
lấy 2 điểm B1, B2 cách điểm B một đoạn BB1=BB2
* Gọi C là tim trụ số 1
BC 1BB
tg =
* Tại A2 nhìn về A quay một góc có:
AC 1AA
tg
- Đặt máy kinh vĩ I tại A hướng theo tim cầu; đặt máy kinh vĩ II tại A1 hướng về A,
sau đó mở một góc . Giao 2 hướng này tại C là tim trụ số 1.
- Tương tự đặt máy kinh vĩ I tại vị trí B hướng theo tim cầu; đặt máy kinh vĩ II tại
B2 hướng về B, sau đó mở một góc . Giao 2 hướng này tại C là tim trụ số 1.
- Kiểm tra lại vị trí C bằng cách đặt máy kinh vĩ số II tại A2 hướng máy về A rồi
mở một góc và đặt máy tại B2 hướng về B rồi mở góc . Giao 2 hướng của máy
I và máy II ta được vị trí tim của trụ số 1. Công tác định vị tim trụ nhằm đảm bảo
đúng vị trí và kích thước của trụ cần thi công, được thực hiện trong quá trình thi
công.
V.3. Thi công cọc khoan nhồi: - Theo điều kiện địa chất: lớp trên là lớp cát hạt mịn, lớp thứ 2 là lớp á cát dày, lớp
thứ 3 là lớp cát hạt thô và vị trí trụ thi công ở nơi có nước mặt nên ta chọn phương
pháp khoan tạo lỗ dùng ống vách.
*Ưu điểm của cọc khoan nhồi:
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 175
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
+ Rút bớt được công đoạn đúc sẵn cọc, do đó không còn các khâu xây dựng bãi
đúc, lắp dựng ván khuôn, chế tạo mặt bích hoặc mối nối cọc. Đặc biệt không cần
điều động những công cụ vận tải và bốc xếp cồng kềnh trong khâu vận chuyển cẩu
lắp phức tạp .
+ Vì cọc đúc ngay tại móng, nên có khả năng thay đổi kích thước hình học,
chẳng hạn chiều dài, đường kính cọc và số lượng cốt thép so với bản vẽ thiết kế, để
phù hợp với thực trạng của đất nền được phát hiện chính xác hơn trong quá trình thi
công .
+ Cọc khoan nhồi có khả năng sử dụng trong mọi loại địa tầng khác nhau, dễ
dàng vượt qua được những chướng ngại vật.
+ Cọc khoan nhồi thường tận dụng hết khả năng chịu lực của vật liệu, do đó
giảm được số lượng cọc trong móng. Đặc biệt cốt thép chỉ bố trí theo yêu cầu chịu
lực khi khai thác, không cần bổ sung nhiều cốt thép như cọc đúc sẵn để chịu lực
trong quá trình thi công cọc.
+ Ít gây tiếng ồn và chấn động mạnh làm ảnh hưởng môi trường sinh hoạt xung
quanh.
+ Kiểm tra chất lượng đất mà cọc khoan đi qua dể dàng
*Nhược điểm của cọc khoan nhồi
+ Sản phẩm trong suốt quá trình thi công đều nằm sâu dưới lòng đất, các khuyết
tật dễ xảy ra không kiểm tra trực tiếp bằng mắt được, khó xác định chất lượng sản
phẩm và nhất là các chỉ tiêu về sức chịu tải của cọc. Chất lượng phụ thuộc chủ quan
vào trình độ kỹ thuật, khả năng tổ chức và kinh nghiệm chuyên môn của nhà thầu
và đơn vị sản xuất, mặc dầu có thể được trang bị máy móc chuyên dụng và đồng bộ
kể cả những thiết bị kiểm tra chất lượng và thử nghiệm công trình hiện đại .
+ Thường đỉnh cọc nhồi phải kết thúc trên mặt đất, khó có thể kéo dài thân cọc
lên phía trên, do đó buộc phải làm bệ móng ngập sâu dưới mặt đất hoặc đáy sông, vì
vậy không có lợi về mặt thi công.
+ Rất dể xảy ra khuyết tật ảnh hưởng đến chất lượng cọc, chẳng hạn :
- Hiện tượng thắt hẹp cục bộ thân cọc hoặc thay đổi kích thước tiết diện khi đi qua
nhiều lớp đất đá khác nhau.
- Bê tông xung quanh cọc dể bị rửa trôi lớp xi măng khi gặp mạch ngầm và gây ra
hiện tượng rổ “kẹo lạc’’
- Ngoài ra còn rất nhiều nguyên nhân chủ quan khác làm cho cọc khoan nhồi kém
chất lượng
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 176
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
+ Thi công cọc đúc tại chổ thường phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện thời tiết .
+ Hiện trường thi công cọc dể bị lầy lội.
* Trình tự thi công cọc khoan nhồi gồm các bước sau đây:
V.3.1. Công tác chuẩn bị thi công:
- Khi thiết kế tổ chức thi công cọc khoan nhồi cần phải điều tra và thu thập các tài
liệu sau:
+ Bản vẽ thiết kế móng cọc khoan nhồi, khả năng chịu tải, các yêu cầu thử
tải và phương pháp kiểm tra nghiệm thu.
+ Tài liệu điều tra về mặt địa chất, thủy văn nước ngầm.
+ Tài liệu về bình đồ, địa hình nơi thi công, các công trình hạ tầng tại chổ
như đường giao thông, mạng điện, nguồn nước phục vụ thi công.
+ Nguồn vật liệu cung cấp cho công trình, vị trí đổ đất khoan.
+ Tính năng và số lượng thiết bị máy thi công có thể huy động cho công trình.
+ Các ảnh hưởng có thể tác động đến môi trường và công trình lân cận.
+ Trình độ công nghệ và kỹ năng của đơn vị thi công.
+ Các yêu cầu về kỹ thuật thi công và kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi.
- Công tác tổ chức thi công cọc khoan nhồi cần thực hiện các hạng mục sau :
+ Lập bản vẽ mặt bằng thi công tổng thể bao gồm: vị trí cọc, bố trí các công
trình phụ tạm như trạm bêtông. Dây chuyền thiết bị công nghệ thi công như máy
khoan, các thiết bị đồng bộ đi kèm, hệ thống cung cấp tuần hoàn vữa sét, hệ thống
cáp và xả nước, hệ thống cấp điện và đường công vụ.
+ Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động và chất lượng công trình.
V.3.2. Yêu cầu về vật liệu, thiết bị:
- Các vật liệu, thiết bị dùng trong thi công cọc khoan nhồi phải được tập kết đầy đủ
theo đúng yêu cầu của hồ sơ thiết kế và các tiêu chuẩn hiện hành.
- Các thiết bị sử dụng như cần trục, máy khoan ... phải có đầy đủ tài liệu về tính
năng kỹ thuật, cũng như chứng chỉ về chất lượng đảm bảo an toàn kỹ thuật của nhà
chế tạo và phải được kiểm tra an toàn theo đúng các qui tắc kỹ thuật an toàn hiện hành.
- Vật liệu sử dụng vào các công trình cọc khoan nhồi như ximăng, cốt thép, phụ gia
... phải có đầy đủ hướng dẫn sử dụng và các chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất.
Các vật liệu như cát, đá, nước, bêtông phải có các kết quả thí nghiệm đánh giá chất
lượng, kết quả ép mẫu ... trước khi đưa vào sử dụng.
V.3.3. Thi công các công trình phụ trợ:
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 177
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Trước khi thi công cọc khoan nhồi phải căn cứ vào các bản vẽ thiết kế thi công để
tiến hành xây dựng các công trình phụ trợ như :
+ Đường công vụ để vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ thi công .
+ Hệ thống cấp thoát nước và cấp điện khi thi công.
+ Hệ thống cung cấp bêtông gồm các trạm bêtông, các kho chứa ximăng, các
máy bơm bê tông và hệ thống đường ống
+ Lập bản vẽ thể hiện các bước thi công, các tài liệu hướng dẫn các thao tác
thi công đối với các thiết bị chủ yếu, lập qui trình công nghệ thi công cọc khoan
nhồi để hướng dẫn, phổ biến cho cán bộ, công nhân tham gia thi công làm chủ công nghệ
- Mặt bằng thi công phụ thuộc vào địa hình: ở đây ta sử dụng hệ phao nổi để đặt
máy khoan và neo cố định hệ thống phao nổi.
V.3.4. Công tác khoan tạo lỗ dùng ống vách:
- Ống vách có tác dụng ngăn không cho đất bên ngoài sạt lở vào hố móng, ống vách
thường lắp chân xén bằng hợp kim cứng và sắt.
- Dùng thiết bị khoan, đưa ống vách vào đất và chuyển đất từ cọc nhồi ra bằng thiết
bị khoan tự hành.
V.3.5. Định vị lắp đặt ống vách:
- Ngoài việc sử dụng các lọai máy móc thiết bị trên để đo đạc và định vị cần dùng
thêm hệ thống khung dẫn hướng. Khung dẫn hướng dùng để định vị ống vách phải
đảm bảo ổn định dưới tác dụng của lực thủy động.
V.3.6. Thiết bị hạ ống vách:
- Sử dụng búa rung đóng ống vách xuống kết hợp với việc lấy đất bên trong lồng
ống vách bằng máy khoan.
V.3.7. Chuẩn bị khoan:
- Trước khi thi công cọc khoan nhồi, cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tài liệu, thiết bị
máy móc và mặt bằng thi công đảm bảo yêu cầu sau:
+ Khoan thăm dò địa chất tại vị trí có lỗ khoan
+ Chế tạo lồng thép.
+ Lập quy trình công nghệ khoan nhồi cụ thể để hướng dẫn phổ biến cho cán
bộ, công nhân tham gia thi công cọc nhồi làm chủ công nghệ.
+ Các chân máy phải được kê cứng và cân bằng để khi khoan không bị
nghiêng hoặc di động.
+ Đầu khoan được treo bằng giá khoan hoặc cần cẩu, trước khi khoan phải
định vị giá khoan cân bằng, đúng tim cọc thiết kế.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 178
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
V.3.8. Khoan lỗ:
- Phải lựa chọn thiết bị khoan đủ năng lực và phù hợp với điều kiện địa chất, thủy
văn của công trình để đảm bảo cho việc tạo lỗ khoan đạt yêu cầu thiết kế.
- Phải chờ đến khi bêtông cọc bên cạnh trong cùng một móng đạt tối thiểu 70%
cường độ thiết kế mới được khoan tiếp.
V.3.9. Công tác cốt thép:
- Gia công lồng cốt thép:
+ Lồng cốt thép phải gia công đảm bảo yêu cầu thiết kế về: quy cách, chủng
loại cốt thép, phẩm cấp que hàn, quy cách mối hàn, độ dài đường hàn.
+ Cốt thép được chế tạo sẵn ở công trường hoặc nhà máy. Lồng cốt thép gia
công đúng thiết kế. Các cốt thép dọc và ngang ghép thành lồng cốt thép bằng cách hàn.
+ Các ống thăm dò được hàn trực tiếp lên vành đai hoặc dùng thanh thép hàn
kẹp ống vào đai.
- Đối với những cọc có đường kính lớn, không được nâng chuyển lồng cốt
thép tại 1 hoặc 2 điểm, phải giữ lồng cốt thép tại nhiều điểm để tránh biến dạng .
+ Lồng cốt thép phải được giữ cách đáy lỗ khoan 10cm.
+ Lồng cốt thép sau khi hạ và ống thăm dò phải thẳng và thông suốt .
V.3.10. Đổ bêtông cọc theo phương pháp di chuyển thẳng đứng ống dẫn:
- Khi đổ bêtông cần tuân thủ các quy định sau:
+ Trước khi đổ bêtông cọc khoan, hệ thống ống dẫn được hạ xuống cách đáy
hố khoan 20cm. Lắp phểu đổ vào đầu trên ống dẫn.
+ Treo quả cầu đổ bêtông bằng dây thép hoặc dây thừng. Quả cầu được đặt
thăng bằng trong ống dẫn tại vị trí dưới cổ phểu khoảng 20-40cm và phải tiếp xúc
kín khít với thành ống dẫn.
+ Dùng máy bơm rót dần bêtông vào cạnh phểu, không được rót trực tiếp
bêtông lên cầu làm lật cầu.
+ Khi bêtông đầy phểu, thả sơi dây thép giữ cầu để bêtông ép cầu xuống và
tiếp tục cấp bêtông vào phểu.
+ Phải đổ bêtông với tốc độ chậm để không làm dịch chuyển lồng thép và
tránh bêtông bị phân tầng.
+ Trong quá trình đổ bêtông phải giữ mũi ống dẫn luông ngập vào trong
bêtông tối thiểu là 2m và không vượt quá 5m. Không được cho ống chuyển động
ngang. Tốc độ rút hạ ống khống chế khoảng 1,5m/phút.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 179
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
+ Bêtông tươi trước khi xả vào máy bơm phải được thí nghiệm kiểm tra chất
lượng bằng mắt và bằng cách đo độ sụt.
+ Nếu độ sụt không đảm bảo thì phải điều chỉnh nhưng không được cho
thêm nước vào vữa.
+ Trong quá trình đổ bêtông, nếu tắc ống cấm không được lắc ngang, cấm
dùng đòn kim loại đập vào vách ống làm méo ống, phải sử dụng vồ gỗ để gõ hoặc
dùng biện pháp kéo lên hạ xuống nhanh để bêtông trong ống tụt ra.
+ Khi đổ bêtông cọc ở giai đoạn cuối thường gặp vữa hạt nhỏ nỗi lên, vì vậy
phải tiếp tục đổ bêtông để toàn bộ vữa đồng nhất dâng lên đến cao độ đỉnh cọc.
V.3.11. Nghiệm thu cọc khoan nhồi:
- Cọc khoan nhồi phải được kiểm tra trong tất cả các công đoạn làm cọc, việc kiểm
tra cọc khoan nhồi nhằm mục đích khẳng định chất lượng bêtông cũng như sự tiếp
xúc giữa bêtông và đất nền tại mũi cọc. Công việc này không liên quan tới việc thử
tải trọng tĩnh cọc mà chỉ đơn thuần là xác định kích thước hình học cọc.
- Để kiểm tra cọc, hiện nay người ta hay sử dụng các biện pháp thăm dò phát hiện
các khuyết tật của thân cọc và mũi cọc.
- Phương pháp kiểm tra bằng truyền âm (siêu âm):
+ Với phương pháp này có thể khảo sát những thay đổi về chất lượng bêtông
trên toàn bộ chiều dài cọc và vị trí cục bộ khuyết tật có thể xảy ra.
+ Nguyên lí:
. Phát một chấn động siêu âm trong một ống nhựa đầy nước đặt trong thân cọc.
. Đầu thu đặt cùng mức trong một ống khác cũng chứa đầy nước, được bố trí
trong thân cọc.
. Đo thời gian hành trình và biểu lộ độ dao động thu được.
- Tuy nhiên về tổng thể phương pháp đo chỉ khảo sát phần lõi cọc bao quanh các
ống để sẵn, bởi vậy nó bỏ qua các khuyết tật ở thành biên cọc.
V.4. Xây dựng vòng vây cọc ván thép:
- Để tiến hành xây dựng trụ T1 ta phải tiến hành xây dựng hệ thống ngăn nước mặt
và đất cát chảy vào hố móng làm cản trở thi công. Chênh cao từ MNTC đến CĐĐM
là 5,8m (chưa kể chiều dày lớp bêtông bịt đáy). Vì vậy chọn phương án thi công
ngăn nước bằng vòng vây cọc ván thép là hợp lý và kinh tế nhất.
- Chọn loại cọc ván kiểu Lacxen IV có các thông số kỹ thuật và kích thước như sau:
+ Mômen quán tính của 1m tường cọc ván là
+ Mômen quán tính của từng cọc ván riêng lẻ là : 39600 cm4 : 4640 cm4
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 180
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
+ Mômen kháng uốn của từng cọc ván riêng lẻ là
+ Mômen kháng uốn của 1m tường cọc ván là
+ Diện tích tiết diện là
2 1
14,8
5 , 4 0 2
400
Thép góc L 100x100x10
+ Khối lượng đơn vị dài là : 405 cm3 : 2200 cm3 : 94,3 cm2 : 74 kg/m
- Tại các góc của cọc ván ta liên kết bằng thép góc như hình vẽ. Kích thước của bệ trụ là 5,5x10(m2) nên ta chọn kích thước vòng vây cọc ván thép là 6,5x12(m2). Số lượng cọc ván thép được lấy như sau:
- Cạnh ngắn lấy : 16 cọc
- Cạnh dài lấy : 30 cọc
- 4 góc dùng 4 cọc liên kết
Tổng cộng dùng 92 cọc Lacxen và 4 cọc liên kết góc.
V.5. Công tác đào đất hố móng:
- Biện pháp đào đất trong hố móng trong trường hợp này hố móng có nước nên không
thể đào bằng nhân công được. Dựa vào điều kiện địa chất của lòng sông ta chọn biện
pháp thi công cơ giới để đào đất. Với cao độ đáy bệ trụ ta xác định được phạm vi đào
đất trong lớp đất đầu tiên là lớp cát pha trạng thái rời rạc, dùng máy đào gầu ngoặm đào
đất. Đất đào lên phải được vận chuyển vào bờ đổ ở nơi khác để đảm bảo không thu hẹp
dòng chảy.
- Trong quá trình đào chú ý phải đảm bảo không phá hoại cấu trúc tự nhiên của đất
nền ở cao độ thiết kế. Vì vậy khi đào đến cao độ cách CĐ thiết kế 0,3 0,5m thì
dùng thiết bị nhỏ hơn để sửa san lại hố móng trước khi xây dựng công trình.
V.6. Thi công đổ lớp bê tông bịt đáy :
- Đổ bê tông bịt đáy:
* Tính toán chieuf dày lớp bê tông bịt đáy
- Chiều dày lớp bê tông bịt đáy phải thỏa mãn hai điều kiện
+ Thắng áp lực đẩy nổi
+ Đảm bảo về cường độ
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 181
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
a Điều kiện 1 : Trọng lượng lớp bê tông phải lớn hơn sức đẩy nổi của nước. Xét
0 0 0 2
Cao độ bệ cọc
x
cho trường hợp có kể đến lực ma sát giữa cọc và bê tông
- Gọi X là chiều dày lớp bê tông bịt đáy
- Trọng lượng của lớp bê tông bịt đáy:
+ Pb = F.γ.X = 6,5.12.2,5.X = 195.X (T) - Áp lực đẩy nổi của nước:
+ Pđn = F.γn.H = 6,5.12.1.(5,8+X) = 452,4+78.X (T) - Lực ma sát giữa cọc khoan nhồi với lớp bê tông bịt đáy: + S = nc.u.X. = 8.2.π.R.X. = 50,26 (t) + R : bán kính cọc khoan nhồi + : lực ma sát giữa cọc và bê tông bịt đáy, = 2 T/m2 - Điều kiện tính toán :
(Pb + S).k ≥ Pđn Trong đó:
k : hệ số điều kiện làm việc = 0,9
0,9.(195.X + 50,26) ≥ 452,4 +78.X
X ≥ 3,17 m (1)
b Điều kiện 2 : Thỏa mãn điều kiện về cường độ
g
2
2
12.
gl
g
g
- Để đơn giản ta xem lớp bê tông bịt đáy là dầm đơn giản kê lên hai gối
1 8
1 8
Mmax g = γn.H – n.γbt.X = 1.(5,8+X) – 0,9.2,5.X = 5,8 -1,25.X (T/m2) Momen lớn nhất giữa nhịp 144 8
M
Ứng suất lớn nhất
kR
max W
(*) σmax
- Lớp bê tông bịt đáy sử dụng loại bê tông M150 đá 1x2 có Rk = 65 (T/m2)
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 182
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
2
.1.
X
1 6
W
- Giải (*) ta có: X ≥ 3,09m (2) - Từ (1) và (2) ta chọn X = 3,2m
- Thể tích bê tông cần đổ là:
V = 12.6,5.2,1 = 163,8 m3.
- Dùng máy trộn bê tông ở trong bờ và bơm bê tông ra ngoài hố móng bằng ống
bơm bê tông.
- Thi công đổ BT bịt đáy bằng phương pháp ống đổ thẳng đứng.
a. Nội dung:
- Đổ bêtông vào phểu, phểu phải có nút giữ, khi bêtông đủ lượng tính toán thì cắt
dây giữ nút sau đó đổ liên tục, vừa đổ vừa nâng dần ống lên theo chiều thẳng đứng,
tuyệt đối không được dịch chuyển ngang. Đầu ống luôn ngập trong bêtông 1 khoảng
theo quy định.
- Phương pháp này cho năng suất cao và đảm bảo chất lượng hơn cả vì hạn chế mặt
tiếp xúc giữa bêtông và nước..
b. Thiết bị :
- Ống đổ: được làm bằng thép là những ống lắp ghép từng đoạn có tiết diện hình
tròn đường kính D = 20cm, chiều dày ống = 4mm.
- Phểu: được làm bằng thép có bề dày = 4mm xung quanh có nẹp bằng sắt góc để
tăng cường độ cứng.
- Nút giữ: được làm bằng thép lá hoặc bằng cao su. Yêu cầu nút giữ là dễ tụt xuống
và nổi lên trên mặt nước sau khi ra khỏi ống.
- Khi đổ BT bịt đáy :
+ Phểu phải đủ thể tích để chứa mẻ trộn đầu tiên, có khối lượng và có đủ áp
lực để thắng áp lực nước để đẩy nước trong hố móng ra ngoài
+ Thể tích phểu < 3m3 và > 1,5 lần thể tích ống để đảm bảo áp lực, khối
lượng và vận tốc của bêtông khi đổ.
+ Số lượng ống phụ thuộc vào diện tích hố móng, bán kính tác dụng và năng
suất máy trộn bêtông
+ Đảm bảo năng suất đổ bêtông qua ống > 0,3 0,4 m3 bêtông trên 1 diện
tích hố móng và đổ trong 1h.
+ Bán kính tác dụng R < 3 4m, chọn R = 4m, số ống là 4 bố trí 1 hàng.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 183
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
+ Cường độ của BT bịt đáy chọn cao hơn cường độ thiết kế 15 20%,
bêtông có độ sụt lớn để dễ xuống và không bị tắc, độ sụt = 18 20cm.
+ Đổ bêtông dưới nước phải chuẩn bị chu đáo, đổ liên tục và càng nhanh
càng tốt.
+ Sau khi bêtông đạt cường độ 50Kg/cm2 thì tiến hành hút nước
V.7. Tính toán cọc ván thép:
- Để thi công vòng vây cọc ván, các tầng vành đai được chế tạo sẵn trên bờ, sau đó
đưa ra vị trí thi công bằng cần cẩu rồi đóng các cọc định vị, tiếp đó dựa vào vành
đai để đóng cọc ván thép. Tường cọc ván được gia cố bằng vành đai hình chữ nhật
và bằng thanh chống ngang dọc và chéo ở góc. Các bộ phận gia cố được đặt dần
theo quá trình thi công và được cấu tạo sao cho thuận tiện cho việc lắp đặt và tháo dỡ.
- Để hạ cọc ván thép vào đất dùng hệ thống búa, giá búa đặt trên xà lan. Để tránh
các hàng cọc không bị nghiêng và khép kín theo chu vi thì phải đặt toàn bộ tường
hoặc một đoạn tường vào vị trí khung dẫn hướng. Đóng cọc làm 2 hoặc 3 đợt tùy
theo độ sâu cần đóng. Các bộ phận ngàm cọc đều phải được bôi trơn mỡ trước khi
đóng. Khe hở thẳng đứng giữa các cọc cần phải được trét đất sét dẻo để tránh nước
rò rĩ vào.
- Các nguyên tắc tính toán:
- Vòng vây cọc ván được xem là tuyệt đối cứng
- Áp lực đất tác dụng lên tường cọc ván lấy theo định lý Culông với mặt phá hoại là
mặt phẳng.
- Ở đây ta chọn vòng vây cọc ván thép có 1 tầng khung chống. Do đó cần kiểm tra
về mặt ổn định vị trí và độ bền của các bộ phận có trong vòng vây. Ta đi xét 2
trường hợp như sau:
+ Giai đoạn 1: Hố móng đã đào tới cao độ của đáy lớp bêtông bệ móng. Hút
ra một phần nước trong hố móng để thi công khung chống đỡ.
+ Mực nước hút ra lấy bằng:
≤ 0,25.(hđ + hn) = 0,25.(5,8 + 3,2) = 2,25(m). Sơ đồ tính của cọc ván trong
giai đoạn 1 có thể xem như quay quanh diểm O là tại vị trí thanh chống.
+ Giai đoạn 2: Hố móng đã bịt đáy. Nước trong vòng vây đã hút cạn. Cọc
MNTC : 5m
O
ván có xu hướng quay quanh điểm O nằm cách mặt trên của lớp bê tông bịt đáy
khoảng 0,5m về phía dưới.
2,75m
E1
0 2 3
* Xét giai đoạn 1:
0 8 5
+ Xác định chiều sâu ngàm cọc ván:
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 184
E2
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Sơ đồ tính
+ Lớp 1 : Cát hạt mịn dày 6m có các chỉ tiêu cơ lý sau:
γ1 = 1,90 (T/m3) ε1 = 0,65 φ1 = 32 c1 = 0,02
+ Lớp 2 : Á cát dày 3m có các chỉ tiêu cơ lý sau:
γ2 = 2,00 (T/m3) ε2 = 0,55 φ2 = 29 c2 = 0,11
+ Lớp 2 : Cát hạt thô dày vô cùng có các chỉ tiêu cơ lý sau:
γ3 = 1,90 (T/m3) ε3 = 0,65 φ3 = 38 c3 = 0
- Dự kiến cọc ván thép sẽ đóng xuyên qua 2 lớp là lớp 1 và lớp 2.
29
tc 2
+ Sự khác nhau của góc ma sát trong :
32 32
tc 1 tc 1
.100%= .100% = 9,3%
2
90,1
2
+ Sự khác nhau của dung trọng :
90,1
1
1
.100%= .100% = 5,26%
- Sự khác nhau của , giữa 2 lớp đất < 20% nên khi tính toán ta quy về lớp đất
i
tương đương.
tb
3.26.90,1 36
h. i h
i
Có = = 1,93 (T/m3)
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 185
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
6.32
3.29
i
tc tb
36
i
= = 310
tb
3.55,06.65,0 36
tc h. i h i h. i h
i
= = 0,62
dn
.1 0 1
- Đối với đất nằm trong nước ta tính với dung trọng đẩy nổi
tb = 0,62
3mT /
(01,1
)
Trong đó:
dn
65,2 1.1 62,01
+ là tỷ trọng của đất = 2,65 (T/m3) + 0 là dung trọng của nước 0 =1 (T/m3) + tb là độ rỗng trung bình giữa các lớp đất =>
+ Các hệ số:
Hệ số vượt tải của áp lực đất chủ động: na = 1,2 nb = 0,8 Hệ số vượt tải của áp lực đất bị động:
tc
2
450
tg
32,0
a
tb 2
Hệ số vượt tải của áp lực thủy tĩnh lấy n = 1
Hệ số áp lực đất chủ động:
2
tg
450
12,3
b
tb 2
Hệ số áp lực đất bị động: tc
- Áp lực thủy tĩnh:
P1 = n.h1 =1.2,25 = 2,25(T/m2)
1 .n) = 2,53(T/m)
1 2
.(h 2 E1 =
P2 = P1 = 2,25(T/m2) E2 = h2.P1 = 2,25.(6,75+ t) = 15,18 + 2,25.t (T/m)
.
t
.
n .
194,0
t
- Áp lực đất chủ động:
8,5.
8,5.
2
đn
2 a
a
1 2
(T/m) E3 =
2
2
.
t .
t .26,1
- Áp lực đất bị động:
đn
n . . b
b
1 2
(T/m) E4 =
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 186
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Điều kiện đảm bảo ổn định chống lật:
ML m.MG (1)
).5,0 t
667
5,1.
,5.(
,0
E
E
Trong đó :
E 1
3
2
3
2
25,135
t .4
06,7.
E
.5,40 t t .
.13,0 t 667,00,9.4
2
t .34,11
.84,0
3 t
t .
+ ML : Tổng mômen các lực gây lật đối với điểm lật O. + MG : Tổng mômen các lực giữ đối với điểm lật O. + m : hệ số điều kiện làm việc, m = 0,95. 625 M L M G
Từ điều kiện (1) ta có được:
0,712.t3 + 8,47.t2 – 38,7.t – 157 0
- Giải ra ta được kết quả như sau:
t 3,9m.
- Chọn: t = 4m.
Vậy chiều sâu ngàm cọc ván thép là 4m.
+ Tính ổn định cọc ván thép và tính toán thanh chống:
- Việc tính toán cường độ của cọc ván ta xem cọc ván thép là 1 dầm đơn giản kê lên
2 gối là thanh chống ngang và gối dưới là điểm giữa của chiều sâu ngàm cọc ván
vào đất t của cọc ván thép. Tải trọng tác dụng gồm: áp lực đất chủ động và áp lực
nước nằm ngoài hố móng và bỏ qua áp lực đất bị động và áp lực nước trong hố
móng.
- Theo kích thước của vòng vây ta dùng 4 thanh chống chéo.
MNTC : 5m
B
2,75m
E1
0 2 3
0 8 5
E5
E2
E6
E3
0 0 4
E4
A
- Sơ đồ tính duyệt cường độ cọc ván và tính thanh chống :
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 187
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Xác định các trị số tung độ biểu đồ áp lực:
(11
2mT /
)
+ Áp lực thủy tĩnh:
n
.5,09. t .5,0
11.
(5,60
mT / )
.
P 5 + Áp lực đất chủ động:
(025,3
2mT /
)
. a đn
.5,0
.5,08,5. na . t 8,7.
mT /
(8,11
)
. P5 = E5 =
P 6
P6 = E6 =
- Lập phương trình cân bằng mômen đối với điểm A:
MA = E5.3,66 + E6.2,6 - N.11 = 0 N = 22,92(T).
- Ta coi thanh chống ngang là 1 dầm chịu nén đúng tâm.
3
2
- Chọn tiết diện thanh chống:
(91,10
cm
)
10.92,22 2100
N R a
F
- Ta chọn loại thanh chống I No24 có các đặc trưng sau: F = 34,8 cm2 ; ix = 9,97 cm ; iy = 2,37 cm
0
06,20
- Độ mãnh của thanh:
0
38,84
x =
200 97,9 200 37,2
l xi l yi
y =
Vậy: max = max (x ; y) = 84,38 Tra bảng ta có = 0,751
R
3
9,876
- Công thức kiểm tra ổn định :
N .F 10.92,22 751,0.8,34
(kG/cm2) < R = 2100 (Kg/cm2).
Vậy điều kiện ổn định của thanh chống được thỏa mãn.
* Xét giai đoạn 2:
+ Tính duyệt cường độ cọc ván thép
- Sơ đồ tính cọc ván thép là dầm giản đơn kê lên 2 gối là thanh chống và điểm O
MNTC : 5m
B
z
2,75m
0 2 3
cách mặt trên của lớp bê tông bịt đáy 0,5m về phía dưới
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 188
0 3 6
E1
E1
E3
E3
0 1 3
0 5
O
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Áp lực thủy tĩnh : E1, E2
- Áp lực ngang chủ động : E3, E4, E5
- Áp lực ngang bị động : E6, E7
- Momen gây lật (E1, E3, E4, E5)
- Momen giữ (E2, E6, E7)
- Khi kiểm tra cường độ của tiết diện cọc ván thép, ta có thể lấy momen lớn nhất
trong cọc ván thép là momen gây lật
- Ta tính E1, E3
1 .n) = 19,84(T/m)
.
86,1
.(h 2 E1 =
2 .1,3.
đn
n . a
a
1 2 1 2
(T/m) E3 =
-VA = 14,8 (T) - VB = 6,9 (T) - Gọi z là đoạn cần tìm để momen đạt max
B. zV
1 3 z 6
z
0
m
7,3
dM dz Mmax = (VA.2,6 - E3.1,6 - E1.0,5).1 = 25,575 (Tm) 5
11162
5,
M
max
M max W
10.575,25 2200
(Kg/cm2) ≤ Ru =2100 (Kg/cm2)
- Vậy cọc ván thép đủ khả năng chịu lực
V.8. Hút nước hố móng :
- Sau khi đổ bêtông bịt đáy ta tiến hành hút nước để thi công bệ trụ và thân trụ.
- Hút nước trong hố móng ta sử dụng máy bơm để hút
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 189
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Lưu lượng nước ở đây chủ yếu là nước có sẵn trong hố móng và nước thấm qua
các khe giữa các cọc ván rất ít coi như không có:
V = 6,5.12.5,8 = 452,4m3. - Chọn máy bơm C-665 có các thông số:
+ Năng suất : Q = 120 m3/h.
+ Độ sâu hút nước : 6 m
+ Đường kính ống hút 100 mm.
+ Công suất động cơ 6KW.
h )(77,3
- Thời gian hút hết nước trong hố móng :
V Q
4,452 120
n =
- Chọn 2 máy bơm và phải dự trữ thêm 1 máy bơm để bơm nước từ ngoài vào trong
hố móng đề phòng sự cố
- Vị trí đặt ống hút phải ở vị trí thấp nhất của hố móng và phải làm hố tụ nước.
VI. Thi công bệ cọc, thân trụ VI.1. Thi công bệ cọc:
VI.1.1. Trình tự thi công:
- Hố móng đã được hút hết nước, tiến hành đập đầu cọc để lộ cốt thép ra ngoài và
uốn cốt thép theo thiết kế.
- Lắp dựng cốt thép cho đài cọc.
- Lắp dựng ván khuôn bệ cọc.
- Tiến hành đổ bê tông.
VI.1.2. Kỹ thuật đổ bê tông:
- Bêtông được trộn tại trạm trộn và vận chuyển đến vị trí đổ bêtông.
- Khi bêtông vận chuyển từ trạm trộn đến, cần phải kiểm tra chất lượng của bêtông (
kiểm tra về độ sụt ) trước khi cho đổ bêtông.
- Bêtông được đổ thông qua máy bơm bêtông. Chiều dày mỗi lớp đổ bê tông 30cm. - Bê tông đổ theo dải nghiêng với góc nghiêng α = 20÷25o VI.1.3. Chọn máy đầm và máy trộn bêtông:
- Dùng đầm dùi có các thông số kỹ thuật sau:
+ Đầu công tác dùi: 40cm
+ Bán kính ảnh hưởng: R = 70cm
+ Bước di chuyển của dùi không quá 1,5.R = 1,05m
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 190
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
+ Khi đầm lớp trên phải cắm vào lớp dưới 10cm để bêtông được liền
khối.
- Chọn máy trộn bê tông:
+ Năng suất của máy trộn:
N = Vsx . f . nck . Ktg
Trong đó:
Vsx: dung tích sản xuất của thùng trộn, V = 1m3 f : hệ số xuất liệu, f = 0,7.
Ktg = 0,8 : hệ số sử dụng thời gian.
3600 ckt tck = t1 + t2 + t3 .
: số mẻ trộn được trong một giờ nck =
Trong đó:
t1: thời gian đổ vật liệu vào thùng, t1 = 20(s) t2: thời gian trộn vật liệu, t2 = 150(s) t3: thời gian đổ bê tông ra, t3 = 20(s) nck = 19 (mẻ trộn/h). N = 1.0,7.19.0,8 = 10,64 (m3/h)
VI.1.4. Tính toán ván khuôn:
VI.1.4.1. Cấu tạo ván khuôn bệ trụ:
- Sử dụng ván khuôn lắp ghép bằng thép có chiều dày 4mm
- Kích thước bệ móng: 5,5x10x32
- Các nẹp đứng và ngang là các thép hình L75x75x5
- Các thanh căng bằng thép = 10 đặt tại ví trí giao nhau giữa nẹp đứng và nẹp ngang.
- Sơ đồ bố trí ván khuôn:
1000
550
0 0 1
0 0 1
0 0 2
0 0 2
0 0 1
0 0 1
II II 200
II II 200
II II 200
II II 200
II II 200
I I 138
I I 138
I I 138
I I 138
Mặt trước bệ móng Mặt bên bệ móng
69
69
50 50 50 50
0 5
0 5
0 0 1
0 0 1
Ván khuôn số I Ván khuôn số II
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 191
0 5
0 5
138
200
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
VI.1.4.2. Xác định chiều cao của lớp bêtông tác dụng lên ván khuôn:
- Ván khuôn chịu áp lực của bê tông tươi. Cường độ áp lực này có thể thay đổi
trong phạm vi lớn, phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như độ sệt của bê tông,
trọng lượng cốt liệu, phương pháp đổ và đầm bê tông.
- Trong quá trình đầm cường độ áp lực ngang tại vùng ảnh hưởng của đầm sẽ tăng lên.
- Áp lực của bê tông tươi thay đổi rõ rệt khi thay đổi công cụ và phương pháp đầm.
Trong quá trình đông kết thì áp lực của bê tông sẽ giảm dần và sau một thời gian bê
tông hình thành cường độ thì áp lực đó sẽ mất đi hoàn toàn. Song ứng suất và biến
dạng trong các bộ phận của ván khuôn do áp lực ngang của bê tông tươi gây ra vẫn
giữ nguyên.
- Hỗn hợp bê tông tươi dưới tác dụng của đầm rung có cấu tạo như đất á cát bão hòa
nước, không có dính kết. Chiều cao H của biểu đồ áp lực ngang phụ thuộc vào thời
R
q
q
R
H
o h 4 = H
(a)
pmax1 (b)
pmax2 (c)
p=f(t)
gian đông kết và chiều cao của lớp bê tông tươi.
(a): Áp lực bêtông giả định
(b): Áp lực bêtông khi không đầm rung
(c): Áp lực bêtông khi có đầm rung
- Tốc độ tăng chiều cao lớp bê tông ván khuôn phụ thuộc vào công suất máy trộn và
diện tích đổ bê tông. Thời gian đông kết của bê tông phụ thuộc vào chất lượng xi
măng, các tạp chất hóa học, nhiệt độ không khí và các yếu tố khác. Khi tính ván
khuôn ta lấy thời gian đông kết là 4h kể từ lúc trộn. Như vậy chiều cao áp lực là : H
= 4h0. Với ho: Chiều cao của lớp bê tông đổ trong 1 giờ
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 192
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
32,0
m
ho
N F
64,10.2 66
(Dùng 2 máy trộn bêtông)
Trong đó:
F: diện tích đổ bêtông, F = 5,5.12 = 66 (m2) N: Năng xuất của máy trộn bê tông có dung tích thùng trộn 1m3;
=> H = 4.ho = 4.0,32 = 1,28(m)
N=10,64 m3/h VI.1.4.3. Xác định áp lực ngang của bêtông tươi tác dụng lên ván khuôn:
- Hiện nay đổ bê tông các kết cấu khác nhau đều dùng đầm rung khi đó hỗn hợp bê
tông tươi nằm trong vùng tác động của đầm có những tính chất gần với tính chất
của chất lỏng có nghĩa là sự liên kết giữa các phần tử bị phá vỡ, hỗn hợp bê tông
trong vùng này hoàn toàn lỏng và gây ra một áp lực ngang lên ván khuôn giống như
áp lực thủy tĩnh của nước.
- Áp lực của hỗn hợp bê tông phía dưới vùng tác dụng của đầm phụ thuộc vào độ
sệt và các tính chất khác của hỗn hợp, song trị số áp lực này không thể lớn hơn giá
trị cực đại của áp lực bê tông trong vùng bị tác động của dầm.Vì thế có thể lấy bằng
giá trị cực đại nói trên, khi đổ bê tông những kết cấu lớn hơn hoặc tường mỏng mà
R
dùng đầm thì áp lực ngang của bê tông tươi được tính theo công thức: q Pmax= (q + .R).n
H
Trong đó:
Pmax
+ q = 200 (kG/m2): áp lực xung kích do đổ bê tông. + = 2500 (kG/m3): trọng lượng riêng của bê tông. + R = 0,7 (m): bán kính tác dụng của đầm.
+ n = 1,3: hệ số vượt tải. Pmax = 1,3.(200 + 2500.0,7) = 2535 (kG/m2).
VI.1.4.4. Tính toán thép bản của ván khuôn:
- Bệ móng có 2 loại ván khuôn, ta chọn ván khuôn bất lợi nhất để tính toán kiểm tra
50 50 50 50
0 5
0 0 1
0 5
200
đó là ván khuôn số II.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 193
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Thép bản của ván khuôn được tính như bản kê bốn cạnh ngàm cứng và mômen
uốn lớn nhất tại giữa nhịp được xác định theo công thức:
Mmax = α.Pqđ.b2
Trong đó:
+ α: là hệ số phụ thuộc vào tỷ số a/b. Có a/b = 0,5/0,5 = 1
=> tra bảng 2.1/62 sách THI CÔNG CẦU BÊTÔNG CỐT THÉP
Ta có: α = 0,0513
qđ P
F al H
q
+ Pqđ: Áp lực ngang qui đổi trên chiều cao biểu đồ áp lực.
R
Trong đó:
P
RH
Fal: Diện tích biểu đồ áp lực
.
Pq .
R .
H
Fal
max
max
2535
7,0
2535
28,1.
200
7,0.
1 2
1 2
Pmax
(Xem hình bên)
1919
96,
(kG/m)
P qđ
55, 2457 F al H
(kG/m2) = 0,191996 (kG/cm2)
Mmax = 0,0513.1919,96.0,52 = 24,623 (kG.m)
2
3
,2
(667
cm
)
- Mômen kháng uốn của 1m bề rộng tấm thép bản:
4,0.100 6
Wx =
max
max
R u
M W
x
- Kiểm tra cường độ của thép bản:
Trong đó :
2
10.623,24
2
(24,923
kG
/
cm
)
max
uR
,2
667
+ Ru: là cường độ tính toán của thép khi chịu uốn, Ru = 2100(kG/cm2)
=> Vậy điều kiện về cường độ của thép bản được thoả mãn.
4
.
R
[
f
]
- Kiểm tra độ võng của thép bản:
P qđ .* b 3 . E
l 250
f = (đối với mặt bên)
H
Trong đó:
+ P*qđ : áp lực quy đổi không tính lực xung kích
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 194
P*max
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
F
al
P
* qđ
* H
PRHH
P*max = .R = 2500.0,7 = 1750 (Kg/m2)
.
F al *
max*.
1 2
(xem hình bên)
= 1627,5 (Kg/m) P*qđ = 1271,48 (Kg/m2) + β là hệ số phụ thuộc tỷ số a/b, có a/b = 0,5/0,5 = 1 => β = 0,0138
+ b = 50cm = 0,5m
,0
127148
cm08,0
+δ = 0,4cm là chiều dày của thép bản. + E là môđuyl đàn hồi của ván thép E = 2,1.106(kG/cm2)
2,0
cm
=> f =
4 ,0.50. 0138 6 3 4,0.10.1,2 50 250
l 250
[f] =
Có: f = 0,08cm < [f] = 0,2cm
Vậy điều kiện về độ võng giữa nhịp của bản thép được đảm bảo.
VI.1.4.5. Kiểm toán khả năng chịu lực của thép sườn ngang:
- Các thép sườn ngang được xem như dầm liên tục kê trên các gối là các thép sườn đứng.
- Thép sườn ngang chịu áp lực bêtông lớn nhất trên cả chiều dài thanh thép. Vì vậy
2
.1,0
1 P qđ
a .
max =
mômen uốn ở các tiết diện của nó (trên 1m bề rộng) được xác định theo công thức:
Mtt Trong đó:
: Khoảng cách giữa các thép sườn đứng, a = 0,5m
qđ : Áp lực của bêtông phân bố đều trên thép sườn ngang
qđ = Pqđ.ω
+ a + P1
1
0 0 1
Ta có H = 1,28m > 1m nên : P1 = 1919,96.1.0,5 = 959,98 (Kg/m2) - Momen lớn nhất tại giữa nhịp: max = 0,1.959,98.0,52 = 23,9995 Kgm Mtt - Chọn thép sườn ngang là loại thép góc L75×75×5 có:
đah áp lực sườn ngang + F = 7,39cm2 + Jx = 39,5cm4 + ix = 2,31cm + Wx = 17,1cm3
- Kiểm tra điều kiện về cường độ:
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 195
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
max
R
max
u
M W
x
2399
95,
2
(35,140
kG
/
cm
)
+ Ru: là cường độ tính toán của thép khi chịu uốn: Ru = 2100(kG/cm2)
max
uR
1,17
=>
4
.
[
]
f
Vậy điều kiện cường độ của thép sườn ngang được thỏa mãn
l 250
063574
,0
02,0
cm
[
f
]
2,0
cm
f = - Kiểm tra độ võng của thép sườn ngang: P qđ * b . 1 3 . E
l 250
50 250
=> f = P*1qđ = P*qđ.ω = 1271,48.1.0,5 = 635,74 (Kg/m2) 4 ,0.50. 0138 6 10.1,2.125,0
Vậy điều kiện về độ võng của thép sườn ngang được thỏa mãn
VI.1.4.6. Kiểm toán khả năng chịu lực của thanh căng:
- Thanh căng được bố trí tại các vị trí giao nhau của sườn đứng và ngang.
50 50 50 50
0 5
0 0 1
0 5
200
(Bố trí theo dạng hoa mai)
- Diện tích chịu áp lực ngang bê tông tươi của thanh căng: F = 2.a.l=2.0,5.0,5 = 0,5(m2)
- Lực kéo tác dụng lên thanh căng:
2
R
1900 (
kG
/
cm
)
0
T F a
3
2
1222
(9,
kg
/
cm
)
T = Pqđ.F = 1,91996.0,5 = 0,96(T) - Chọn thanh căng Ø10 có Fa = 0,785(cm2); Ro=1900(kG/cm2). - Điều kiện bền của thanh căng:
R 0
10.96,0 785,0
=>
Vậy thanh căng đủ khả năng chịu lực.
VI.2. Thi công thân trụ:
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 196
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
VI.2.1. Trình tự thi công:
- Sau khi bêtông bệ cọc đạt 70% cường độ ta tiến hành thi công thân trụ theo trình
tự sau:
- Lắp dựng cốt thép cho thân trụ.
- Lắp dựng ván khuôn thân trụ.
- Tiến hành đổ bê tông.
VI.2.2. Tính toán ván khuôn:
VI.2.2.1. Cấu tạo ván khuôn thân trụ:
- Sử dụng ván khuôn lắp ghép bằng thép có chiều dày 4mm
R100
400
- Kích thước thân trụ:
- Diện tích mặt cắt ngang thân trụ: F = 11,14m2 - Các nẹp đứng và ngang là các thép hình L75x75x5
- Các thanh căng bằng thép = 12 đặt tại ví trí giao nhau giữa nẹp đứng và nẹp ngang.
- Sơ đồ bố trí ván khuôn:
200
200
200
200
0 0 1
0 0 1
0 0 1
0 0 1
0 0 1
0 0 1
0 0 1
0 0 1
0 0 1
0 0 1
0 0 1
0 0 1
0 0 1
0 0 1
0 0 3 1
0 0 3 1
0 0 1
0 0 1
0 0 1
0 0 1
0 0 1
0 0 1
0 0 1
0 0 1
0 0 1
0 0 1
0 0 1
0 0 1
II II II II II II II II II II II II II
II II II II II II II II II II II II II
II II II II II II II II II II II II II
II II II II II II II II II II II II II
0 0 2
0 0 2
550
50 50 50 50
0 5
R
0 °
30°
3
1
30°
0
0
0 0 1
0 5
Chính diện trụ Mặt bên trụ
200
1000 - Ván khuôn tương tự bệ trụ
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 197
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Tính toán hoàn toàn tương tự ván khuôn bệ trụ
Chương II: THIẾT KẾ THI CÔNG KẾT CẤU NHỊP
I. Sơ lược về đặc điểm nơi xây dựng cầu:
I.1. Điều kiện cung cấp nguyên vật liệu:
- Nguồn vật liệu cát, sỏi sạn : Có thể dùng vật liệu địa phương. Vật liệu cát, sỏi sạn
ở đây có chất lượng tốt đảm bảo tiêu chuẩn để làm vật liệu xây dựng cầu
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 198
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Vật liệu thép : Sử dung các loại thép của các nhà máy luyện thép trong nước như
thép Thái Nguyên, Biên Hoà...hoặc các loại thép liên doanh như Việt_Nhật, Việt _Úc...
- Xi măng : Hiện nay các nhà máy xi măng đều được xây dựng ở các tỉnh, thành
luôn đáp ứng nhu cầu phục vụ xây dựng. Vì vây, vấn đề cung cấp xi măng cho các
công trình xây dựng rất thuận lợi, giá rẻ luôn đảm bảo chất lượng và số lượng mà
yêu cầu công trình đặt ra.
I.2. Nhân lực và máy móc:
Công ty trúng gói thầu thi công công trình này có đầy đủ phương tiện và thiết bị
phục vụ thi công, đội ngũ công nhân và kỹ sư chuyên môn cao và dày dạn kinh
nghiệm trong vấn đề thiết kế và xây dựng, hoàn toàn có thể đưa công trình vào khai
thác đúng tiến độ. Đặc biệt đội ngũ kỹ sư và công nhân đã dần tiếp cận được những
công nghệ mới về xây dựng cầu. Mặt khác khi có công việc đòi hỏi nhiều nhân công
thì có thể thuê dân cư trong vùng, nên khi thi công công trình không bị hạn chế về
nhân lực. Còn đối với máy móc thiết bị cũng có thể thuê nếu cần
I.3. Điều kiện địa chất thủy văn:
- Địa chất lòng sông chia làm lớp rõ rệch :
- Lớp cát hạt mịn có chiều dày trung bình 6,0m.
- Lớp á cát có chiều dày trung bình 3,0m.
- Lớp cát hạt thô có chiều dày vô cùng.
- Khu vực này thuộc hạ lưu sông nên mực nước thay đổi ít vào các mùa.
Các số liệu thuỷ văn :
- Mực nước cao nhất : 14,0 m.
- Mực nước thông thuyền : 11,5m
- Mực nước thấp nhất : 5,0m
Sông có tàu thuyền qua lại phục vụ cho việc đánh bắt hải sản và vận chuyển
hàng hoá nhỏ trong vùng. Cấp thông thuyền của sông V29 là cấp V.
I.4. Tình hình dân cư:
- Qua kết quả báo cáo và khảo sát thống kê cho thấy khu vực đầu tư xây dựng có
mật độ phân bố dân trung bình, nghề nghiệp chủ yếu là nông nghiệp và tiểu thủ
công nghiệp, bên cạnh đó là buôn bán nhỏ và tập trung như hàng quán, chợ búa
trong vùng. Nhân dân ở đây cũng là nguồn nhân lực cần thiết trong quá trình xây
dựng công trình cầu
I.5. Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt của công nhân
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 199
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Lán trại được xây dựng ở gần công trình. Hệ thống điện, nước, thông tin liên lạc
và các nhu yếu phẩm trong sinh hoạt được đảm bảo đầy đủ.
I.6. Chọn thời gian thi công:
- Dựa vào các số liệu được khảo sát thống kê về địa hình, địa mạo, địa chất thuỷ
văn, thời tiết khí hậu, điều kiện giao thông, vận tải ta chọn thời gian thi công từ đầu
tháng hai. Thi công sớm hơn sẽ gặp mưa và gió rét, còn thi công muộn hơn sẽ gặp
mưa ở cuối giai đoạn xây dựng cầu. Nếu như vậy vào mùa mưa sẽ không tiện, tiến
độ thi công sẽ không đảm bảo, điều kiện thi công sẽ gặp nhiều khó khăn, chất lượng
công trình khó đạt được như thiết kế.
II. Đề xuất các phương án và chọn phương án thi công:
II.1. Đề xuất các phương án thi công:
Dựa vào các đặc điểm của công trình xây dựng và điều kiện của đơn vị thi
công ta đề xuất các phương án xây dựng cầu sau đây:
* Thi công kết cấu nhịp bằng phương pháp đổ tại chổ toàn khối trên giàn giáo cố định:
- Lắp đặt hệ giàn giáo
- Lắp dựng ván khuôn
- Lắp dựng cốt thép
- Đổ, dầm bê tông và căng kéo cốt thép.
- Tháo dỡ ván khuôn và tiến hành công tác hoàn thiện
* Thi công kết cấu nhịp bằng phương pháp lắp hẫng:
Dầm được đúc từng đốt tại xí nghiệp sau đó vận chuyển đến công trình, và
tiến hành lắp hẫng đối xứng tại công trình, lắp xong đốt nào thì tiến hành căng kéo
cốt thép đốt đó.
* Thi công kết cấu nhịp bằng phương pháp đúc hẫng trên ván khuôn di động:
Dầm được đúc hẫng đối xứng qua trụ, đúc xong đốt nào thì tiến hành căng
kéo cốt thép cường độ cao đến đó .
Từ đó ta nhận thấy hai phương pháp thi công đúc hẫng và lắp hẫng có cùng một số
điểm chung như sau:
- Kết cấu nhịp được đúc hay lắp từ một trụ đối xứng ra hai bên. Lắp hay đúc
đốt nào thì căng kéo cốt thép chịu mômen âm đốt đó.
- Đến giữa nhịp, các mút thừa được nối lại với nhau bằng cách đổ bêtông tại
chỗ gọi là đoạn hợp long. Ta hợp long nhịp biên trước sau đó hợp long nhịp giữa
tạo thành sơ đồ cầu liên tục. Hợp long xong cần căng kéo cốt thép chịu mô dương.
- Tiến hành công tác hoàn thiện.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 200
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
II.2. So sánh chọn phương pháp thi công:
II.2.1. Phương pháp đổ tại chỗ trên giàn giáo cố định:
* Ưu điểm:
- Kỹ thuật thi công đơn giản.
- Không đòi hỏi đội ngũ cán bộ kỹ thuật cao, có thể tận dụng nguồn nhân lực
địa phương.
- Dễ căng kéo cốt thép cường độ cao, an toàn lao động.
* Nhược điểm:
- Đòi hỏi một khối lượng công tác rất lớn để xây dựng các công trình tạm
phục vụ cho thi công: chế tạo, lắp dựng giàn giáo và ván khuôn ..
- Cản trở việc thông thương đi lại dưới cầu...
- Sử dụng nhiều sức lao động
Chi phi xây dựng cầu tăng lên. Do đó trong thực tế đã cho thấy đôi khi việc xây
- Thời gian thi công kéo dài
dựng hệ thống giàn giáo, các công trình phụ tạm cũng đồ sộ không kém các công
tác xây dựng các nhịp cầu bê tông.
Hiện nay trong công tác xây dựng cầu bê tông cốt thép đúc tại chỗ đã áp
dụng nhiều công nghệ thi công tiên tiến để giảm bớt khối lượng thi công bằng cách
sử dụng: ván khuôn trượt, hệ giàn giáo di động, hệ giàn giáo treo..(công nghệ hẫng).
Do điều kiện về giá thành mà cầu bê tông cốt thép đỗ tại chỗ trên hệ giàn
giáo cố định chỉ dùng trong các trường hợp cá biệt có yêu cầu riêng hoặc xây dựng
tại vị trí có nhiều vật liệu địa phương hoặc đối với các cầu nhỏ ...
Qua các phân tích sơ bộ trên rõ ràng ta thấy phương án xây dựng cầu trên hệ
giàn giáo cố định không đem lại hiệu quả kinh tế cao...Do vậy ta chỉ so sánh hai
phương án lắp hẫng và đúc hẫng để chọn ra phương án hợp lý hơn..
II.2.2. Phương pháp lắp hẫng:
* Ưu điểm:
- Các đốt đúc có chất lượng tốt hơn do được chế tạo sẵn trên bờ có điều kiện
thi công thuận lợi và tuân thủ chặt chẽ theo các quy trình.
- Quá trình thi công ít chịu ảnh hưởng của điều kiện thời tiết.
* Nhược điểm:
- Thi công đòi hỏi phải tuyệt đối chính xác, yêu cầu trình độ kỹ thuật cao.
- Tại vị trí tiếp giáp giữa các đốt nếu thi công không đảm bảo thì sẽ tạo nên
các khe nứt, giúp các tác nhân xâm thực dễ dàng tiếp xúc với cốt thép cường độ cao,
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 201
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
ăn mòn cốt thép gây phá hoại công trình... đặc biệt nước ta có khí hậu nóng và ẩm là
môi trường mà các tác nhân xâm thực hoạt động rất mạnh làm cho các loại keo dán
cầu rất dễ bị lão hoá.
II.2.3. Phương pháp đúc hẫng:
* Ưu điểm:
- Giải quyết tốt vấn đề mối nối giữa các đốt.
- Dễ dàng điều chỉnh độ võng trong quá trình thi công.
* Nhược điểm:
- Chất lượng đốt đúc không được tốt như ở phương pháp lắp hẫng.
Qua phân tích so sánh các ưu nhược điểm của hai phương án trên ta kiến nghị
- Quá trình thi công chịu nhiều ảnh hưởng của thời tiết.
chọn phương án thi công đúc hẫng là hợp lý nhất. Phương pháp này đã được đưa
vào áp dụng nhiều ở nước ta trong những năm gần đây ở một số công trình cầu như:
Cầu Phú Lương, Cầu Quán Hầu, Cầu Xuân Sơn, Cầu Cẩm Lệ…
III. Xác định trình tự thi công kết cấu nhịp :
Trình tự thi công có ảnh hưởng trực tiếp đến sơ đồ chịu lực của kết cấu nhịp.
Quá trình nối (hợp long) được tiến hành theo hướng tăng dần bậc siêu tĩnh của sơ
đồ dầm (nối từ ngoài vào trong) nhằm tránh hiện tượng gia tăng bậc siêu tĩnh một
cách quá đột ngột gây nên các vết nứt trong quá trình thi công.
- Hoàn thành thi công các kết cấu phần dưới (mố, trụ ... )
- Mở rộng trụ số T1 và T2 bằng tổ hợp thép định hình, lắp đặt ván khuôn đúc đốt
K0 đầu tiên trên trụ T1 và T2. Cố định tạm khối đúc vào đỉnh trụ bằng các thanh dự ứng
lực đường kính 32mm và các khối bê tông kê tạm. Căng cáp dự ứng lực trong bản nắp
hộp của khối K0 trên đỉnh trụ.
* Trình tự thi công kết cấu nhịp:
- Thi công đoạn dầm dài 19 m đúc trên giàn giáo cạnh mố M1 và mố M2 .
- Lắp dựng xe đúc trên các trụ T1, T2 để thi công từng đôi đốt dầm đối xứng
theo phương pháp đúc hẫng cân bằng, mỗi đốt dài 3,5m.
- Căng cáp DƯL dọc bản nắp hộp cho từng khối hộp đã đúc hẫng xong để
chịu mômen âm. Sau khi căng xong phải tiến hành bơm vữa ngay.
- Lần lượt thi công tất cả các khối đúc hẫng của toàn cầu. Số lượng cốt thép
cần đảm bảo tại mỗi đốt ít nhất mỗi sườn dầm có một bó được căng và neo ở cuối đốt.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 202
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Thi công các khối hợp long của nhịp biên (để nối giữa phần đúc trên đà
giáo với phần đúc hẫng). Đốt hợp long dài 2m.
- Căng cáp DƯL dọc bản đáy tại các nhịp biên để chịu mômen dương và
sau đó bơm vữa để bảo vệ cốt thép.
- Sau khi hoàn tất các công tác trên sẽ tháo bỏ giàn giáo, kết cấu trở
thành dầm một nhịp có mút thừa.
- Thi công các khối hợp long của nhịp giữa, đoạn này dài 2m. Sau khi bê
tông đốt hợp long đạt cường độ cần thiết tháo bỏ ván khuôn thành bên của
khối hợp long nhịp giữa. Căng cáp DƯL bản đáy và tháo bỏ ván khuôn đáy
của khối hợp long nhịp này. Cắt các thanh DƯL thẳng đứng liên kêt cứng tạm
thời giữa dầm với trụ tại các trụ T1 và T2 .
- Hoàn thiện các kết cấu phụ tạm: các lớp mặt cầu, gờ chắn bánh, lan
can ...
* Cụ thể trình tự thi công KCN được chia làm 5 bước như sau:
- Bước 1:
+ Lắp đặt giàn giáo để chuẩn bị đúc đoạn dầm ở gần mố (gần bờ).
+ Mở rộng trụ bằng tổ hợp thép định hình, lắp đặt gối kê tạm, lắp đặt
gối chính, lắp đặt ván khuôn đúc đốt K0.
- Bước 2:
+ Thi công đúc hẫng đối xứng các đốt (K1K10) qua trụ trên hệ ván
khuôn trượt (di động) và đúc đoạn dầm trên giàn giáo.
- Bước 3:
+ Thi công các đốt hợp long nhịp biên.
- Bước 4:
+ Tháo dỡ giàn giáo đoạn gần bờ và phần mở rộng trụ.
+ Đúc và hợp long đốt tại giữa nhịp.
- Bước 5:
+ Tiến hành lắp dựng các bộ phận trên cầu như: lan can, tay vịn, đá
vỉa, chiếu sáng..
III.1. Thi công bước 1:
- Lắp đặt hệ giàn giáo gần bờ bằng hệ thanh vạn năng.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 203
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Mở rộng trụ bằng hệ thanh thép được cấu tạo từ thép hình đã gia công trong
công xưởng và được lắp đặt khi thi công xong thân trụ. Chú ý phải tiến hành thử tải
cho hệ thanh mở rộng trụ trước khi sử dụng.
- Cấu tạo của hệ đà giáo ( hệ thanh mở rộng) xem chi tiết trong bản vẽ.
- Đúc các khối kê tạm bằng bê tông, giữa khối bê tông kê tạm với đỉnh trụ là
lớp vữa ximăng cát dày tối thiểu 30mm, với dầm hộp là lớp vải nhựa dày 1mm. Lớp
vữa chính là vị trí sau này sẽ khoan phá để tháo các khối bê tông tạm ra (sau khi
hợp long nhịp biên) lúc đó gối chính của kết cấu nhịp cầu sẽ bắt đầu chịu lực.
- Tiến hành lắp đặt gối chính.
- Khối đỉnh trụ là khối lớn nhất của kết cấu nhịp dầm và nằm trên đỉnh
của thân trụ. Để giữ ổn định tạm thời cho phần kết cấu hẫng trong suốt quá
trình đúc hẫng cân bằng, phải dùng hệ giàn giáo, thanh chống mở rộng từ trụ,
các gối kê tạm và các thanh thép DƯL 32mm thẳng đứng để liên kết chặt
cứng giữa khối đỉnh trụ và thân trụ.
- Đổ bê tông cho khối đỉnh trụ, công tác đổ bê tông được chia làm 4 đợt:
+ Đợt 1: Đổ bê tông bản đáy và một phần thành bên của hộp (cao
khoảng 20cm).
+ Đợt 2: Đổ bê tông cho tường ngăn
+ Đợt 3: Đổ bê tông cho các thành bên của hộp
+ Đợt 4: Đổ bê tông cho bản nắp hộp
(Chú ý: chỉ riêng đốt tại trụ công tác đổ bê tông mới gồm 4 đợt, các đốt tại các vị trí
khác công tác đổ bê tông chỉ có đợt 1,3 và 4)
Việc phân đợt đổ bê tông như vậy là rất hợp lý, theo đúng nguyên tắc không
đổ đồng thời những phần của kết cấu có khối lượng bê tông lớn và những phần của
kết cấu có khối lượng bê tông nhỏ và mỏng. Làm như vậy sẽ tránh được các vết nứt
do co ngót khác nhau, do toả nhiệt không giống nhau giữa các bộ phận đó.
III.1.1 Các bước công nghệ :
Để tiến hành thi công đốt K0 phải tuân theo trình tự sau:
1. Lắp đà giáo:
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 204
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Lắp các thanh đứng áp sát thân trụ, luồn và xiết bulông PCF32 với lực
xiết theo tính toán bằng kích căng kéo .
- Lắp các thanh chéo và thanh ngang .
- Lắp hệ thống dầm ngang , dầm dọc trên công xôn.
2. Đo đạc, vạch các đường tim của gối đỉnh trụ, kiểm tra cao độ đỉnh trụ tại các
vị trí gối:
3. Làm các công tác trên đỉnh trụ bao gồm:
- Nối các thanh PC32 và các ống tôn tráng kẽm từ trụ lên.
- Lắp ván khuôn cốt thép và đổ bê tông tại các chỗ gối kê, sai số về cao
độ của các gối kê 5mm .
- Xây dựng gờ ngăn bao quanh đỉnh trụ bằng gạch xây.
- Làm các công tác hoàn thiện chuẩn bị để đặt gối cầu: vệ sinh bề mặt,
đục thông và chỉnh lỗ bu lông neo gối.
4. Lắp đặt các gối kê tạm:
- Định vị để xác định vị trí đặt các gối kê tạm
- Trộn và nhét vữa vào khe hở giữa đáy khối kê tạm và mặt đỉnh thân
trụ
5. Đặt gối chính của cầu:
Loại gối trượt cao su, gối cao su và chốt chặn.
a) Trình tự thi công và công nghệ đặt gối chính của cầu :
- Quy trình lắp đặt cho gối trượt:
+ Xiết bu lông vào tấm bệ (đặt đứng sao cho nó được vặn chặt và không
được trượt ra khỏi tấm).
+ Đặt bu lông neo ngập vào trong tấm khoảng từ 12 mm.
+ Đặt tấm bệ vào hố hộp thích hợp, điều chỉnh độ cao. Cố định bằng vữa
không co ngót : Sika grout 214 - 11 (lưu ý không đổ vữa vào bề mặt).
+ Sau khi vữa đông cứng thì đặt gối cao su. Tẩy bụi bẩn ở phần bị lõm ở
tấm bệ sau đó đặt phần lồi vào gối cao su .
+ Xiết bu lông neo vào tấm trượt.
+ Đặt tấm trượt lên gối trượt.
+ Điều chỉnh vị trí tấm trượt.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 205
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
(Làm sạch và lau chùi bụi trên các mặt của gối trượt và bệ của tấm
trượt và cẩn thận tránh gây xước) .
+ Thực hiện điều chỉnh, trước đó phải dịch chuyển độ co ngót của dầm
về hướng góc phải thích hợp với tấm.
+ Lắp khung kết cấu phần trên và cố định bằng bê tông .
+ Tháo khung và hoàn thành.
Chú ý: Phải cẩn thận khi lưu giữ và lắp đặt gối cao su hay khi tháo khung, vận
chuyển tránh làm hư hỏng gối.
- Quy trình lắp đặt chốt chặn :
+ Xiết bulông neo vào chốt và bệ (đặt chính xác sao cho bu lông neo
được xiết chặt và không thò ra ngoài tấm) .
+ Cố định bằng vữa không co ngót (phải đảm bảo chèn phần hở) .
+ Lắp khung kết cấu phần trên .
+ Tháo bu lông điều chỉnh (sau khi lắp khung phải tháo bu lông điều
chỉnh ).
+ Cố định bằng bê tông.
+ Tháo khung và hoàn thành.
b) Yêu cầu về độ chính xác khi cân chỉnh bản đáy gối như sau:
- Sai số về vị trí không quá 5mm.
- Sai số về cao độ khi kiểm tra tại 4 điểm góc và môt điểm giữa không quá
1mm.
- Vữa đệm đáy gối và lắp bu lông lỗ neo gối dùng Sika grout 214 - 11.
- Lắp ván khuôn đáy và ván khuôn ngoài.
- Lắp ván khuôn đáy của dầm trên đỉnh trụ.
- Điều chỉnh cao độ ván khuôn đáy bằng các nêm, đảm bảo độ chính
xác1mm, cao độ đáy ván khuôn tại hai đầu gối cao hơn cao độ thiết kế 5 mm
do xét đến độ võng của đà giáo.
- Lắp cốt thép bản đáy và một phần cốt thép của đáy dầm , cùng các kết
cấu liên quan khác .
Việc đặt ván khuôn đáy được thực hiện bằng cẩu và 04 Palăng xích treo vào bốn
góc. Các palăng này làm nhiệm vụ chỉnh cao độ ván khuôn đáy một cách tương đối.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 206
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Khi ván khuôn đáy này đã sơ bộ ổn định vị trí trên các nêm gỗ, để điều chỉnh các
cao độ cũng như tim dọc, tim ngang của nó phải dùng kích. Ván khuôn đáy được cố
định vị trí bằng các thanh thép góc hàn chống giữa đỉnh của đà giáo với đáy của nó.
Khi đặt các tấm ván khuôn thành ngoài , phải đảm bảo được kích thước hình học
của khối đỉnh trụ, đặc biệt ván khuôn phải thẳng đứng, các tấm ván khuôn thành
ngoài cũng được cố định vị trí xuống đà giáo. Trên đỉnh của chúng được bố trí các
giá đỡ thanh ứng suất của khối đỉnh trụ.
Công việc đổ bêtông nên tiến hành theo trình tự từ tim ngang của khối đỉnh trụ ra
hai phía. Tùy thuộc vào tính chất của bêtông, loại phụ gia sử dụng, nhiệt độ thi công
mà tính toán khả năng cung cấp của bêtông cho phù hợp, tránh tình trạng thời gian
đổ giữa các lớp quá dài. Nói chung thời gian cho một lần đổ không quá 6 giờ. Công
tác đầm bêtông cần chú ý ở những nơi có bố trí cốt thép dày đặc.
Việc bảo dưỡng bêtông được làm liên tục trong thời gian 03 ngày, kể từ lúc đổ
bêtông xong.
- Lắp ván khuôn cốt thép dầm ngang và thành dầm sau khi bê tông bản
đáy đạt cường độ yêu cầu; trước đó cần làm vệ sinh mặt bê tông tiếp giáp bằng
hơi ép hoặc xói nước đồng thời đặt các kết cấu liên quan khác như:
+ Các thanh cốt thép CĐC 32.
+ Chi tiết của kết cấu cho ống thoát nước.
+ Đặt kết cấu cho xe đúc dầm.
+ Xiết chặt các bu lông giằng ván khuôn, hàn cố định các đà giáo với hệ
dầm dọc và ngang.
6. Đổ bê tông đồng thời phần thành ngăn và thành đứng đến cao độ thấp hơn
cao độ của đỉnh bản 160cm. Để đổ bê tông thuận lợi cần mở một số cửa sổ ván
khuôn trong (cửa sổ công tác). Các cửa sổ hoặc lỗ thi công là các lỗ vĩnh cửu
được bố trí trong khối đỉnh trụ để đi lại, vận chuyển vật tư thiết bị hoặc neo
các kết cấu thi công. Ván khuôn cho cửa sổ và ván khuôn lõi được làm bằng gỗ
hoặc bằng thép.
7. Đặt ván khuôn, cốt thép phần cánh dầm:
- Điều chỉnh cao độ ván khuôn trong và ván khuôn đáy bằng con nêm.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 207
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Kiểm tra cao độ của ván khuôn theo sơ đồ tại mặt cắt tim trụ và hai
đầu khối K0.
- Đặt cốt thép bản cánh dầm cùng với các kết cấu liên quan khác như
sau :
+ Neo, ống ghen cho cáp được bố trí trên bản nắp hộp.
+ Bố trí các khối neo xe đúc trên cánh dầm.
+ Bố trí neo, ống ghen cho các ống DƯL dọc. Cần chú ý là phải luồn các
ống nhựa PVC có đường kính nhỏ hơn ống ghen 5mm vào trong các ống ghen
để ống ghen không bị dẹp khi đổ bê tông .
+ Lắp đặt cốt thép chờ của cột đèn, ống thoát nước ...
+ Sai số vị trí các ống ghen trên mặt bằng không quá 5mm .
+ Sai số về cao độ không quá 5mm .
* Một số chú ý:
1) Tiêu chuẩn của ống ghen cho các loại cáp:
Đường kính của ống nối phải lớn hơn đường kính của ống ghen 5mm.
2) Sau khi căng kéo xong cần lắp các ống phun vữa vào để neo và kéo
thò lên trên bản cánh dầm 40cm, đầu ống được bịt kín bằng băng dính .
3) Bảo dưỡng bê tông: Sau khi đổ bê tông lớp bản mặt (bản nắp hộp) 4
giờ thì dùng bao tải đậy tưới ẩm phủ lên bề mặt bê tông, cứ sau 20 phút phải
tưới nước vào bao tải bảo dưỡng. Làm như vậy nhiều lần cho tới khi kéo căng
cáp DƯL xong và còn phải bảo dưỡng theo quy định.
4) Để thuận lợi cho việc thi công lớp chống thấm mặt cầu sau này, khi
kết thúc đổ bê tông phần bản cánh dầm cần tiến hành xoa phẳng bằng thước
gạt 2m .
III.1.2. Một số hướng dẫn chi tiết về công nghệ:
Sau đây sẽ trình bày một số nội dung chi tiết về công nghệ.
1. Lắp đặt thanh neo CĐC tạm thời 32mm:
Thanh dự ứng lực 32 là thanh thép CĐC thẳng đứng làm nhiệm vụ neo
tạm khối đỉnh trụ xuống thân trụ để giữ ổn định cho dầm đang ở trạng thái
hẫng trong suốt quá trình đúc hẫng. Thanh thép 32 là loại thanh thép cường
độ cao phù hợp với tiêu chuẩn quy định và có độ tự chùng thấp .
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 208
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
a. Các đặc tính của thanh thép CĐC 32: Dùng thép gờ cường độ cao theo
tiêu chuẩn ASTM A722 (loại 2) .
Đường kính danh định
Khối lượng danh định
Diện tích danh định : 32mm. : 9,29.10-2 KN/m : 1140mm2.
Cường độ kéo : f’s =1030 Mpa
Mô đun đàn hồi : E =207000 Mpa
b. Các thiết bị đi kèm đồng bộ với thanh 32
còn có:
- Bản đệm thép kích thước: 150x180x20mm hoặc 150x150x20mm.
- Đai ốc phẳng hoặc đai ốc hình cầu.
- Vồng đệm phẳng hoặc vòng đệm hình cầu.
- Đai ốc hãm.
- Cút nối thanh ứng suất.
c. Tiêu chuẩn nghiệm thu vị trí các ống thép bọc thanh CĐC.
- Sai lệch vị trí trên mặt bằng (tại vị trí đỉnh trụ ) : 5 mm.
- Độ nghiêng theo phương thẳng đứng : không vượt quá 1/1000.
- Sai lệch vị trí theo phương thẳng đứng (cao độ lớn hơn bản đệm thanh neo :
10 mm)
d. Trình tự lắp đặt các thanh neo CĐC như sau:
Bước 1: Công tác chuẩn bị.
- Căn cứ vào số lượng thanh đã tính toán được người ta sẽ lắp đặt chúng và
đảm bảo cho bê tông không bị chịu ứng suất cục bộ quá lớn tại một vị trí .
- Trước tiên hàn ống thép bảo vệ cút nối với ống thép bảo vệ thanh CĐC
bằng đường hàn cao 4 mm (hàn 100% đường tiếp xúc).
- Hàn ống bơm vữa (bằng thép) vào ống thép bảo vệ thanh CĐC. Lắp ống
bơm vữa bằng nhựa cứng với các ống thép này . Dùng dây thép buộc chặt mối nối.
- Cút nối phải được vệ sinh sạch sẽ, được bôi mỡ vào ren xoay cút nối vào
đầu thanh CĐC khi đỉnh thanh chạm vào chốt định vị thì dừng lại và dùng băng
dính đen rộng bản quấn chặt xung quanh (việc quấn băng dính có tác dụng cố định
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 209
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
không cho cút nối xoay theo khi tháo đoạn thanh CĐC trên nằm trong khối K0 sau này ).
Bước 2: Đặt ống thép vào vị trí thiết kế:
- Xác định vị trí ống thép căn cứ vào đường tim dọc và tim ngang cầu .
- Đặt các ống thép vào vị trí (có thể cẩu hoặc dùng tay). Để cố định vị trí của
chúng phải đặt các lưới thanh 16 theo chiều cao với bước a = 0,5m/1lưới. Các
lưới thép này kẹp chặt vào ống thép và được hàn vào cốt thép chủ.
- Đặt các thanh thép chịu lực cục bộ vào hai đầu thanh.
Bước 3: Đặt các thanh CĐC vào vị trí:
- Dùng tay nhắc từ từ thanh CĐC rồi thả vào trong ống thép, khi cút nối gần
đỉnh ống thép thì thả thanh rơi xuống đồng thời đỡ đầu dưới của thanh chống tạo
ra lực xung kích . Đặt lồng đèn và xoáy đai ốc vào đầu dưới thanh.
- Dùng các nêm gỗ nhỏ định vị sao cho các cút nối không chạm vào ống
thép, bảo vệ tránh hiện tượng chạm mặt sau này.
- Dùng nút gỗ bịt đầu trên của ống thép tránh bê tông lọt vào ống trong lúc
đổ bê tông.
Bước 4: Lắp đoạn thanh CĐC trên.
- Các đoạn thanh trên nằm trong khối đỉnh trụ sẽ được nối với các đoạn
thanh nằm sẵn trong thân trụ. Công việc này chỉ bắt đầu tiến hành khi bắt đầu thi
công khối đỉnh trụ.
- Cút nối phải được liên kết với các thanh CĐC đã đặt sẵn trong thân trụ
bằng1/2 chiều dài của nó.
- Cao độ của đỉnh cút nối phải thấp hơn đỉnh trụ 50mm.
- Đoạn thanh CĐC trên sẽ được quấn sợi thép thường cách đầu dưới một
khoảng 52mm. Khoảng này sẽ được lắp vào cút nối liền với các đọan thanh CĐC
dưới nằm trong thân trụ. Dùng tay xoay đoạn thanh CĐC trên theo chiều kim
đồng hồ vào với cút nối, khi đoạn dây quấn chạm vào đầu cút nối thì xoay mạnh
vài lần rồi dừng lại .
- Lắp đặt ống thép (nằm trong khối K0) cho đoạn thanh dài CĐC trên.
- Phía đỉnh của thanh CĐC phải có giá đỡ để ổn định, các giá đỡ có thể làm
bằng thép góc và được cố định chặt vào ván khuôn của khối đỉnh trụ .
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 210
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Mối nối giữa ống thép trong khối bê tông kê tạm thời và ống thép trong
khối K0 (ống nối bằng nhựa) được quấn bằng băng dính (để chống lọt vữa . . . ).
2. Thi công khối bê tông kê tạm thời:
Các khối bê tông kê tạm với các thanh CĐC làm nhiệm vụ giữ ổn định
cho kết cấu hẫng trong suốt quá trình đúc hẫng. Các khối bê tông kê tạm được đúc
tại chỗ.
Phần ở giữa mặt đáy của khối bê tông kê tạm và đỉnh trụ là một lớp vữa dày
30mm. Sau này lớp vữa này được phá để tháo dở các khối kê tạm. Mặt trên của khối
bê tông kê tạm được phủ một lớp vải nhựa dày 1mm để ngăn cách với khối bê tông
đỉnh trụ.
Trình tự thi công các khối bê tông kê tạm như sau:
Bước 1:
- Trước khi thi công lớp vữa này ở ngoài hiện trường thì cần phải thí nghiệm
cấp phối vữa trong phòng thí nghiệm. Vữa phải có độ linh động thích hợp để đảm
bảo được độ chặt.
- Vệ sinh bề mặt đỉnh trụ.
- Xác định vị trí, lắp ghép ván khuôn .
- Trộn và đổ vữa vào vị trí: vữa được trộn bằng máy và được đổ bằng xô.
- Bảo dưỡng: lớp vữa phải được bảo dưỡng trong 7 ngày .
Bước 2 :
- Lắp ván khuôn, cốt thép.
- Đổ bê tông, cao độ đỉnh của khối bê tông tạm có sai số cho phép trong
khoảng : 0 5 mm.
- Bảo dưỡng: bê tông của các khối kê tạm đuợc bảo dưỡng liên tục trong thời
gian 7 ngày.
3. Lắp đặt gối chính của cầu: (đã trình bày ở trên)
4. Lắp đặt ván khuôn, cốt thép, đổ bê tông khối đỉnh trụ:
Các ván khuôn để thi công khối đỉnh trụ được đặt trên phần đà giáo mở rộng
trụ (đã được xây dựng từ khi thi công trụ ). Sơ đồ bố trí và phân mảnh ván khuôn đã
chỉ dẫn trong bản vẽ. Việc phân mảnh ván khuôn phụ thuộc vào cách phân chia các
đợt đổ bê tông.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 211
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Công tác đặt ván khuôn được thực hiện bằng cẩu (có năng lực 25T) và 4
palăng xích (10T) làm nhiện vụ chỉnh sơ bộ ván khuôn. Khi ván khuôn đã sơ bộ ổn
định thì dùng các nêm gỗ điều chỉnh tiếp (hoặc dùng các kích thủy lực loại nhỏ).
Khi đặt các ván khuôn thành ngoài phải đảm bảo được các kích thước của
khối đỉnh trụ.
Công việc đổ bê tông nên tiến hành sau khi đã nghiệm thu cao độ và kích
thước ván khuôn .
Khi đổ bê tông trong trường hợp nhiệt độ ngoài trời quá cao phải có biện
pháp làm giảm nhiệt độ của bê tông, như cho nước, đá vào nước trộn bê tông.
Vật liệu cát - đá - xi măng để trộn bê tông phải được che đậy không được để
ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Đường ống bơm bê tông phải được phủ kính
bằng bao tải và tưới nước thường xuyên . . . Công tác đầm bê tông cần chú ý ở chỗ
cốt thép đặt dày đặc và những chỗ có bản neo.
Việc bảo dưỡng bê tông được tiến hành liên tục trong 7 ngày từ lúc đổ bê
tông xong. Nước dùng để bảo dưỡng bê tông phải là nước sạch không chứa các chất
có hại cho bê tông. Ngày nay các hợp chất bảo dưỡng bê tông gốc paraphil hay gốc
silicat đã được áp dụng khá phổ biến, khi đó không dùng nước bảo dưỡng nữa.
III.2. Thi công bước 2:
III.2.1. Thi công các đốt đầm trên xe đúc bao gồm các công tác sau đây:
Trình tự lắp xe đúc như sau:
Bước 1: Công tác chuẩn bị.
- Kiểm tra toàn bộ vị trí các lỗ neo xe và neo ván khuôn bố trí ở bản đáy và
bản mặt của dầm hộp theo bản vẽ thiết kế .
- Để lắp các bộ phận của xe đúc phải cần một cẩu hoặc một thiết bị nâng có
sức nâng ít nhất 15 tấn với chiều cao nâng 16m
- Xác định tim dọc và tim ngang cầu tại khối đỉnh trụ.
- Chuẩn bị các nêm gỗ, các loại thanh tà vẹt gỗ theo các loại để kê dầm ray
và đặt ở bản đệm thanh DƯL treo ván khuôn (nêm gỗ này có tác dung triệt tiêu độ
dốc ngang mặt cầu ) .
- Chuẩn bị 8 palăng xích 5 tấn.
Bước 2 : Lắp đặt dầm ray:
Dùng cẩu đặt dầm ray vào vị trí của nó và cố định xuống mặt cầu bằng các
dầm ngang và thanh dự ứng lực, các đai ốc của thanh DƯL cần xiết chặt là đủ, các
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 212
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
nêm gỗ kê vào đáy dầm nhằm triệt tiêu độ dốc ngang cầu đảm bảo cho dầm ray ở vị
trí thẳng đứng .
Bước 3:
Lắp đặt các dầm ngang phía trước và phía sau lên đỉnh dầm ray, chú ý đặt
bản đệm trượt bằng polime cho dầm ngang phía trước. Gông chặt các dầm ngang
phía sau xuống mặt cầu và xiết chặt đai ốc.
Bước 4: Lắp đặt các dàn chính, các dàn liên kết phía trước và phía sau của
dàn chính .
Bước 5: Lắp ván khuôn..
- Chỉnh xe đúc:Trước khi chỉnh xe đúc phải kiểm tra vị trí của nó đúng vào
vị trí đổ bê tông, có hai yêu cầu chính để chỉnh xe đúc:
+ Tim dọc của xe phải trùng với tim dọc của cầu.
+ Cao độ của giàn chỉnh xe đúc tại bốn vị trí ( hai điểm tại chân trước và hai
điểm tại chân sau ) phải bằng nhau .
- Sau khi xe đúc đã lắp đặt và điều chỉnh xong, dùng kích căng bốn thanh cốt
thép cường độ cao neo dầm ngang phía sau xe đúc xuống mặt cầu với một lực căng
đúng như đã thiết kế (lực neo xe đúc).
- Đổ bê tông đốt đúc theo trình tự như sau:
+ Di chuyển ván khuôn đến vị trí mới cần đúc.Trong quá trình này phải định
vị ván khuôn đúng vị trí, cao độ. Neo hệ ván khuôn vào bêtông đốt đã đúc trước đó
+ Lắp đặt các lưới cốt thép, hệ thống các ống ghen. Cốt thép các đốt phải
được hàn với nhau, các ống ghen phải được bố trí đúng toạ độ, cao độ và đảm bảo
tại vị trí nối ống ghen không bị hở để tránh cho vữa ximăng từ ngoài tràn vào trong.
+ Đổ bê tông gồm 3 đợt :
Đợt 1: Lắp đặt ván khuôn ngoài, đổ bê tông bản đáy và một phần
thành bên.
Đợt 2: Đổ bê tông các thành bên.
Đợt 3: Đổ bê tông bản nắp.
Bảo dưỡng bê tông trong vòng từ 2-3 ngày, khi bê tông đạt cường độ từ 80-
90% cường độ 28 ngày thì tiến hành căng kéo cốt thép.
Công tác căng kéo cốt thép phải tiến hành làm nhiều cấp ứng với các giá trị
của lực căng kéo tăng dần nhằm hạn chế (triệt tiêu) các hao hụt về ứng suất .Sau khi
căng kéo đạt yêu cầu thì tiến hành đóng nút neo, các tao cáp được cắt bằng phương
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 213
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
pháp cơ khí. Trước khi kết thúc việc căng kéo phải đạt được sự thống nhất của các
bên hữu quan, kỹ sư tư vấn giám sát ..vào các biên bản nghiệm thu kỹ thuật thi công
tại công trường.
Tiến hành bơm vữa cường độ cao vào trong các ống ghen.
Tháo dỡ ván khuôn và tiếp tục di chuyển xe đúc đến thi công đốt tiếp theo
Chọn thời gian thi công một đốt đúc là 7 ngày bao gồm các công tác sau đây:
+ Di chuyển giàn giáo, lắp đặt ván khuôn: 1 ngày
+ Lắp đặt cốt thép: 2 ngày
+ Công tác đổ bê tông: 1 ngày
+ Bảo dưỡng bê tông: 2 ngày
+ Căng kéo cốt thép và hoàn thiện: 1 ngày.
III.2.2. Tiến hành đúc đoạn gần bờ dài 19m trên hệ giàn giáo cố định:
Theo công nghệ thi công, đoạn dầm này được đúc tại chỗ trên đà giáo.
Về tiến độ thi công thì đoạn dầm này hoàn thành trước khi khối cuối cùng của
dầm hẫng tương ứng (K8) được bắt đầu đúc để tránh hiện tượng ván khuôn
đáy của xe đúc vướng vào đà giáo đang thi công khối này.
Kích thước chủ yếu của dầm :
- Chiều dài của dầm : L = 19 m.
- Chiều cao của dầm : h = 2,2 m .
- Chiều rộng đáy dầm : b = 5,16m .
* Các thao tác thực hiện khi đúc đoạn trên giàn giáo cố định:
1. Lắp đặt đà giáo và thử tải:
- Trụ tạm và dầm đỡ được gia công trong xưởng sau đó vận chuyển đến công
trường . Lăp đặt hệ thống trụ tạm, dầm đỡ, sử dụng cần cẩu để cẩu lắp các chi tiết
đưa vào vị trí.
- Đà giáo thi công đoạn dầm này được tổ hợp từ thép hình và giàn.
Tại vị trí móng có bố trí hệ thống kích để điều chỉnh cao độ khi hợp long
đoạn dầm đúc trên đà giáo này với đoạn dầm đúc hẫng. Giàn giáo phải được thử tải
để khử lún tại gối cũng như xác định độ võng của nó khi chịu lực.
(Cấu tạo chi tiết của giàn giáo xin xem trong bản vẽ ).
2. Làm các công tác trên đỉnh mố M1 và mố M2. - Đo đạc vạch các đường tim của các gối trên đỉnh mố, kiểm tra cao độ đỉnh
mố tại vị trí các gối.
- Lắp ván khuôn , cốt thép đổ bê tông tại chổ các gối kê.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 214
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Làm các công tác hoàn thiện để chuẩn bị đặt gối cầu : vệ sinh bề mặt , đục
thông và chỉnh lỗ bu lông neo gối.
- Đặt gối cầu : vữa đệm đáy gối cầu và lắp lỗ bu lông neo gối bằng vữa
không co ngót Sika grout 214-11. Độ chính xác khi cân chỉnh bản đáy gối sai số về
vị trí < =5 mm , sai số về cao độ tại 4 điểm góc và 1 điểm giữa là <= 1mm .
3. Lắp dựng ván khuôn bản đáy và ván khuôn ngoài :
- Dùng các loại ván khuôn thép .
- Lắp ván khuôn đáy : sau khi ván khuôn được vận chuyển đến công trường,
lắp ráp toàn bộ ván khuôn đáy lên hệ thống giàn giáo và liên kết bằng bu lông giữa
các tấm ván khuôn, điều chỉnh cao độ ván khuôn đáy bằng nêm.
- Lắp ván khuôn phía ngoài : bôi trơn mặt trong của ván khuôn thành bằng
chất tháo khuôn SEPARON sau khi lắp xong cốt thép bản đáy.
4. Lắp cốt thép thường và ống chứa cáp (ống tạo lỗ).
- Cốt thép thường được liên kết bằng hàn dính.
- Ống tạo lỗ (ống chứa cáp ) được làm bằng thép lá mạ kẽm cuốn lại.
- Đường kính của ống lớn hơn đường kính bó thép 10mm.
- Lắp cốt thép và giá đỡ của ống tạo lỗ: luồn ống tạo lỗ vào vị trí, buộc cố
định ống tạo lỗ với giá định vị. Tại những chỗ nối của ống tạo lỗ phải dùng băng
dính cuốn lại để chống rò rỉ vữa bê tông vào ống. Sau cùng lắp bản đỡ neo vào ống
tạo lỗ lò xo gia cường dưới bản đã neo phải lắp cùng với cốt thép. Để giữa cự ly
giữa cốt thép và ván khuôn dùng con kê bằng xi măng cát (cùng tỷ lệ với bê tông
dầm) có chiều dày bằng lớp bê tông bảo hộ tại điểm cần kê , con kê được buộc chặt
vào cốt thép bằng dây thép 1 mm
5. Đổ bê tông đáy dầm:
Đoạn dầm dài 19 m được đổ bê tông làm ba đợt:
- Đợt 1: Bê tông được đổ cho bản đáy và hai bên thành hộp (đổ hết chiều cao
của hai mố neo của bó cáp bản đáy).
- Đợt 2 : Đổ bê tông phần còn lại thành bên.
- Đợt 3 : Đổ bê tông bản nắp dầm hộp.
+ Sử dụng loại bê tông có cường độ chịu nén ở tuổi 28 ngày là 50MPa (mẫu
tiêu chuẩn hình trụ) .
+ Độ sụt của bê tông trước khi đổ vào dầm được quy định theo thiết kế.
+ Sử dụng phụ gia Sikamen (với hàm lượng1% 1,2% so với trọng lượng
xi măng).
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 215
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
+ Bê tông dầm được vận chuyển từ trạm trộn bằng xe trộn chuyên dụng và
đưa vào máy bơm bê tông. Bê tông đổ vào dầm theo phương pháp rải xiên chéo. Bê
tông phải đảm bảo có độ sụt trong phạm vi quy định mới được đổ vào dầm.
+ Dùng loại đầm dùi đường kính 40 mm để đầm bê tông. Khi đầm chú ý
không được cho đầm chạm vào ống tạo lỗ làm xê dịch hoặc thủng ống. Dùng đầm
bàn để đầm trên bề mặt bê tông.
+ Năng suất của trạm trộn và xe trộn để vận chuyển bê tông phải đảm bảo
cho quá trình đổ bê tông liên tục, thời gian đổ bê tông không kéo dài quá 4 giờ.
+ Sau khi đổ bê tông xong tiến hành thông ống tạo lỗ bằng dụng cụ chuyên
dùng kiểu “con chuột “ để đảm bảo ống này không bị tắc.
6. Bảo dưỡng bê tông đáy dầm:
- Khi đổ bê tông đáy dầm xong, sau 3 giờ phải dùng bao tải ướt phủ lên bề
mặt bê tông, phải tưới nước thường xuyên lên mặt bê tông. Sau khi tháo ván khuôn
phải tưới nước thường xuyên cả ngày lẫn đêm.
- Thời gian bảo dưỡng bê tông tối thiểu là 7 ngày kể từ khi đổ bê tông xong.
7. Lắp đặt cốt thép và ván khuôn thành phía trong :
- Cốt thép thành đã được lắp một phần cùng với cốt thép bản đáy.
- Lắp cốt thép thành dầm và ván khuôn thành phía trong sau khi bê tông bán
đáy đạt cường độ yêu cầu. Trước đó cần vệ sinh mặt bê tông tiếp giáp bằng hơi ép
hoặc xói nước cùng với việc xiết chặt các bu lông giằng ván khuôn. Hàn và bắt bu
lông các giàn giáo với hệ dầm dọc và dầm ngang.
- Bôi trơn mặt trong ván khuôn thành bằng chất tháo khuôn SEPARON .
8. Đổ bê tông thành dầm:
- Bê tông được vận chuyển từ trạm trộn ra bằng xe trộn rồi đưa vào máy bơm
sau đó bơm vào dầm.
- Bê tông thành dầm đổ đến cao độ thấp hơn cao độ của đỉnh bản 50cm, bê
tông được đổ thành từng lớp dày từ 2025cm đổ theo một hướng và đối xứng với
phần tim cầu. Bê tông phải đảm bảo độ sụt trong phạm vi quy định mới được đổ vào
dầm.
- Đầm bê tông dùng dầm rung ngoài ván khuôn kết hợp với đầm dùi chú ý
không được cho đầm chạm vào ống tạo lỗ làm xê dịch hoặc thủng ống.
- Bê tông dầm được vận chuyển từ trạm trộn bằng xe trộn chuyên dụng và
đưa vào máy bơm bê tông. Bê tông đổ vào dầm theo phương pháp rải xiên chéo. Bê
tông phải đảm bảo có độ sụt trong phạm vi quy định mới được đổ vào dầm.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 216
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
9. Bảo dưỡng bê tông thành dầm.
Bê tông thành dầm được bảo dưỡng tối thiểu là 7 ngày kể từ ngày đổ bê tông.
10. Đặt ván khuôn và cốt thép cánh dầm.
- Điều chỉnh ván khuôn trong và ván khuôn bản đáy bằng nêm.
- Bố trí cốt thép chờ của gờ lan can.
- Cốt thép chờ của cột đèn, ống thoát nước.
11. Đổ bê tông cánh dầm .
Bê tông được đổ cho từng lớp, hướng đổ theo 1 phía.
12. Bảo dưỡng bê tông cánh dầm .
Bê tông cánh dầm được bảo dưỡng tối thiểu là 7 ngày kể từ ngày đổ bê tông.
13. Tháo dở ván khuôn:
- Sau khi đổ bê tông xong 12h thì cho phép được tháo ván khuôn.
- Ván khuôn tháo ra phải được vệ sinh ngay.
- Ngay sau khi tháo ván khuôn phải kiểm tra bề mặt bê tông, những chỗ gồ
ghề phải tẩy bỏ và mài nhẵn mặt. Những chổ khiếm khuyết, rỗ phải đục khoét hết
phần bê tông xấu dùng bản chải sắt chải sạch mặt bê tông, rồi dùng vữa xi măng cát
(cùng tỷ lệ với bê tông dầm) để vá lại, làm nhẵn mặt và cùng màu với bê tông dầm.
- Đục tẩy phần đầu dầm sau này là chỗ mối nối thi công. Phải tẩy ngay từ lúc
bê tông có cường độ thấp, tránh để sau này mới đục bê tông khi đã có cường độ cao
sẽ gặp khó khăn.
14. Đúc mẫu thí nghiệm.
- Trong mỗi lần đổ bê tông đúc 3 bộ mẫu tiêu chuẩn.
- Một bộ bảo dưỡng cùng với dầm để ép trước khi căng kéo DƯL .
- Một bộ đưa về phòng thí nghiệm bảo dưỡng ép cường độ R7 . - Một bộ đưa về phòng thí nghiệm bảo dưỡng ép cường độ R28 .
III.3. Thi công bước 3:
III.3.1. Thi công khối hợp long:
Khối hợp long là khối nối các dầm hẫng với khối được đúc trên giàn giáo
hoặc nối giữa các dầm hẫng với nhau tạo thành dầm liên tục. Có thể chia ra thành
hai khối hợp long như sau:
+ Khối hợp long giữa dầm hẫng với đoạn dầm đúc trên giàn giáo.
+ Khối hợp long giữa hai đầu dầm hẫng.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 217
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Việc thi công đốt hợp long được tiến hành theo nhiều phương pháp: Bằng xe
đúc hoặc bằng dầm thép hình (dầm gông). Ở đây ta chọn phương pháp hợp long
bằng xe đúc. Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến hiện nay:
+ Đưa xe đúc vào vị trí thiết kế.
+ Căng kéo một số bó thép trước khi đổ bê tông nhằm mục đích “khâu” các
cánh khung hẫng lại với nhau, gây nên một lực nén trước tại thớ dưới của khối hợp
long, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra có xuất hiện ứng suất kéo tại thớ
dưới của đốt hợp long hay không.
+ Đổ bê tông khối hợp long, trong quá trình đổ bê tông khối hợp long phải
thường xuyên quan sát kim đồng hồ của chuyển vị kế, nếu kim đồng hồ gần trở về
vị trí ban đầu của nó tức sắp sữa xuất hiện ứng suất kéo, thì tiếp tục căng các bó cốt
thép cùng lúc với đổ bê tông. Mục đích là để không cho xuất hiện ứng suất kéo tại
thớ dưới của đốt hợp long.
+ Khi bê tông đạt cường độ quy định thì tiến hành cắt các thanh chống dưới.
+ Tháo các ván khuôn bên và căng kéo các bó cáp còn lại ở bản đáy.
+ Cắt các đầu cáp thừa.
+ Bơm vữa chạy dọc theo bản đáy
+ Vệ sinh và đổ bê tông bịt đầu neo.
+ Tiến hành tháo xe đúc.
III.3.2. Điều chỉnh cao độ tại khối hợp long:
Trong quá trình thi công, do nhiều yếu tố ảnh hưởng (như yếu tố co ngót từ
biến, tỷ trọng của bê tông...) đến độ võng dầm hẫng theo thời gian mà cao độ của
dầm hẫng có sai số. Hơn nữa đoạn dầm 19 m thi công trên đà giáo cũng có thể có
sai số về cao độ do độ lún đất nền tại gối của đà giáo. Vì những lý do đó phải điều
chỉnh cao độ tại hai đầu khối hợp long. Việc điều chỉnh này được thực hiện bằng xe
đúc hoặc chất tải trọng tuỳ thuộc vào từng trường hợp cụ thể .
* Trường hợp I:
Sai số về cao độ và độ vồng của dầm hẫng nằm trong sai số cho phép (5
mm), cao độ và độ vồng của đoạn dầm đúc trên giàn giáo thấp hơn cao độ thiết kế
với sai số cho phép. Trường hợp này đơn giản nhất, việc điều chỉnh cao độ được
làm theo trình tự như sau:
+ Xe đúc được di chuyển đến vị trí thiết kế.
+ Chỉnh xe đúc theo các bước đã trình bày ở trên.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 218
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
+ Đặt thanh chống trước thẳng đứng và thanh ứng suất tại nút phía trước của
dàn chính. Chú ý rằng chân của thanh chống trước phải ở trạng thái tự do, không
được tiếp xúc với mặt bê tông dầm .
+ Đặt các kích đủ năng lực kích đà giáo và dầm trên đà giáo đến cao độ yêu
cầu. Dùng các nêm bằng các bản thép để chêm vào khe hở trong quá trình kích.
+ Đặt các thanh ứng suất giằng chéo để ổn định ngang (chống hiện tượng
đung đưa của các cánh dầm hẫng) và căng chúng với một lực tính toán cho mỗi
thanh.
+ Dùng nêm thép nêm chặt chân của thanh chống trước với mặt cầu . Căng
thanh ứng suất phía trước để giữ ổn định .
+ Đổ vữa không co ngót có cường độ cao Sikagrout 214-11 vào chân thanh
chống ở đầu xe đúc.
* Trường hợp II :
Đầu dầm hẫng cao hơn cao độ thiết kế, đoạn đầu dầm trên đà giáo có sai số
về cao độ nằm trong sai số cho phép. Trình tự điều chỉnh như sau :
+ Di chuyển và cố định xe đúc, đặt thanh chống trước thanh ứng suất tại nút
trước của dàn chính giống như trường hợp I . Chú ý rằng chân thanh chống cũng ở
trạng thái tự do .
+ Đặt kích thông tâm loại nhỏ (năng lực kích tối đa 53,4 T) lên đỉnh của
thanh ứng suất trước và kích đối xứng với một lực kích tối đa 25T cho từng cấp 5T
để vít đầu dầm hẫng xuống đến cao độ yêu cầu, kiểm tra lại cao độ của đầu hẫng
phía bên kia của dầm hẫng để có phương án thi công cho dầm hẫng trên trụ kế tiếp.
+ Đặt và căng các thanh ứng suất giằng chéo giữ ổn định ngang, nêm chặt
thanh chống trước và đổ vữa cho nó như trường hợp I.
* Trường hợp III :
Đầu dầm hẫng và đầu đoạn dầm trên đà giáo đều thấp hơn cao độ thiết kế.
Trình tự điều chỉnh như sau :
- Đối với đoạn dầm trên đà giáo điều chỉnh giống như trường hợp I, bố trí
kích để kích lên.
- Đối với đầu dầm hẫng có thể giải quyết bằng việc căng bó cáp dự phòng tại
đỉnh dầm. Nếu sau khi đã căng bó cáp dự phòng nhưng vẫn chưa đạt cao độ thiết kế
thì có thể giải quyết bằng phương pháp sau đây:
+ Đặt kích chính vào chân trước và chân sau của xe đúc.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 219
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
+ Lắp thanh chống trước và thanh CĐC tại nút trước của dàn chính. Đặt các
nêm sắt (hoặc đổ vữa) vào chân của thanh chống trước. Căng thanh dự ứng lực tại
chân chống trước tới 1 lực 10T cho mỗi thanh ép chặt chân thanh chống trước
xuống mặt bê tông. Chú ý rằng lúc này các chân thanh CĐC để gông dầm ngang
phía trước và phía sau của dàn chính thả lỏng (không có lực căng).
+ Dùng kích thông tâm loại nhỏ căng thanh ứng suất gông dầm ngang phía
trước tới 1 lực 15T cho mỗi thanh.
+ Khởi động kích chính ở phía sau tạo ra lực tối đa 25T cho mỗi thanh kích .
Kích chính hoạt động đối xứng theo từng cấp lực 5T để tránh hiện tượng dầm bị
xoắn. Thường xuyên kiểm tra sự di chuyển lên của đầu dầm hẫng bằng máy cao độ
tại mỗi cấp lực và dừng lại cao độ đã đạt yêu cầu hoặc đã đạt lực kích tối đa 25T .
Khoá vành khoá an toàn tại kích chính.
+ Dùng kích thông tâm loại nhỏ căng thanh CĐC để gông dầm ngang
phía sau tới cấp lực 15T cho mỗi thanh.
Chú ý: Phương pháp này tạo ra lực nâng đầu dầm hẫng lên, không đúng với
sơ đồ chịu lực của dầm hẫng nên khi sử dung phải hết sức thận trọng. Tốt nhất là
chỉ sử dụng trong phạm vi điều chỉnh chuyển vị nhỏ hơn 10 mm theo chiều hướng
lên. Nếu phạm vi điều chỉnh lớn hơn 10mm thì phải thay đổi bằng cách giữ độ
chênh cao giữa hai đầu của khối hợp long nghĩa là hạ đầu dầm trên đà giáo xuống .
III.3.3. Đặt và chỉnh cao độ ván khuôn cho khối hợp long theo cao độ dầm đã
điều chỉnh:
- Đặt khối thép cho khối hợp long.
- Đặt 4 thanh chống tạm: thanh chống tạm được cấu tạo từ thép hình tổ
hợp, được đặt từ khối hợp long và có nhiệm vụ tiếp nhận lực nén tạo ra khi kéo
các bộ cáp đáy trước khi đổ bê tông cho khối này. Đổ lớp vữa dày 3 cm vào các
khe hở giữa đầu thanh chống vào mặt bê tông (loại vữa cường độ cao không co
ngót Sikagrout 214-11).
- Căng kéo các bó cáp trước khi đổ bê tông:
+ Việc căng kéo các bó cáp đáy trước khi đổ bê tông nhằm mục đích “khâu”
các cánh khung hẫng lại với nhau và tạo ra một lực nén trước tại thớ dưới của khối
hợp long nhằm không cho xuất hiện ứng suất kéo tại thớ này trong khi đổ bê tông .
+ Chỉ căng kéo cáp đáy khi cường độ vữa ở đầu các thanh chống đã đạt
cường độ yêu cầu.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 220
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
+ Trước khi căng kéo cáp đáy, các bu lông liên kết hai thớt gối được tháo ra
để gối có thể di chuyển tự do trong khi căng cáp, điều này rất quan trọng.
+ Đổ bê tông cho bản đáy và bản thành của khối hợp long. Thường xuyên
theo dõi đồng hồ chuyển vị. Nếu khi đổ bê tông thành hộp xong mà kim đồng hồ
vẫn còn xa vị trí ban đầu nghĩa là thớ dưới vẫn chỉ có ứng suất nén thì tiếp tục đổ bê
tông cho bản mặt. Nếu kim đồng hồ đã trở về gần vị trí ban đầu của nó, nghĩa là sắp
sửa xuất hiện ứng suất kéo thì tiếp tục căng các bó cáp lên đến 75% lực căng kéo
thiết kế cùng lúc đổ bê tông cho bản mặt.
- Cắt thanh chống dưới: Khi bê tông đạt cường độ yêu cầu cho phép thì tiến
hành cắt thanh chống dưới.
- Căng kéo các bó cáp bản đáy còn lại: Trước khi căng kéo phải tách các ván
khuôn khỏi mặt bê tông trừ ván khuôn đáy.
- Cắt các đầu cáp thừa đổ bê tông bịt đầu neo và bơm vữa lấp lòng ống chứa
các bó cáp:
+ Các đầu cáp thừa được cắt bằng máy cắt và cắt cách đầu neo 25 mm .
+ Mặt bêtông mố neo (phần tiếp xúc với bê tông bịt đầu neo) được đục nhám
và vệ sinh sạch sẽ trước khi ghép ván khuôn và đổ bê tông bịt đầu neo.
+ Bơm vữa cho các bó cáp dọc theo bản đáy.
- Tháo xe đúc: Xe đúc được tháo theo trình tự ngược lại với trình tự lắp ráp nó.
- Tháo thanh dự ứng lực thẳng đứng cố định tạm trong khối đỉnh trụ, tháo gối
cầu tạo.
- Bơm vữa lấp lỗ ống thép của thanh dự ứng lực thẳng đứng trong khối đỉnh
trụ và trong thân trụ.
III.4. Thi công bước 4:
- Tháo dỡ ván khuôn phần đúc trên giàn giáo.
- Khoan khối bê tông kê tạm tại trụ cho gối cầu chính thức được làm việc.
- Tiến hành hợp long đốt giữa nhịp tương tự khi hợp long nhịp biên.
III.5. Thi công bước 5:
-Tiến hành thi công các bộ phận còn lại trên cầu như: lan can, tay vịn,
các lớp mặt cầu, đá vĩa, hệ thống chiếu sáng.
* Công nghệ kéo căng các loại cốt thép DƯL.
Nguyên tắc chung về căng cáp DƯL, căng thanh dự ứng lực :
- Chỉ được căng cáp DƯL khi bê tông đạt cường độ yêu cầu (85% cường độ
thiết kế R28 ). Vì vậy để căng cáp lúc bê tông đạt 3 ngày tuổi thường phải trộn bê
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 221
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
tông có dùng phụ gia siêu dẻo tăng cường độ sớm (ví dụ phụ gia SIKAMENT NN,
SIKAMENT FF đã dùng phổ biến cho hầu như tất cả các cầu lớn mới xây dựng vài
năm nay).
- Các thanh dự DƯL 32 thẳng đứng giữ ổn định cho dầm đang thi công
hẫng được căng theo từng cấp lực và đối xứng đến vị trí số lực yêu cầu .
- Hai bó cáp DƯL trong bản nắp hộp được căng trước khi căng các thanh
DƯL 32 .
1.Công tác chuẩn bị:
-Trước khi tiến hành kéo căng cáp cần đảm bảo tất cả mọi người tham gia
trực tiếp vào việc căng kéo, đặc biệt là tổ trưởng tổ căng kéo đã hiểu rõ các bước,
cách quản lý căng kéo để đảm bảo chất lượng kỹ thuật và an toàn lao động.
- Kiểm tra cường độ bê tông (ép mẫu trước khi căng kéo) cường độ bê tông
cần đạt 85% cường độ tiêu chuẩn .
- Kiểm tra các thiết bị phục vụ căng kéo : kích, bơm, ống, van, nút neo . . .
- Kiểm tra giá treo kích, sàn công tác cho công nhân làm việc.
- Kiểm tra phần cáp thừa để luồn kích : số lượng, chiều dài . . .
- Thống nhất cách đọc, độ chia của áp lực kế.
- Ghi các bước căng kéo lên vị trí dễ nhìn cho người chỉ huy căng kéo.
- Điền đầy đủ các điểm đã được đề cập trong phiếu căng kéo.
2. Trình tự căng cáp:
a. Lắp đầu neo:
Đầu neo phải được vệ sinh sạch sẽ trước khi
lắp đặt.
Chiều dài của đầu bó cáp tính từ mặt bản đệm
neo là 1m cho đầu căng kéo và 0,5m cho đầu không căng
kéo. Sau khi chúng được cắt thành bậc, mài vát xung
quanh và lắp các mũ dẫn để dễ dàng cho việc lắp đầu neo,
sau đó đầu neo được lắp vào các tao cáp.
b. Đặt nêm (chốt neo):
Trước khi đặt nêm phải kiểm tra chủng loại của
nêm đem sử dụng. Nêm phải cùng nhóm với neo, đệm neo
phải phù hợp với đường kính tao cáp. Đầu neo phải được
tỳ vào bản đệm.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 222
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
Các nêm được cấu tạo từ hai mảnh giống hệt nhau và được lắp riêng từ chiếc
vào lỗ neo. Dùng một ống thép có đường kính trong 1620 dài khoảng 2m xỏ
qua từng tao cáp đóng chặt nêm vào lỗ sao cho đầu của hai mảnh nêm của một bộ
nêm phải phẳng, không so le.
c. Lắp bản lỗ đệm đầu kích:
Dùng hai chạc dẫn xỏ chéo nhau định vị các tao cáp thành hàng tương ứng
với các lỗ ở bản đệm đầu kích sau đó bản lỗ đệm đầu kích được luồn qua.
d. Lắp kích:
- Kích và đồng hồ áp lực phải được kiểm tra trước khi sử dụng.
- Kích được treo vào giá bằng một Palăng xích 5T để dễ dàng điều chỉnh cao
độ của kích trong lúc kéo căng.
- Kích được xỏ qua các tao cáp thông qua các múp dẫn và chạc dẫn, được tỳ
phẳng lên bản đệm được cố định vị trí bằng cách đẩy bộ tự kẹp về phía đầu kéo.
e. Căng cáp:
- Trước khi căng cáp phải đảm bảo chắc chắn rằng trục của kích trùng với
trục của bó cáp tại đầu neo và đầu kích tỳ sát vào bản đệm.
- Việc căng cáp chỉ được tiến hành khi bêtông đạt cường độ (Rcăng 85%
- Các số liệu liên quan đến quá trình căng kéo Rthiết kế ).
phải được ghi lại, bao gồm:
+ Số liệu của đồng hồ đo, bơm và kích.
+ Áp lực ban đầu (So dây) lúc các bó cáp được lấy dấu để đo độ dãn dài.
Thông thường áp lực này bằng 10% lực căng thiết kế cho bó cáp
+ Độ dãn dài tương ứng với từng cấp áp lực.
- Trình tự tăng áp lực là 50 bar/lần cho đến áp lực thiết kế.
Chú ý:
+ Thông thường tại mỗi khối đúc của dầm hẫng có hai bó cáp phải căng,
chúng được căng đồng thời và đối xứng. Nếu có sự chênh lệch về áp lực thì được
phép chênh lệch một cấp.
+ Khi kích căng cáp bắt đầu chịu lực, các palăng xích treo kích phải thả lỏng.
+ Hành trình của piston là 200mm, nên phải luôn chú ý đến độ dãn dài của
cáp ứng với từng cấp lực, tránh tình trạng quá hành trình piston.
+ Việc tăng áp lực kích phải đều. Khi hạ áp lực kích phải đều và chậm
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 223
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
(Hiện tượng nêm không neo giữ được cáp hay xảy ra trong lúc hạ áp lực kích
do hạ áp lực kích quá nhanh, cáp co lại nhưng không kéo được nêm vào theo).
+ Không được đứng chính diện với bó cáp (phía sau kích hoặc neo) khi đang
căng.
e. Đo độ dãn dài của bó cáp:
- Trước khi tiến hành căng cáp, độ dãn dài của bó cáp cần phải tiến hành hiệu
chỉnh lại căn cứ vào diện tích và môđun đàn hồi thực tế của tao cáp.
- Độ dãn dài của bó cáp được đo thông qua hành trình của piston kích chạy
ra tương ứng với từng cấp lực. Một trị số khác cũng được đo để so sánh, trị số này
được đo từ đuôi kích đến một vật rắn cố định vào một tao cáp.
Các chú ý khi đo độ dãn dài:
+ Dụng cụ đo độ dãn dài phải song song với trục của kích (Vuông góc với
đáy kích) trong lúc đo.
+ Đối với các bó cáp căng hai đầu, đầu kia sẽ được căng sau khi đã căng
xong một đầu đến áp lực thiết kế. Trước khi căng, piston kích được duỗi ra
một đoạn tối thiểu 30 mm để đảm bảo an toàn cho kích.
f. Tháo kích:
Trình tự tháo kích như sau:
- Truyền hết tải trọng từ kích vào đầu neo (Áp lực đồng hồ về 0).
- Co hết piston về (Hồi kích).
- Kéo kích ra bằng cách kéo tay cầm bản kẹp ở phía đuôi kích.
Sau khi tháo kích, các đoạn thừa của bó cáp phải được cắt bỏ. Vị trí cắt cách
đầu neo 3cm và phải cắt bằng máy cơ khí (không dùng hơi hoặc hồ quang).
- Đầu neo hở ra được bịt kín bằng bêtông cùng cấp với bêtông dầm.
3. Bơm vữa:
- Vữa được bơm sau khi di chuyển xe đúc ra vị trí mới (thông thường nên kết
hợp 2-3 khối đúc bơm 1 lần)
Chú ý: Ống bơm vữa phải được đặt vào vị trí trước khi đổ bêtông bịt đầu neo
- Vữa bao gồm có ximăng, nước và phụ gia. Vữa đó có các tính chất sau đây:
(có thí nghiệm cụ thể )
+ Tỷ lệ nước: ximăng = 0,360,4.
tỷ lệ là 1%2% trọng lượng ximăng.(ứng với loại
+ Phụ gia INTRAPLASTRZ)
+ Cường độ: R7 20MPa, R28 40Mpa.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 224
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
+ Trình tự trộn vữa: Nước- phụ gia- ximăng.
Trình tự bơm vữa:
- Bơm vữa vào ống: Vữa sau khi trộn đạt yêu cầu được bơm vào ống thông
qua một ống bơm. Phía trước vữa bơm luôn có một lượng nước nhỏ để làm trơn
ống. Trong quá trình bơm phải luôn luôn theo dõi đồng hồ áp lực bơm. Việc bơm
vữa phải diễn ra liên tục, không được gián đoạn. Nếu xảy ra sự cố phải dừng bơm,
thổi sạch vữa ra khỏi ống gen ngay lập tức và tiến hành bơm vữa lại sau khi đã khắc
phục sự cố.
- Khóa van: Khi vữa đã chảy ra từ đầu phía bên kia của ống, quan sát bằng
mắt nếu thấy vữa có chất lượng (màu sắc, độ linh động ) tương ứng với vữa trộn thì
ngừng bơm và khóa van đầu này lại.
* Chú ý trong quá trình bơm vữa:
- Đồng hồ áp lực phải được kiểm định trước khi đem sử dụng.
- Người phụ trách đóng khóa van vữa phải đeo kính phòng hộ đề phòng vữa
áp lực cao bắn vào mắt.
* Một số sự cố thường gặp trong thi công dầm và cách khắc phục:
Trong quá trình thi công dầm bằng phương pháp đúc hẫng cân bằng trên xe
đúc thì thường xảy ra một số sự cố sau đây:
+ Bê tông bị rỗ mặt do công tác đầm nén bị bỏ sót hoặc do ván khuôn không
kín gây nên hiện tượng mất vữa bê tông.
+ Ống chứa cáp (ống ghen) bị tắc do vữa chảy vào trong ống.
+ Cáp bị tụt do nêm không neo được cáp khi căng kéo.
Các cách khắc phục sự cố nêu trên như sau:
+ Phần bê tông bị hỏng phải được đục hoặc khoan loại bỏ hết. Tại mép của
phần bê tông hỏng phải cắt theo vết cắt thẳng đứng tối thiểu 30mm. Tại những chổ
cốt thép lộ ra, bê tông bao quanh thép phải được loại bỏ hết trong phạm vi sâu hơn
mặt trong của thanh thép tối thiểu là 30mm.
+ Vệ sinh bề mặt của bê tông và giữ ẩm trong 24h.
+ Dùng chất gắn kết bề mặt ( thường là keo Epoxy loại Sikadur 732 ) bôi vào
bề mặt của bê tông cũ.
+ Trộn bê tông cường độ cao không co ngót với thành phần gồm có:
- Vữa Sika grout 214-11
- Đá dăm có Dmax=10mm +Nước
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 225
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
+ Vá bù hỗn hợp bê tông cường độ cao ở trên vào phần bê tông hỏng đã bị
loại bỏ.
+ Bảo dưỡng bê tông liện tục trong 7 ngày.
+ Khi cường độ bê tông đạt 35Mpa thì có thể tiến hành các công việc tiếp theo.
+ Khi căng kéo bó cáp dự ứng lực, nếu xảy ra sự cố thì việc hạ ứng suất rồi
tháo bó cáp là việc bắt buộc để tiến hành các công tác sữa chữa .Trong trường hợp
bị tụt cáp, nếu số bó cáp bị tụt vẫn nằm trong giới hạn cho phép (trong một mặt cắt
diện tích cáp bị tụt không quá 1%) thì có thể không cần tháo cáp để sữa chữa, nếu
vượt quá trị số cho phép nêu trên thì việc bù số sợi cáp bị tụt có thể thực hiện bằng
các lỗ cáp dự phòng. Khi tất cả các biện pháp trên đều không thể thực hiện được thì
phải tháo bó cáp đã căng đó để sữa chữa.
- Một số lưu ý khi tháo các bó cáp:
* Không dùng tay để lắp nêm (chốt neo).
* Không được đứng chính diện với bó cáp trong lúc căng kéo.
* Bó cáp phải tháo đối xứng qua tim cầu
IV. Một số yêu cầu về vật liệu:
IV.1. Yêu cầu kỹ thuật:
IV.1.1. Cáp dự ứng lực:
Hệ thống cáp DƯL thỏa mãn tiêu chuẩn ASTM A416-85. Để tính toán và bố
trí cấu tạo, dùng hệ cáp và neo OVM hoặc loại tương đương có các đặc trưng sau đây:
+ Loại cáp DƯL :19 tao 12,7mm(ở bản nắp);19
tao12,7mm (ở bản đáy)
+ Diện tích một tao
+ Diện tích một bó
+ Giới hạn bền : 98,7mm2; : 1875,3mm2 : 1860Mpa
+ Giới hạn chảy : 1674Mpa
+ Môđun đàn hồi
+ Hệ số ma sát lắc, K
+ Hệ số ma sát đường cong, : 197000Mpa : 0,00066m-1 : 0,25/rad
+ Đường kính ống ghen : 100/107mm
- Mặt ngoài của sợi thép không được có các vẩy gỉ sùi, không mỡ phủ, không bị bẩn do các chất ngoại lai khác làm ảnh hưởng đến dính bám. Không được để thép cường độ cao chịu ảnh hưởng phun nhiệt từ các mỏ hàn hơi hoặc hàn điện.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 226
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Các bó cáp cường độ cao được cung cấp từ nhà máy theo các cuộn có đường kính đủ lớn để có thể tự duỗi thẳng. Các bó thép bị gấp, xoắn, bị gỉ rổ nặng ..thì không được phép dùng.
IV.1.2. Thép thanh ứng suất trước:
- Dùng thép gờ cường độ cao theo tiêu chuẩn ASTM A722 (loại 2) .
+ Đường kính danh định : 32mm.
+ Cường độ kéo f's =1030 Mpa
+ Mô đun đàn hồi E = 207000 Mpa
- Đi kèm đồng bộ với thanh ứng suất 32 còn có:
+ Bản đệm thép kích thước: 150x180x20mm hoặc 150x150x20mm.
+ Đai ốc phẳng hoặc đai ốc hình cầu.
+ Vồng đệm phẳng hoặc vòng đệm hình cầu.
+ Đai ốc hãm.
+ Cút nối thanh ứng suất.
- Khi sử dụng các thanh ứng suất, cần phải chú ý các điểm sau đây:
+ Không được hàn.
+ Không để “chạm mát” do hàn.
+ Không được uốn thanh cong.
+ Không va chạm mạnh vào thanh vì điều này có thể làm cho thanh bị nứt
hoặc bị vỡ ren.
+ Không được để thanh bị rỉ hoặc ăn mòn.
+ Thanh chỉ chịu lực kéo đúng tâm.
Tất cả cả thanh ứng suất trước khi đưa vào sử dụng phải được kéo thử trên
giá tại hiện trường tới lực kéo bằng 60% lực sử dụng cho kết cấu (374 bar) theo
trình tự được quy định. Trong bất cứ trường nào cũng không được sử dụng thanh
ứng suất quá 80% tải trọng phá hoại.
IV.1.3. Thép thường:
- Cốt thép thường lấy theo ASTM - A651 có:
+ Cốt thép có đường kính d 10mm, giới hạn chảy
+ Cốt thép có đường kính d 10mm, giới hạn chảy
+ Môđun đàn hồi
- Thép buộc dùng loại : fy = 420Mpa : fy = 280Mpa : Es = 210000Mpa : =1mm1,6mm.
- Thép tấm cán nóng để chế tạo các chi tiết chôn sẵn trong bê tông.
IV.1.4. Ống ghen:
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 227
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Dùng ống ghen thép tiêu chuẩn thép có gân xoắn, mạ chống gỉ. Đường
mm2
kính ống là = 100/107mm sai số về đường kính , độ oval < 2mm. Ống
phải có đủ độ cứng và kín khít, sản xuất theo tiêu chuẩn AASHTO.
IV.1.5. Neo và bộ nối:
- Neo DƯL và bộ nối nhập ngoại có độ tụt neo không quá độ tụt neo do
thiết kế quy định khi đạt tối thiểu 95% cường độ cực hạn của tao cáp hoặc
thanh thép DƯL khi thí nghiệm trong trạng thái không dính bám. Bộ nối cáp
không được làm giảm độ giãn dài ở trạng thái cực hạn dưới độ giãn dài của
chính cáp (không kể bộ nối) các thiết bị neo phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật
của ASTM A416. Neo và các phụ kiện dùng loại sản xuất theo hệ OVM.
IV.1.6. Xi măng:
- Loại xi măng sử dụng cho việc đúc dầm là loại PC40 (TCVN2682-87).
- Xi măng sử dụng không được hoá cục hoặc để lâu quá 6 tháng kể từ sản
xuất.
- Chỉ được sử dụng một loại sản phẩm của một nhà máy và một loại xi
măng cho công trình. Xi măng phải được đóng kín, có nhãn của nhà máy và lô
sản xuất.
400
(
/
2cm
)
- Tính chất cơ lý của xi măng phải phù hợp với TCVN 2682-87 như sau:
+ Cường độ khi nén : R28 kg + Thời gian bắt đầu ngưng kết 1h
+ Thời gian kết thúc ngưng kết 10h (tính từ lúc trộn)
+ Hàm lượng SO3 trong xi măng 5% + Hàm lượng MgO trong clinke 5%
+ Hệ số biến động của xi măng về mặt cường độ 5%
- Khi đổ một khối dầm chỉ được dùng xi măng trong cùng một lô do một nhà
máy sản xuất. Trường hợp đặc biệt dùng 2 lô xi măng do 1 nhà máy sản xuất thì
cường độ của 2 lô xi măng này không được chênh lệch nhau quá 2,5%.
IV.1.7. Cốt liệu thô- đá dăm:
- Cốt liệu thô dùng để đúc dầm là loại đá vôi hay đá cuội nghiền nhỏ từ
đá có nguồn gốc phun trào, tiêu chuẩn kỹ thuật dựa trên TCVN 1771-75 như
sau:
+ Mẫu đá thí nghiệm đạt cường độ chịu nén trong điều kiện bão hoà nước phải 900kg/cm2. Việc xác định cường độ chịu nén của đá bằng phương
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 228
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
pháp ép mẫu có kích thước (5x5x5)cm hay mẫu trụ tròn 5cm, H=5cm. Tuyệt
đối không được sử dụng loại đá phong hóa. + Tỷ trọng đá 2,8T/m3 + Đường kính lớn nhất của đá không vượt quá 3/4 tĩnh không của các
cốt thép hay ống ghen và không vượt quá 1/4 bề dày nhỏ nhất của kết cấu.
+ Cấp phối đá chỉ được dùng cỡ hạt 5-20mm, tỷ lệ lọt qua sàng như sau:
Bảng 1
Đường kính lỗ sàng 2,5mm 10mm 20mm 25mm 5mm
Tỷ lệ % theo trọng 0-5 20-30 90-100 100 0-12
lượng
+ Hàm lượng hạt thoi, dẹt không vượt quá 10% trọng lượng.
+ Hàm lượng hạt bẩn thí nghiệm theo phương pháp rữa không quá 1% .
+ Không có đá phong hoá.
+ Bãi chứa đá dăm, cát phải láng vữa xi măng.
IV.1.8. Cốt liệu nhỏ - cát:
- Cát dùng để đúc dầm là cát có nguồn gốc từ các loại đá rắn chắc như
thạch anh, không dùng các loại đá có nguồn gốc biến chất.
- Mô đun độ lớn Ml = 2,83,0. - Hàm lượng (tính theo trọng lượng) đối với đường kính hạt như sau:
Bảng 2
Đường kính mắt sàng (mm) 5 1,2 0,6 0,3 0,15
Lượng sót trên sàng cộng dồn 0-5 35-55 65-75 85-95 97-100
%
- Hàm lượng (tính theo trọng lượng) đối với các tạp chất có hại như sau:
(thí nghiệm theo phương pháp rữa) + Bùn đất %2
+ Hàm lượng đất sét 1%
+ Hàm lượng mica 1%
+ Hàm lượng sunphat-sunphua (tính theo SO3) 1% + Hàm lượng chất hữu cơ thí nghiệm theo phương pháp so màu không
được đậm quá màu tiêu chuẩn.
IV.1.9. Nước trộn bê tông:
- Nước trộn bê tông là nước sinh hoạt. Nước sạch không có tạp chất làm
ảnh hưởng đến chất lượng của bê tông. Tuyệt đối không được dùng các loại
nước thải có lẫn bùn đất hay dầu mỡ.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 229
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Hàm lượng chất bẩn phải tuân thủ các điều kiện sau:
+ Tổng trọng lượng các chất muối 500 mg/lít
+ Hàm lượng SO4 270 mg/lít + Độ PH 4
+ Hạt lơ lững 500mg/lít
- Nước cần phải được thí nghiệm trước khi đem trộn với hỗn hợp bê
tông.
IV.1.10. Chất phụ gia:
- Để tăng mức độ linh động của bê tông trong quá trình đổ, đồng thời
giúp bê tông nhanh chóng phát triển cường độ để căng kéo cốt thép, người ta
sử dụng các chất phụ gia (nhập ngoại) liều lượng cụ thể của phụ gia phải được
thí nghiệm trước khi dùng. Một cách định tính thì liều lượng của các chất phụ
gia không vượt quá 0,7-1,2% trọng lượng xi măng .
IV.1.11. Vật liệu bôi trơn ván khuôn:
- Nhằm tránh cho ván khuôn dính bám vào bê tông cần phải bôi trơn
các bề mặt của ván khuôn có tiếp xúc với bê tông, chất bôi trơn dùng loại
SEPARON đảm bảo các yêu cầu sau đây:
+ Tháo dỡ ván khuôn dễ dàng.
+ Không làm giảm chất lượng của bê tông tại chổ tiếp giáp với ván
khuôn.
+ Không gây nứt nẻ co ngót tạo thành các vết nứt ở bề mặt bê tông.
+ Không làm gỉ hay ăn mòn ván khuôn.
+ Thích hợp với các biện pháp phun hoặc quét .
+ Không làm mất màu xi măng của bê tông.
+ Cấm bôi trơn bằng dầu có nhiều muội đen.
IV.2. Kiểm tra chất lượng và bảo quản:
IV.2.1. Thép sợi cường độ cao:
- Trước khi đưa từng cuộn cáp cường độ cao vào sử dụng, phải kiểm tra
đầy đủ các nội dung theo quy trình, cụ thể có một số điểm chính sau đây:
* Kiểm tra theo các tài liệu chứng chỉ của thép:
+ Kiểm tra bề mặt bên ngoài của tao thép.
+ Kiểm tra sự nguyên đai nguyên kiện của cuộn cáp.
+ Dùng mắt để kiểm tra xem cáp có bị gỉ, dập xước hay không.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 230
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
+ Dùng thước kẹp có độ chính xác nhỏ hơn 0,02mm để kiểm tra kích
thước hình học của tao cáp như: đường kính, độ oval..
+ Xem xét độ xoắn, vặn, vị trí của các sợi thép trong tao cáp.
* Thí nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu sau:
+ Đo đường kính tao thép, diện tích tao thép.
+ Xác định lực phá hoại của tao cáp cường độ cao, độ giãn dài tương
ứng.
+ Xác định ứng suất kéo chảy tương ứng với độ giãn dài 1%.
+ Xác định môđun đàn hồi Es . + Uốn nguội thử gập 180 0 .
* Bảo quản cáp cường độ cao :
+ Cáp cường độ cao đã được đóng gói cẩn thận tránh bị ẩm bẩn dẫn đến
han gỉ. Trong khi vận chuyển và bảo quản không để va đập mạnh, không làm
hỏng bao bì, không để dây bẩn các loại hoá chất cũng như các tạp chất khác. + Khi xếp dỡ vận chuyển không để dập xoắn, kéo lê
+ Kho chứa cáp cường độ cao phải có mái che, đảm bảo khô ráo không
bị ẩm ướt. Thép nhập về phải để riêng từng đợt, kê bó cáp cách sàn khoảng
20cm và không để đứng bó cáp cường độ cao.
+ Khi giao nhận cáp cường độ cao phải có đầy đủ các chứng từ liên
quan.
IV.2.2. Thép thường:
- Cốt thép thường phải có đầy đủ các chứng chỉ xuất xưởng, phiếu thí
nghiệm để chứng tỏ thép có đầy đủ các tiêu chuẩn về giới hạn chảy, cường độ
chịu kéo cực hạn, độ giãn dài, thí nghiệm tính uốn nguội, tính hàn...
- Thép thường nhập về cũng để riêng thành từng đợt, tránh nhầm lẫn
khi sử dụng. Phải bảo quản cẩn thận để tránh bị gỉ.
- Đối với thép thường nhập về không có các chứng nhận đầy đủ thì phải
tiến hành thí nghiệm theo các đề cương riêng phù hợp với quy định hiện hành,
nếu đạt mới được đưa vào sử dụng
-Trong mọi trường hợp không được duỗi thẳng cốt thép có gờ sau khi
uốn.
IV.2.3. Neo bó thép cường độ cao:
- Trên mỗi dầm chỉ được sử dụng một loại neo.
- Neo phải đạt các yêu cầu kỹ thuật mới đưa vào sử dụng.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 231
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Kiểm tra sơ bộ hình dạng neo theo các yêu cầu sau đây:
+ Dùng mắt kiểm tra hình dạng của neo.
+ Xem neo có bị gỉ hay không.
+ Dùng thước đo đạc các thông số của neo.
+ Đo độ vuông góc giữa bản neo và đường trục của neo.
+ Kiểm tra sự thông thoáng của lỗ để bơm vữa xi măng.
- Nếu cảm thấy nghi ngờ hoặc không có đầy đủ các chứng từ thì tiến
hành thí nghịêm lại theo đề cương riêng và được sự đồng ý của cơ quan thiết
kế.
- Các phụ kiện của neo bao gồm: Thớt neo, đầu neo, nêm và cút nối ống
bơm vữa phải đồng bộ, có chế độ kiểm tra và bảo quản giống như cáp cường
độ cao .
IV.2.4. Kiểm tra ống gen:
- Ống ghen, ống nối ống ghen phải được kiểm tra kỹ lưỡng trước khi
đưa vào sử dụng .
- Ống ghen nhập về phải không bị dập vỡ, bảo quản nơi khô ráo để
tránh bị gỉ.
- Đối với ống ghen chưa có chứng chỉ thí nghiệm cho từng đợt sản xuất
phải tiến hành thí nghiệm theo đề cương riêng, cụ thể phải đo được các thông
số sau:
+ Không bị lọt vữa xi măng dưới áp lực khi đổ bê tông.
+ Chịu được lực va chạm cục bộ lúc thi công.
+ Chịu được áp lực rải đều bên ngoài do đổ bê tông.
+ Không bị rò rỉ vữa xi măng dưới áp lực trong khi ống ghen bị uốn
cong.
- Nếu ống ghen không đảm bảo các chỉ tiêu trên thì không đưa vào sử
dụng.
IV.2.5. Xi măng:
- Xi măng chở về công trường thì phải đánh dấu và xếp vào kho theo
Mác của xi măng và các biểu ghi.
- Thời gian bảo quản xi măng không quá 6 tháng.
- Phải tiến hành lấy mẫu tại hiện trường và thí nghiệm theo các chỉ tiêu
sau:
+ Thời gian bắt đầu ngưng kết 1h.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 232
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
+ Thời gian kết thúc ngưng kết 10h.
+ Cường độ xi măng.
+ Độ mịn.
+ Tính ổn định của các chỉ tiêu.
-Xi măng chưa qua thí nghiệm hay thiếu các chứng chỉ thí nghiệm thì
không được đưa vào sứ dụng thi công.
-Trong cùng một dầm phải dùng một loại xi măng được lấy về cùng 1
đợt.
IV.2.6. Các nguyên vật liệu khác:
Tất cả các nguyên vật liệu dùng để chế tạo dầm đều phải đảm bảo các
chỉ tiêu kỹ thuật hiện hành, nếu nghi ngờ thì tiến hành thí nghệm lại, khi nào
thí nghiệm cho kết quả đạt yêu cầu thì mới được phép đưa vào sử dụng.
V. Nguyên lý cấu tạo và chọn loại xe đúc.
V.1. Các bộ phận của xe đúc.
Xe đúc hẫng gồm các bộ phận chính sau đây:
- Hệ giàn hoặc dầm đặc chịu lực chính bằng thép theo phương dọc và ngang
cầu, gọi tắt là hệ chịu lực chính.
- Bệ xe đúc, mà thực chất là một hệ thống dầm ngang và dọc dùng để đỡ ván
khuôn cho đáy dầm hộp của cầu, bản mặt cầu và cánh dầm hộp cũng như đỡ sàn
công tác.
- Hệ thống móc treo để cố định ván khuôn cho các bản bụng dầm hộp.
- Ngoài ra, còn có các bộ phận khác như hệ thống đài chịu lực, đường ray, hệ
thống di chuyển kể cả bánh xe có gối trượt, cấu kiện hình chữ Z ( để phục vụ trực
tiếp cho việc lắp xe đúc khi đổ bêtông hai đốt đầu tiên trên trụ ), các chân chống
hỗ trợ, ván khuôn, ván sàn công tác bằng gỗ, và một số các bộ phận phụ khác.
V.2. Chọn loại xe đúc phù hợp quy mô công trình.
Toàn bộ xe đúc và các bộ phận trên thường được chế tạo thành một sản phẩm
công nghiệp có tính thích ứng cao cho các loại kích thước mặt cắt dầm chủ. Hiện
nay một số công ty của nước ngoài đã chế tạo được loại xe đúc có thể mang tải (
bao gồm bêtông tươi, ván khuôn kể cả đà giáo, các tải trọng thi công khác ) từ 100
tấn đến 400 tấn với trọng lượng của xe đúc từ 25 tấn đến 85 tấn. Các xe đúc loại này
có thể chế tạo dầm cầu hình hộp có chiều cao đến 12m, bề rộng bản mặt cầu đến
26m, và bề rộng bản đáy đến 12m.
Cấu tạo xe đúc bao gồm :
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 233
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Ván khuôn, sàn công tác.
- Các thiết bị kích kéo thuỷ lực như 4 kích nâng chính, 4 xylanh kéo, 2
xylanh đẩy hai tác dụng, 4 xylanh có sức nâng 30-40 tấn có chiều cao nâng
150mm cùng với Manômét và bơm tay.
- 1 xe bơm hỗn hợp, hệ thống chịu áp lực cao có các đầu mối thao tác nhanh
và bộ phận chống bụi.
- 8 bộ dây xích kéo điều khiển thủ công trên bản đáy của dầm hộp, 4 bộ dây
xích điều khiển từ sàn công tác phía dưới.
- Các phụ kiện để cố định ván khuôn và một số các phụ kiện khác.
VI. An toàn lao động:
Ngoài các quy định về an toàn lao động đã được nêu trong bộ luật lao
động, việc thi công dầm cầu theo công nghệ này cần chú ý các điểm sau đây:
VI.1. Khi lắp, vận hành và tháo xe đúc:
Vì xe đúc được lắp, vận hành và tháo trên mặt cầu, chiều cao thi công lớn
thường là 6m, nên phải đảm bảo các yêu cầu:
- Công nhân làm việc phải đeo dây an toàn.
- Các kết cấu cẩu lắp phải được liên kết chắc chắn, khi di chuyển xe cần
kiểm tra xem các thanh neo đảm bảo đã neo chặt xuống mặt bê tông ...
VI.2. Khi đổ bêtông:
Nếu đổ bêtông bằng máy bơm, các điểm sau đây cần phải được chú ý:
- Khoảng cách từ máy đến vị trí góc chuyển ống thẳng đứng không nhỏ
hơn 5m. Điều này sẽ triệt tiêu áp lực thẳng đứng của cột bêtông tác dụng trở
lại máy.
- Đường ống càng ít góc chuyển hướng càng tốt và phải được cố định
thật chắc chắn. - Thường xuyên kiểm tra độ mài mòn của ống, tuyệt đối không được
đứng chính diện với ống bơm (đầu bêtông ra). - Sau khi cấp bêtông xong, trước khi thông ống (để đẩy phần bêtông còn
lại trong ống ra), nếu thông ống bằng máy nén khí có áp lực cao phải kiểm tra
cẩn thận hệ thống an toàn, các đầu nối ống dẫn khí. Không được tự động điều chỉnh van an toàn của máy nén khí. VI.3. Khi căng kéo dự ứng lực:
- Trước khi bắt đầu căng kéo dự ứng lực phải lắp các biển báo, barie tại
những vị trí dẫn tới khu vực làm việc.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 234
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
- Khu vực căng kéo phải đảm bảo thuận tiện, dễ thao tác. - Tuyệt đối không đứng phía sau kích hoặc neo trong khi căng.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B Trang 235
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Khoa xây dựng cầu đường
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Bộ Giao Thông Vận Tải. Quy Trình Thiết Kế Cầu 22TCN 272-05, NXB Giao
Thông Vận Tải, Hà Nội -2005.
[2]. GS.TS. Lê Đình Tâm. Cầu Bê Tông Cốt Thép Trên Đường Ôtô -Tập 1, NXB
Xây Dựng, Hà Nội -2005.
[3]. PGS.TS. Nguyễn Viết Trung -PGS.TS. Hoàng Hà -Th.S. Đào Duy Lâm.
Các Ví Dụ Tính Toán Dầm Cầu Chữ I, T, Super-T Bê Tông Cốt Thép Dự
Ứng Lực Theo Tiêu Chuẩn 22TCN 272-05, NXB Xây Dựng, Hà Nội -2005.
[4]. PGS.TS. Nguyễn Viết Trung -PGS.TS. Hoàng Hà. Công Nghệ Đúc Hẫng
Cầu Bê Tông Cốt Thép, NXB Giao Thông Vận Tải, Hà Nội -2004.
[5]. GS.TS. Lê Đình Tâm –Ks. Phạm Duy Hòa. Cầu Dây Văng, NXB Khoa Học
Và Kỹ Thuật, Hà Nội -2000.
[6]. Nguyễn Tiến Oanh -Nguyễn Trâm -Lê Đình Tâm. Thi Công Cầu Bê Tông
Cốt Thép, NXB Xây Dựng, Hà Nội -1995.
[7]. Nguyễn Trâm -Nguyễn Tiến Oanh -Lê Đình Tâm -Phạm Duy Hòa. Thi
Công Móng Trụ Mố Cầu, NXB Bộ Xây Dựng, Hà Nội -2005.
[8]. N.I. POLIVANOV. Thiết Kế Cầu Bê Tông Cốt Thép Và Cầu Thép Trên
Đường Ôtô, NXB Khoa Học Và Kỹ Thuật, Hà Nội –1979.
[9]. Nguyễn Như Khải -Phạm Duy Hòa -Nguyễn Minh Hùng. Những Vấn Đề
Chung Và Mố Trụ Cầu, NXB Xây Dựng, Hà Nội -2000.
[10]. Lê Đức Thắng -Bùi Anh Định -Phan Trường Phiệt. Nền Và Móng, NXB
Giáo dục, 2000.
[11]. Th.S. Nguyễn Lan. Hướng Dẫn Sử Dụng Các Chương Trình Ứng Dụng
Trong Xây Dựng (tài liệu lưu hành nội bộ), Đà Nẵng -2003.