GV: Ths.Mai Thị Linh

NHÓM 3:

1. Nguyễn Thị Liên 2. Nguyễn Thị Hằng 3. Hoàng Vũ Minh Hằng 4. Bùi Thị Kim Duyên 5. Lê Thị Tuyết Hạnh

Phương thức thuê tàu chợ

KHÁI NIỆM TÀU CHỢ

Tàu chợ là tàu chạy thường xuyên trên một tuyến đường nhất định, ghé qua những cảng nhất định theo một lịch trình định trước

Ðặc điểm tàu chợ

Tàu chợ thường chở hàng bách

hoá có khối lượng nhỏ.

Cấu tạo của tàu chợ phức tạp

hơn các loại

tàu khác

Tàu chạy giữa các cảng theo một lịch trình công bố trước

Chi phí xếp hàng lên tàu(In-I)

Chi phí sắp xếp(Stowage-S)

Chi phí san cào(Trimming-T)

Cước phí tàu chợ

Chi phí vận chuyển(Freight-F)

Chi phí dở hàng khỏi tàu( Out-O)

Phương thức thuê tàu chợ

Thuê tàu chợ hay còn gọi là lưu cước tàu chợ (booking shipping space) là việc chủ hàng liên hệ với chủ tàu hoặc đại lý của chủ tàu để dành chỗ trên tàu để chuyên chở hàng hoá từ cảng này đến cảng khác.

ĐẶC ĐIỂM

 Tàu chạy giữa các cảng theo một lịch trình công bố

trước.

 Chứng từ điều chỉnh các mối quan hệ trong tàu chợ là vận đơn đường biển(B/L). Vận đơn đường biển là bằng chứng của một hợp đồng vận tải đường biển được ký kết.

 Khi thuê tàu chợ, chủ hàng không được tự do thỏa

thuận các điều kiện chuyên chở mà chủ hàng phải mặc nhiên chấp nhận các điều kiện và điều khoản do các hãng tàu quy định và được in sẵn trên vận đơn đường biển.

 Giá cước tàu chợ do các hãng tàu quy định và công

bố sẵn trên biểu cước.

First SERVICE NAME

ETD WEEKLY

Detail

N O.

Transit Days

FROM:CAT LAI PORT HOCHIM INH , VIETNAM(VNCLP)

TO:SINGAPORE , SINGAPORE(SGSIN) z

1

(JSV)Japan Kansai-Vietnam Service

SATURDAY

12,19

detail

2

(JCV)Japan-China-Vietnam Service

THURSDAY

detail

10,8,9,1 5

3

(FDR)

MONDAY

3,5,4

detail

4

(KVS)Korea-Vietnam Service

WEDNESDAY

14,12

detail

ALL SERVICE DETAIL

TIẾN TRÌNH THUÊ TÀU CHỢ

(1)

(2)

(4)

(3)

(6)

(5)

Ưu điểm

Nhược điểm

• Cước thuê tàu trên một đơn vị hàng hóa thường cao hơn cước thuê tàu chuyến. • Về mặt pháp lý người thuê tàu chợ thường ở thế yếu. • Không linh hoạt khi cảng xếp, dỡ nằm ngoài lịch trình chạy của tàu

• Số lượng hàng hóa không hạn chế. • Thủ tục đơn giản. Việc tính toán điều kiện giao nhận trong mua bán dễ dàng. • Thuận tiện cho chủ hàng trong việc tính toán hiệu quả kinh doanh. • Chủ hàng rất chủ động trong việc lưu cước.

Vận đơn đường biển là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển được người chuyên chở kí phát cho người gửi hàng xác nhận việc người chuyên chở đã nhận hàng để vận chuyển theo yêu cầu của người gửi hàng.

Là một biên lai xác nhận người chuyên chở đã nhận hàng để chở.

Là bằng chứng về những điều khoản của một hợp đồng vận tải đường biển.

Chức Chức năng năng của của vận vận đơn đơn

Là chứng từ sở hữu hàng hóa, quy định hàng hóa sẽ giao cho ai ở cảng đích, do đó cho phép mua bán hàng hóa bằng cách chuyển nhượng B/L

Căn cứ vào tình trạng bốc dỡ hàng hóa

Vận đơn nhận Phân loại vận đơn hàng để chở (received for shipment B/L)

Vận đơn đã bốc hàng lên tàu (shipped on board, on board, shipped hoặc Laden On Board)

 Vận đơn nhận hàng để chở là chứng từ xác nhận người chuyên chở đã nhận hàng để chở và cam kết sẽ bốc hàng lên tàu tại cảng quy định trong vận đơn.

 Vận đơn đã bốc hàng lên tàu là chứng từ xác nhận hàng đã được bốc qua lan can tàu, thể hiện người bán đã giao hàng theo đúng hợp đồng đã ký với người mua.

Căn cứ vào phê chú trên vận đơn

Vận đơn hoàn hảo (Clean B/L)

 Vận đơn hoàn hảo là vận đơn không có ghi chú xấu rõ ràng về hàng hóa hoặc bao bì hàng hóa.

 Vận đơn không hoàn hảo là vận đơn có những phê chú xấu Vận đơn không rõ ràng ( bao bì hoàn hảo không đáp ứng cho (Unclear B/L) vận tải biển, một thùng bị vỡ, hàng bị ướt, hàng có mùi ký mã hiệu hôi, không rõ ràng...)

Căn cứ vào tính sở hữu

Vận đơn theo lệnh (To order B/L)

Vận đơn đích danh (Straight B/L)

Vận đơn vô danh (To bearer B/L)

Vận đơn đích danh là vận đơn mà trên đó ghi rõ tên, địa chỉ người nhận hàng, và nhà chuyên chở chỉ giao hàng cho người có tên trên vận đơn đó.

Vận đơn theo lệnh là vận đơn mà trên đó ghi giao hàng theo lệnh của một người nào đó.

Vận đơn vô danh là vận đơn mà không ghi tên người nhận hàng

Căn cứ vào hành trình chuyên chở

hay

Vận đơn chở suốt (Throught B/L)

Vận đơn đi thẳng (Direct B/L, Straight B/L)

Vận đơn vận tải liên hợp (Combined Transport B/L)

Vận đơn vận tải đa phương thức (Multimodal Transport B/L)

Vận đơn đi thẳng được dùng khi hàng hóa được vận chuyển thẳng từ cảng bốc hàng tới cảng dở hàng mà không phải qua bất cứ một lần chuyển tải nào.

Vận đơn chở suốt được sử dụng trong trường hợp hàng hóa phải chuyển tải qua một con tàu trung gian.

Vận đơn vận tải đa phương thức là vận đơn dùng khi hàng hóa được chuyên chở từ nơi đi đến nơi đến bằng hai hay nhiều phương thức vận tải khác nhau

Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu ( Charter Party B/L

Vận đơn do người giao nhận cấp

Vận đơn đã xuất trình tại cảng gửi (B/L Surrendered)

Vận đơn có thể thay đổi (Switch B/L)

Giấy gửi hàng đường biển (Sea WayBill)

Vận đơn bên thứ ba (Third Party B/L)

NGUỒN LỰC ĐIỀU CHỈNH VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN

Quy tắc Hamburg

Quy tắc Hague- Visby

Quy tắc Hague

QUY TẮC HAGUE

Phạm vi áp dụng: Các vận đơn phát hành Phạm vi áp dụng: Các vận đơn phát hành ở một nước tham gia công ước Brussels 1924. ở một nước tham gia công ước Brussels 1924. (Quy tắc này không áp dụng cho hợp đồng (Quy tắc này không áp dụng cho hợp thuê tàu.) đồng thuê tàu.)

QUY TẮC HAGUE-VISBY

Phạm vi áp dụng: Mọi vận đơn liên quan đến chuyên chở hàng hóa giữa các cảng,nếu:

+ Vận đơn được phát hành ở một nước tham gia quy tắc này hoặc chấp nhận quy tắc này.

+ Chuyên chở từ một nước tham gia hoặc vận đơn quy định rằng quy tắc này là nguồn lực điều chỉnh hợp đồng.

QUY TẮC HAMBURG

Vận đơn đường biển hoặc chứng từ khác chứng

Phạm vi áp dụng: Cho tất cả các hợp đồng chuyên chở hàng hóa bằng đường biển giữa hai nước,nếu: Cảng xếp hàng hoặc cảng dỡ hàng quy định + trong hợp đồng ,một trong các cảng dỡ hàng lựa chọn quy định trong hợp đồng là cảng dỡ hàng thực tế nằm ở nước tham gia công ước. + minh cho một hợp đồng vận tải đường biển được phát hành ở một nước tham gia công ước hoặc công nhận công ước này là nguồn luật điều chỉnh hợp đồng.

Trách nhiệm của người chuyên chở

1. Khái niệm. 2. Thời hạn trách nhiệm của người

chuyên chở.

3. Bộ luật Quản lý an toàn quốc tế (ISM).

KHÁI NIỆM

• Cở sở trách nhiệm: Phạm vi trách nhiệm của người chuyên chở về mất mát, hư hỏng của hàng hóa.

• Thời hạn trách nhiệm: Phạm vi trách nhiệm

của người chuyên chở đối với hàng hóa về mặt không gian và thời gian.

• Giới hạn trách nhiệm: Số tiền tối đa mà người chuyên chở phải bồi thường cho một đơn vị hàng hóa bị tổn thất trong trường hợp giá trị hàng hóa không được kê khai trên vận đơn.

Thời hạn trách nhiệm của người chuyên chở

Theo quy tắc Hague và quy tắc Hague – Visby Theo quy tắc Hague và quy tắc Hague – Visby Theo quy tắc Hague và quy tắc Hague – Visby Theo quy tắc Hague và quy tắc Hague – Visby Theo quy tắc Hague và quy tắc Hague – Visby Theo quy tắc Hague và quy tắc Hague – Visby

Người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về HH kể từ Người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về HH kể từ Người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về HH kể từ Người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về HH kể từ khi HH được xếp lên tàu tại cảng đi cho đến khi HH khi HH được xếp lên tàu tại cảng đi cho đến khi HH khi HH được xếp lên tàu tại cảng đi cho đến khi HH khi HH được xếp lên tàu tại cảng đi cho đến khi HH được dỡ khỏi tàu tại cảng đến. được dỡ khỏi tàu tại cảng đến. được dỡ khỏi tàu tại cảng đến. được dỡ khỏi tàu tại cảng đến.

Theo quy tắc Hamburg Theo quy tắc Hamburg Theo quy tắc Hamburg

Người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về HH kể từ khi Người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về HH kể từ khi người chuyên chở đã nhận hàng để chở tại cảng xếp người chuyên chở đã nhận hàng để chở tại cảng xếp hàng cho đến khi đã giao hàng tại cảng dỡ hàng. hàng cho đến khi đã giao hàng tại cảng dỡ hàng.

Bộ luật ISM

Các chủ tàu phải xây dựng các nội quy, quy trình, quy phạm khai thác, quản lý tàu và thuyền viên, đề ra nhiệm vụ rõ ràng cho từng người, những thao tác cụ thể khi có tai nạn, sự cố xảy ra. . .dưới dạng văn bản pháp quy của toàn công ty.

Trách nhiệm của chủ tàu nặng nề hơn so với 3 quy tắc trên.

Thế giới

• Theo AXS-Alphaliner, đến tháng 1 năm 2010, đội tàu container thế giới có khoảng 4.700 tàu với tổng năng lực khoảng 13 triệu TEU. Trong đó, 100 hãng tàu hàng đầu (Top 100 operated fleets) có tổng số tàu đang sở hữu, thuê, và đóng mới là 4.400 tàu với sức chở gần 12,5 triệu TEU, tức là chiếm tới 96.1% năng lực đội tàu container toàn thế giới. Thứ hạng và số liệu cụ thể được tóm tắt trong bảng dưới đây:

Tổng số

Tổng số

Quốc tịch

Hạng

Hãng tàu

TEU

TEU

Tàu

u

Thứ h ạ n g

54

APM-Maersk

2,052,270

1

0

1

Đan Mạch

2,088,037

585

UniFeeder

30,814

38

34

Dannebrog / Nordana

4,953

7

96

39

2

Thụy Sỹ

1,498,296

390 Mediterranean Shg Co

1,498,296

2

0

10

NYK

409,137

10

7

K Line

342,299

90

12

3

Nhậ t Bản

1,097,276

295

MOL

339,673

90

14

Kambara Kisen

6,167

8

85

15

Evergreen Line

557,444

4

0

Yang Ming Line

312,962

77

15

4

1,044,391

320

Đài Loan

Wan Hai Line s

125,060

66

22

TS Line s

48,925

27

27

35

CMA CGM Group

1,034,255

3

6

5

1,043,693

365

Pháp

Marfret

9,438

9

68

7

4 5 3,876

1 3 5

8

4 5 0,337

1 2 4

C O SC O Container L.

3 1

3 4 ,424

3 9

C SC L

SITC

4 3

2 4 ,139

2 8

4 9

1 8 ,916

1 5

6 Trun g Q uốc 993,917 357 Sin otrans

8 0

7 ,4 59

9

Grand C hina Logistics

9 7

4 ,7 66

7

Shanghai Jin Jiang

9

4 3 4,852

9 8

Shanghai Hai Hua (Hasco)

1 8

2 7 4,529

5 3

Ha njin Shipping

2 8

3 7 ,349

3 2

Hyundai M.M.

3 0

3 4 ,706

2 6

KMTC

4 6

2 2 ,930

2 4

STX-Pan Ocean (Container)

5 4

1 4 ,811

1 9

7 843,097 289 Sin ok or Hàn Q uốc

5 6

1 3 ,273

2 1

He ung-A Shipping

8 9

5 ,3 45

5

Nam Sung

9 0

5 ,3 02

1 1

Yanghai Shipping C o (YSC)

6

4 6 3,457

1 1 2

C hun Kyung (CK Line)

1 6

3 0 9,570

1 0 3

Ha pag-Lloyd

4 0

2 7 ,436

1 8

Ha m burg Süd Group

5 1

1 6 ,225

1 3

8 2

6 ,5 22

1 0

Schölle r Group 8 Đức 829,563 258 MAC S

8 4

6 ,3 53

2

O PDR

5

5 4 3,609

1 3 7

DAL

2 0

1 9 3,965

1 1 0

AP L

2 5

5 3 ,205

4 6

6 9

9 ,4 21

1 0

PIL (P acific Int. Line) 9 Sin gapore 800,200 303 Se a C onsortium

Mariana Express Lines

C SAV G roup

1 1

3 4 3,776

9 8

1 0

C hile

3 8 0,488

1 1 4

C CNI

2 9

3 6 ,712

1 6

H ồng Kông

3 4 0,439

1 1

O O CL

7 3

1 3

3 4 0,439

7 3

1 2

I s rael

3 0 5,538

Zim

9 4

1 7

3 0 5,538

9 4

1 3

Kuwait

1 9 6,237

U A SC

4 9

1 9

1 9 6,237

4 9

H orizon L ines

3 2

3 4 ,150

1 6

M atson

3 6

2 9 ,074

1 5

Seabo ard M arine

3 8

2 7 ,477

3 3

C rowley L iner Services

4 8

1 9 ,624

2 3

D ole O ce an L iner

5 3

1 5 ,668

2 9

1 4

H oa Kỳ

1 7 3,708

1 7 4

Wes twood

5 5

1 3 ,828

7

G reat Whi te Fleet

7 7

7 ,9 14

1 8

SeaFreight

7 9

7 ,6 29

8

T ropi cal Shg

8 1

7 ,1 83

1 6

I ndepe ndent Container L ine

8 8

5 ,9 10

4

Formo s a Plastics

9 2

5 ,2 51

5

M I SC Berhad

2 1

1 2 5,101

3 9

1 5

M alaysia

1 3 9,931

6 9

H ubL ine Bhd

6 6

9 ,5 67

1 8

J ohan Shg

9 1

5 ,2 63

1 2

1 6

I ran

9 6 ,325

3 1

H D S L ines

2 3

9 6 ,325

3 1

G rimaldi (N apoli)

2 6

5 0 ,988

4 6

1 7

I ta lia

8 2 ,076

7 1

L ine a M essina

4 5

2 3 ,156

1 7

T arros

7 6

7 ,9 32

8

Samude ra

4 1

2 7 ,062

3 1

T emas L ine

5 0

1 8 ,914

3 5

1 8

I ndone sia

7 4 ,575

1 3 6

M eratus

5 2

1 6 ,175

3 9

T anto I ntim L ine

6 0

1 2 ,424

3 1

1 9

5 3 ,435

3 9

RC L (Regional Container L .)

2 4

5 3 ,435

3 9

T hái L an

Arkas Line / EMES 33 30,887 27 20 Thổ Nhĩ Kỳ 51,522 43 Turkon Line 47 20,635 16

Emirate s Shipping Line 37 27,592 10

21 Ả rập thống nhất 49,656 32 Sim atech 57 13,261 10

Va lfajre Eight Shg C o 71 8,803 12

Nile Dutch Shg 44 24,042 17

Sa m skip 73 8,366 12 22 45,645 54 Hà La n Unive rsal Africa Line 75 8,056 16

Pe e l Ports (BG Freight) 94 5,181 9

S.C . India 39 27,468 10 23 Ấn Độ 39,603 22 O EL / Shre ya s 63 12,135 12

Swire Ship ping 42 26,635 25 24 Anh 37,938 39 Bo rcha rd Lines 64 11,303 14

25 Arge ntina 30,146 13 Marub a + C LAN 35 30,146 13

De lp his NV / Te am Lines 58 12,711 14 26 Bỉ 18,876 20 C onti Lin es 86 6,165 6

Vin alines 67 9,530 15 27 Việ t Nam 17,350 30 Bie n Do ng Shg (Vinashin) 78 7,820 15

Bo luda Lines 70 9,090 11 28 Tây Ban Nha 13,498 16 Marguisa 100 4,408 5

29 C yprus 12,597 15 Unite d Feeder Se rvices 59 12,597 15

30 Nga 12,372 17 FESC O 61 12,372 17

31 Phần Lan 12,317 14 C onta inerships OY 62 12,317 14

32 Brazil 10,306 8 Lo g-In Log istica 65 10,306 8

33 Irela nd 8,389 13 Irish C ontinental Group 72 8,389 13

34 Ả rập Sa udi 8,100 4 NSCSA 74 8,100 4

35 Icela nd 6,476 10 Eim sk ip 83 6,476 10

36 Be rmuda 6,038 C aribbean Feeder Se rvices 87 6,038 9 9

37 C uba 5,194 Me lfi C.L. 93 5,194 5 5

38 Q ata r 5,156 Q ata r National Line 95 5,156 8 8

39 Maroc 4,580 IMTC 98 4,580 9 9

40 Mauritius 4,557 UAFL 99 4,557 5 5

10 quốc gia đang khai thác đội tàu container lớn nhất :

TT

Hãng

TEU

Tàu

1 Đan Mạch

2,088,037

585

2

Thụy Sỹ

1,498,296

390

3 Nhật Bản

1,097,276

295

1,044,391

320

4 Đài Loan

5

1,043,693

365

Pháp

6

Trung Quốc

993,917

357

843,097

289

7 Hàn Quốc

8 Đức

829,563

258

9 Singapore

800,200

303

10 Chile

380,488

114

Việt Nam

• Ở Việt Nam, hình thức vận tải container bắt đầu

xuất hiện từ đầu những năm 1990.

• Đến tháng 8 năm 2009, Việt Nam có 11 hãng tàu container với tổng số trên 30 tàu tổng sức chở khoảng 20.000 TEU. Một số chủ tàu có kinh nghiệm đã tham gia thị trường từ nhiều năm như Gemadept, Vinalines, Vinafco… Một số khác mới thành lập trong những năm gần đây (VOSCO, Vinashin lines..).

Danh sách các hãng tàu container Việt Nam

• Vinaline

s

• Biển Đông • Đông Đô • Gemadept • Marina Hà

Nội

• Nam Triệu

• Vinafco • Vinashi n Lines • Viet Sun • VOSCO • VSICO

VIỆT NAM

• MAERSK (ĐAN MẠCH) • APL ( SINGAPORE) • MOL (NHẬT BẢN)

100%Vốn đầu tư nước ngoài