intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu vào dạy học môn Công nghệ 10 THPT

Chia sẻ: Trần Dự Trữ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

227
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu vào dạy học môn Công nghệ 10 THPT chủ yếu có hai bước: Lựa chọn bài học có nội dung liên quan đến biến đổi khí hậu, đề xuất kiến thức và kĩ năng cần tích hợp. Mời các bạn cùng tìm hiểu để nắm bắt nội dung thông tin tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu vào dạy học môn Công nghệ 10 THPT

  1. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC BIẾN ðỔI KHÍ HẬU VÀO DẠY HỌC MÔN CÔNG NGHỆ 10 THPT Biền Văn Minh và Phạm Quang Chinh Tóm tắt Tích hợp nội dung giáo dục biến ñổi khí hậu vào dạy học môn Công nghệ 10 THPT chủ yếu có hai bước: + Lựa chọn bài học có nội dung liên quan ñến biến ñổi khí hậu. + ðề xuất kiến thức và kĩ năng cần tích hợp. Căn cứ vào mối liên hệ giữa nội dung môn Công nghệ 10 THPT và kiến thức biến ñổi khí hậu, chúng tôi ñã xác ñịnh ñịa chỉ của một số bài học ñể tích hợp nội dung biến ñổi khí hậu hợp lí. 1. Mở ñầu Theo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên - Môi trường Phạm Khôi Nguyên, 50 năm qua, nhiệt ñộ trung bình ở Việt Nam ñã tăng khoảng 0,5 - 0,70C, mực nước biển ñã dâng khoảng 20cm. Những tác ñộng từ biến ñổi khí hậu là vấn nạn thiên tai, bão lũ, hạn hán ngày càng nghiêm trọng. Việt Nam là một trong bốn quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của hiện tượng biến ñổi khí hậu. Theo báo cáo của Liên Hiệp Quốc, trong các nguyên nhân của hiện tượng biến ñổi khí hậu toàn cầu 90% do con người gây ra như phá rừng, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, sinh hoạt, dân số tăng nhanh… và 10% là do tự nhiên. Do ñó, việc bảo vệ môi trường góp phần hạn chế biến ñổi khí hậu trong thời gian tới và nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ sức khỏe cho con người “mang tính toàn cầu”. Vì vậy, việc ñề xuất các giải pháp nhằm tiếp tục triển khai và tăng cường tích hợp giáo dục biến ñổi khí hậu vào chương trình giáo dục phổ thông môn công nghệ 10 THPT là một việc làm hết sức cấp thiết nhằm hưởng ứng chủ ñề “Trái ñất cần chúng ta! Hãy liên kết chống lại biến ñổi khí hậu”, góp phần hạn chế biến ñổi khí hậu ở nước ta, nói riêng, và toàn cầu, nói chung. 2. Nội dung 2.1. Nguyên nhân của biến ñổi khí hậu Trong vài năm trở lại ñây, ñiều ai cũng nhận thấy là những thay ñổi bất thường về mùa mưa, lượng mưa; rét ñậm, rét hại và nắng nóng kéo dài; tần suất và cường ñộ bão lũ, triều cường cũng như tình trạng thiếu hụt nước ngọt v.v... Những thay ñổi này ñã ảnh hưởng tới sinh kế, ñe dọa cuộc sống của hàng chục triệu người dân Việt Nam, nhất là những người nghèo. Các nhà khoa học của tổ chức Intergovernmental Panel on Climate Change (IPCC) ñã cho biết hiện tượng biến ñổi khí hậu xảy ra có nguyên nhân do hoạt ñộng sản xuất của con người. ðặc biệt là khi công nghiệp hoá phát triển, nhân loại sử dụng các nhiên liệu hóa thạch, thải vào bầu khí quyển một lượng lớn khí CO2, CH4 (mêtan), CFC (chlorofluorocarbon), N2O (oxit nitơ), PFC (pezfluoro carbon)... Những khí này ñược gọi chung là khí nhà kính, gây nên hiện tượng hiệu ứng nhà kính, khiến nhiệt ñộ bề mặt trái ñất nóng lên dẫn tới làm thay ñổi khí hậu. Nhiệt ñộ trung bình của bề mặt trái ñất ñược quyết ñịnh bởi cân bằng giữa năng lượng mặt trời chiếu xuống trái ñất và lượng bức xạ nhiệt của mặt ñất vào vũ trụ. Nhưng lâu nay con người tác ñộng mạnh vào sự cân bằng nhạy cảm này giữa hiệu ứng nhà kính tự nhiên và tia bức xạ của mặt trời. Sự thay ñổi nồng ñộ của các khí nhà kính trong vòng 100 năm lại ñây (CO2 tăng 20%, mêtan tăng 90%) ñã làm tăng nhiệt ñộ lên 2°C. Khí CO2 chiếm ñến 80% lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính, làm trái ñất nóng lên và biến ñổi khí hậu. Khí CO2 ñược sản sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp và sử dụng nhiên liệu xăng, dầu của các phương tiện giao thông. So với CO2, CH4 có mức ñộ gây hại cho môi trường gấp 21 lần; N2O thải ra trong quá trình sản xuất công nghiệp và sử dụng phân vô cơ, - gấp 310 lần; CFC thải ra trong quá trình sản xuất chất làm lạnh, - gấp 140 - 11.700 lần; PFC thải ra trong quá trình làm sạch chất bán dẫn, chất làm 1
  2. lạnh và chất tạo bọt, - gấp 6.500 - 9.200 lần; SF6 (sulfur hexafluoride) thải ra trong quá trình sản xuất ô tô, - gấp 23.900 lần. 2.2. Một số ñịnh hướng nội dung tích hợp giáo dục biến ñổi khí hậu vào chương trình giáo dục phổ thông môn Công nghệ 10 THPT bao gồm khai thác từ nội dung môn học và tích hợp các nội dung của môn học khác. ðể ñịnh hướng cho việc lựa chọn nội dung giáo dục biến ñổi khí hậu phù hợp, có thể nêu lên một số vấn ñề về nguyên nhân và các biện pháp hạn chế sự biến ñổi khí hậu 2.2.1. Sự giảm O2 tăng CO2 Nguyên nhân chính là do tài nguyên rừng bị suy giảm: + Trước hết phải làm rõ ñược vai trò của rừng ñối với cuộc sống con người: Rừng cung cấp nguồn gen quý giá (ñộng, thực vật); cung cấp lâm thổ sản; ñiều hòa lượng nước trên mặt ñất; là "lá phổi xanh"; chống xói mòn ñất v.v... + Các giải pháp bảo vệ rừng, phát triển rừng. 2.2.2. Sự gia tăng các khí thải + N2O thải ra trong quá trình sản xuất công nghiệp và sử dụng phân vô cơ. + CFC, thải ra trong quá trình sản xuất chất làm lạnh, chất bán dẫn. + PFC thải ra trong quá trình làm sạch chất bán dẫn, chất làm lạnh và chất tạo bọt. + SF6 thải ra trong quá trình sản xuất ô tô… 2.2.3. Ô nhiễm nước, ñất, không khí + Vai trò của nước, ñất, không khí ñối với sự sống trên trái ñất. + Các biện pháp bảo vệ nước, chu trình nước trong tự nhiên; ñất và không khí. + Ô nhiễm không khí: khí quyển, quá trình suy giảm tầng ôzôn, chất phóng xạ, hóa chất. *Về phương tiện dạy học Phương tiện dạy học có ý nghĩa quan trọng nâng cao chất lượng dạy - học nói chung, chất lượng giáo dục biến ñổi khí hậu nói riêng. Vì vậy, trong các bài học có tích hợp các nội dung giáo dục biến ñổi khí hậu, giáo viên nên tăng cường sử dụng các phương tiện dạy học, ñặc biệt là các phương tiện nghe nhìn. Chẳng hạn, sử dụng các video clip (từ 3 - 5 phút) ñể giới thiệu về biến ñổi khí hậu như mưa, bão, lũ lụt, khí thải… ðể khai thác và cập nhật các tư liệu phục vụ giáo dục biến ñổi khí hậu, giáo viên có thể chủ ñộng sử dụng phương tiện internet, khai thác các websites về biến ñổi khí hậu bổ ích. 2.3. ðề xuất các giải pháp tích hợp giáo dục biến ñổi khí hậu vào chương trình giáo dục phổ thông môn Công nghệ THPT. Có hai bước: + Lựa chọn bài học có nội dung liên quan ñến biến ñổi khí hậu. + ðề xuất kiến thức và kĩ năng cần tích hợp. Khi dạy học môn Công nghệ THPT có nội dung cần tích hợp giáo dục biến ñổi khí hậu cần ñảm bảo các nguyên tắc cơ bản sau: - Không làm mất tính ñặc trưng của môn học, không biến bài học môn học thành bài học giáo dục biến ñổi khí hậu; - Khai thác nội dung chọn lọc, tập trung, không tràn lan, tùy tiện; - Phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh, khai thác kinh nghiệm thực tế và tận dụng cơ hội ñể học sinh tiếp xúc trực tiếp với kiến thức biến ñổi khí hậu. Có thể nêu lên một số cách thức tổ chức hoạt ñộng giáo dục biến ñổi khí hậu qua dạy học môn Công nghệ 10 THPT như sau: 1) Phân tích vấn ñề biến ñổi khí hậu liên quan nội dung môn học; 2) Khai thác thực trạng về biến ñổi khí hậu ở Việt Nam; 3) Xây dựng bài tập môn học từ thực tế về biến ñổi khí hậu ở ñịa phương; 4) Sử dụng phương tiện dạy học hỗ trợ; 5) Sử dụng tài liệu tham khảo (tranh, ảnh, sách, báo...) 6) Tham quan thực tế về tác hại của biến ñổi khí hậu ở ñịa phương. 2
  3. Các hoạt ñộng của giáo viên khi ñịnh hướng tổ chức quá trình dạy học tích hợp nội dung giáo dục biến ñổi khí hậu, theo chúng tôi sẽ bao gồm: Thứ nhất: Nghiên cứu chương trình, SGK Công nghệ 10 THPT ñể xây dựng mục tiêu nội dung giáo dục biến ñổi khí hậu; cho phép giáo viên xây dựng kế họach dạy học phù hợp cho toàn bộ chương trình môn học, từng chương cũng như từng bài học. Thứ hai: Xác ñịnh các nội dung giáo dục biến ñổi khí hậu cần tích hợp : Căn cứ vào mối liên hệ giữa kiến thức môn học và nội dung giáo dục biến ñổi khí hậu, giáo viên cần làm rõ sẽ tích hợp nội dung biến ñổi khí hậu nào là hợp lí, thời lượng dành cho nó bao nhiêu là vừa ñủ. Thứ ba: Lựa chọn và vận dụng các phương pháp và phương tiện dạy học phù hợp: ở ñây trước hết phải vận dụng các phương pháp dạy học tích cực. Thứ tư: Xây dựng tiến trình dạy học cụ thể: ở hoạt ñộng này giáo viên thiết kế cụ thể các yêu cầu ñối với học sinh, các hoạt ñộng trợ giúp của giáo viên ñối với học sinh và phối hợp các hoạt ñộng ñó ñể ñạt ñược mục ñích dạy học. CHƯƠNG TRÌNH TÍCH HỢP GIÁO DỤC BIẾN ðỔI KHÍ HẬU TRONG DẠY HỌC MÔN CÔNG NGHỆ 10 THPT (ví dụ có tính chất ñịnh hướng) Tên bài ðịa chỉ tích hợp Nội dung (kiến thức, kĩ năng có thể tích hợp) Bài 4: Sản xuất giống 2. Sản xuất giống cây - Cây rừng có ñời sống dài ngày. cây trồng rừng Trồng bổ sung cây rừng là biện pháp nhằm khắc phục sự xói mòn, bảo vệ rừng, phát triển rừng. Bài 9: Biện pháp cải 3. Biện pháp cải tạo - Bón vôi cải tạo ñất. tạo và sử dụng ñất xám và hướng sử dụng - Luân canh và xen canh gối vụ cây trồng. bạc màu, ñất xói mòn Tạo cho cây trồng phát triển tốt làm sạch mạnh trơ sỏi ñá không khí. Bài 12: ðặc ñiểm, tính III. Kĩ thuật sử dụng - Bón lót K, NPK hợp lý chất, kĩ thuật sử dụng phân bón - Bón phân vi sinh một số loại phân bón Bón phù hợp ñể phát huy hiệu lực nhưng vẫn thông thường không làm thay ñổi kết cấu của ñất, hạn chế ô nhiễm nước, ñất, không khí. Bài 17: Phòng trừ tổng 2. Biện pháp sinh học - Sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng hợp dịch hại cây trồng ñể ngăn chặn, làm giảm thiệt hại do sâu, bệnh gây ra. Bài 26: Sản xuất giống II. Quy trình sản xuất - Thực hiện các công ñoạn sản xuất cá giống trong chăn nuôi và thuỷ con giống ñúng quy trình, hạn chế nước thải làm ô sản nhiễm nguồn nước. Bài 34: Tạo môi trường 2. Xử lý chất thải - Dùng biện pháp lên men vi sinh hay công sống cho vật nuôi và chống ô nhiễm môi nghệ biôga ñể hạn chế khí thải vào bầu khí thuỷ sản trường trong chăn quyển, hạn chế gây ô nhiễm không khí vào nuôi tạo năng lượng sạch. 3. Kết luận và ñề nghị - Trong các nguyên nhân của hiện tượng biến ñổi khí hậu toàn cầu 90% là do con người gây ra như phá rừng, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, sinh hoạt, dân số tăng nhanh… và 10% là do tự nhiên. Do ñó, việc bảo vệ môi trường góp phần hạn chế biến ñổi khí hậu trong thời gian tới và nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ sức khỏe cho con người là “mang tính toàn cầu”. - Tích hợp giáo dục biến ñổi khí hậu vào chương trình giáo dục phổ thông môn Công nghệ 10 THPT chủ yếu có hai bước cơ bản: + Lựa chọn bài học có nội dung liên quan ñến biến ñổi khí hậu. + ðề xuất kiến thức và kĩ năng cần tích hợp. 3
  4. - Căn cứ vào mối liên hệ giữa kiến thức môn Công nghệ 10 THPT và nội dung giáo dục biến ñổi khí hậu trong chương trình, SGK, chúng tôi ñã xác ñịnh ñịa chỉ của một số bài học ñể tích hợp nội dung biến ñổi khí hậu hợp lí. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. http://www.hanoitv.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=5043:lam- gi- chng- bin- i- khi- hu&catid=114:bai- viet- bien- doi- khi- hau&Itemid=162 2. http://moitruong.com.vn/modules.php?name=News&opcase=detailsnews&mid=2252&mcid=3 03&pid=&menuid= 3. http://vietbao.vn/Khoa- hoc/Bien- doi- khi- hau- lam- gia- tang- han- han- va- lu- lut- tai- Viet- Nam/45263241/188/ Summary INTEGRATION OF AWARENESS EDUCATION ON CLIMATE CHANGE INTO 10TH-GRADE TECHNOLOGICAL PROGRAMME Bien Van Minh, Pham Quang Chinh In order to integrate awareness education on climate change into 10th-grade technological programme, there are 2 main steps, namely: + Finding the relevant lessons which are related to climate change + Selecting necessary knowledge and skills to integrate Based on the relations between Technological programme in 10th grade at High School and the understanding of climate change, we have identified some suitable sources to combine the issue of climate change to the programme relevantly and appropriately. Thông tin về tác giả *PGS.TS. BIỀN VĂN MINH, Trưởng khoa Sư phạm Kĩ thuật, trường ðại học Sư phạm - ðHHuế. ðT: 0913439685. Email: minhs56@gmail.com **TS. PHẠM QUANG CHINH, Phó Trưởng khoa Sư phạm Kĩ thuật, trường ðại học Sư phạm - ðHHuế. ðT: 0983377159. Email: phamchinhs@gmail.com 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2