Tiếp th bng trang ăn theo
Trang “ăn theo” (tiếng Anh là Landing page còn gi là jump page hay
splash page) là mt trang web tm thi có kh năng hay thường xuyên nhy vào
mt web chính khi người s dng Internet va truy cp vào trang web chính. Nó
thường xut hin trong mt ca s nh t động xut hin thêm trên màn hình
(pop-up window) và thường có ni dung là mt mu qung cáo, mt thông báo,
mt chương trình khuyến mãi hay nhng kết ni đến nhng trang web khác.
Trong hot động tiếp th trên Internet, trang “ăn theo” đang ngày càng được
s dng ph biến. Vy làm thế nào để s dng công c này có hiu qu? Michael
Fleischner - mt chuyên gia v tiếp th trên các trang web tìm kiếm thông tin vi
hơn 12 năm kinh nghim trong lĩnh vc marketing cho rng dù phc v bt c mt
mc đích nào (qung cáo, thông báo, khuyến mãi…) thì mt trang “ăn theo” ch
tác dng khi nó dn người lướt web đến hành động (mua hàng, s dng dch v
hay làm theo nhng yêu cu mà doanh nghip đưa ra trong trang web). Ông ta nêu
ra by bí quyết dưới đây giúp các doanh nghip đạt được mc đích nói trên.
1. To câu tiêu đề ln, đậm và có liên quan đến các khách hàng mc
tiêu.
Nếu không gây được s chú ý ca khách hàng bng mt câu tiêu đề như
vy, chc chn ni dung còn li ca trang “ăn theo” cũng b b qua. Đó cũng là lý
do ti sao các doanh nghip, các chuyên gia tiếp th thường th nghim nhiu
landing page cùng mt lúc để xem trang “ăn theo” nào thu hút nhng người s
dng Internet nht. Thông thường, nhng trang “ăn theo” đánh đúng vào li ích
ca khách hàng s gây được s chú ý nhiu nht.
2. S dng các hình nh trc quan, sinh động để minh ha.
Nếu khách hàng phi đọc hết c tiêu đề chính ln tiêu đề ph mi hiu được
người ta chào bán cái gì thì khó có th kéo h đi xa hơn. đây, các hình nh trc
quan có mt tác dng rt ln trong vic to ra s chú ý ca khách hàng. Ch các
hình nh mi có th chuyn ti thông đip ca doanh nghip mt cách nhanh
chóng nht.
3. S dng các nhân chng.
Người tiêu dùng ít khi mua sn phm mà chưa được nghe nói v sn phm
đó mà có khuynh hướng mua hàng theo gii thiu, khuyến khích ca người khác,
nht là khi mua hàng trên mng. Vic s dng các nhân chng (thông qua hình
nh, trích dn li nói, phim video, băng ghi âm…) s xóa tan các mi lo ngi ca
các khách hàng mi và nhng li đồn đại t bên ngoài bt li cho doanh nghip.
4. Trit để s dng tmin phí”.
Đưa ra mt li mi chào s dng sn phm hay dch v min phí là mt
cách làm có tác dng nht, khiến khách hàng đi đến hành động (tham gia chương
trình khuyến mãi hay ch đơn thun cung cp mt s thông tin các nhân như tên,
địa ch thư đin tđể doanh nghip có cơ s d liu làm nghiên cu, tiếp th
trc tiếp).
5. Đưa ra nhng li mi chào có điu kin.
Nên to ra tính khn cp ca mt li mi chào trong trang “ăn theo” bng
cách đặt ra nhng gii hn v thi gian. Cũng có th gii hn s người đăng ký tr
thành thành viên hay quy định tiêu chun c th cho người tham gia mt chương
trình khuyến mãi. Nên th nghim xem các điu kin đưa ra có tác dng như thế
nào đối vi các khách hàng tim năng để điu chnh cho thích hp.
6. Đưa ra nhiu phương thc thanh toán khác nhau.
Mt s doanh nghip thường ch đưa ra mt phương thc thanh toán cho
các khách hàng tim năng mun đặt mua sn phm hay dch v ca mình. Cách
làm này s làm cho mt s khách hàng cm thy không thoi mái và có th t b ý
định mua hàng.
7. Th nghim thường xuyên.
Vic th nghim thường xuyên s giúp doanh nghip rút ra kết lun nhng
trang “ăn theo” nào có tác dng nht đối vi các khách hàng mc tiêu, t đó nâng
t l khách hàng tim năng chuyn thành khách hàng tht s thông qua các
chương trình tiếp th bng trang “ăn theo”. Vic th nghim cũng s giúp doanh
nghip hiu biết tt hơn v các xu hướng mang tính thi v trên th trường.