Tiết chế học
(Kỳ 2)
3- Khẩu phần ăn bệnh lý :
a) Định nghĩa :
Khẩu phần ăn bệnh là xuất ăn cho người bệnh . Tùy bệnh thay đổi
khẩu phần ăn thường tăng chất này lên , giảm chất kia xuống cho phù hợp .
b) Các yếu t cần xem xét :
- Năng lượng tiêu hao cho 1 người 50kg bị bệnh :
+ Năng lượng CHCB 1250 kalo
+ Cộng thêm : 20% vật vã : 200 kalo
13 % khi sốt tăng 1 độ và 39 0 sốt lên độ : 450 kalo .
+ 10% hủy hoại tế bào : 120 kalo
Như vậy một bệnh nhân 50 kg sốt cao thêm 3 độ , vật vã cần : 2070 kalo .
- Thay đổi các chất trong khẩu phần ăn :
+ Protid : bệnh đang diễn biến ăn giảm . Hồi phục ăn tăng .
+ Lipid : cho ít hơn bình thường , thậm chí bỏ ( thận nhiễm mỡ )
+ Glucid : cho gấp 6 lần protid
+ Nước , điện giải : cần cân bằng lượng vào ra .
II- CÁC CHẾ ĐỘ ĂN CƠ BẢN :
A- Chế độ ăn lỏng :
a) Ăn lỏng bằng sond :
1- Chđịnh : - Bệnh nhân hôn
- Người chán ăn
- Người có bệnh không nhai kỹ
2- Các đường đặt sond :
- Sond qua miệng : Ví dụ : . Sữa đậu nành sữa bò : 1 lít
. Cháo gạo nghiền kỹ : 300g
. Chuối nghiền : 150 g
Mỗi bữa 20 -30g ngày ăn 4 -5 lần .
- Sond qua mũi : Ví d: . Nước thịt : 300g
. Bột gạo : 10g
. Thịt băm nhỏ : 75g
. Bơ : 10g
. Mạch nha(Mal): 5g
Mỗi lần cho ăn 20 -40g cho 4 -5 lần trong 24 giờ .
- Sond qua hậu môn ( ít dùng )
Ví d: HTM 0,9%0 : 150g
HTN 5% : 150g
Peptol : 10ml
Sữa bò : 50g
Lamdanum : 10 giọt
Sau thụt tháo rồi thụt dung dịch trên .
b) Truyn tĩnh mạch nuôi ng :
1- Chỉ định :
- Sau mổ .
- Choáng cấp
- Suy dinh dưỡng nặng
- Đường tiêu hóa btổn thương
2- Chế độ cụ thể :
- Sau mổ thường : dụ : Glucoza 5% : 1000ml
Glucoza 30% : 500ml
HTM 0,9%0 : 500ml
KCL : 1g
Tất cả nhỏ giọt tĩnh mạch 40 -50 giọt / phút .
- Sau mổ suy dinh dưỡng nặng : Ví dụ : HTN 30% : 1500 ml
Acid amin : 60g
HTM 0,9%0 : 50ml
KCL : 1,5g
Tất cả nhỏ giọt tĩnh mạch 40 -50 gịpt / phút .