
Tiểu luận: 5 thị trường chứng khoán lớn nhất thế giới
lượt xem 13
download

Tiểu luận: 5 thị trường chứng khoán lớn nhất thế giới nêu lịch sử hình thành và phát triển của 5 thị trường chứng khoán lớn nhất thế giới. Xếp hạng 5 thị trường chứng khoán lớn nhất thế giới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận: 5 thị trường chứng khoán lớn nhất thế giới
- BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI KHOA: QUẢN TRỊ KINH DOANH TIỂU LUẬN: 5 THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN LỚN NHẤT THẾ GIỚI GVHD: TRẦN HẢI BẰNG LỚP: QT13A TP.H CM,THÁNG 12 NĂM 2011
- I . LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA 5 THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN LỚN NHẤT THẾ GIỚI 1. NYSE Euronext Ngày 4 tháng 4 năm 2007, sàn giao dịch chứng khoán NYSE và sàn giao dịch chứng kho án châu âu Euronext chính thức sáp nhập tạo thành m ột sàn giao dịch ch ứn g khoán khổng lồ xuyên Đại Tây Dương trị giá tới 28 tỉ đô la, thống nhất quản lý sáu sàn t ại New York, Paris, Brussels, Amsterdam và Lisbon, đồng thời cả thị t rường tài chính tươn g lai Liff e tại Lon don, đồng thời liên k ết các sàn giao dịch tại 6 quốc gia này. Sàn chứn g khoán NYSE cuố i cùng cũng đã giành quyền ki ểm soát sàn giao dịch chứng khoán châu Âu – Euronext. NYSE nắm giữ 91.42% giá trị vốn của sàn Euron ext , chiếm giữ 92.22% tổng quy ền biểu quyết. Cả NYSE và Euronext đều hi vọn g rằng bằn g c ách sáp nhập v à "sốn g ch ung dưới m ột mái nhà", hai côn g ty này có thể tăng được khối lượn g và giá trị giao dịch của m ình bởi có thể tận dụng được n guồn khách hàn g của nhau. Trên thực tế mặc dù đã sáp nhập nhưn g cả NYSE lẫn Euronext vẫn sẽ giữ nguyên nh ữn g đặc điểm riên g c ủa m ình, cụ thể đó là c ách thức tiến h ành giao dịch và thời gian giao dịch. Điều quan trọng nhất là các côn g ty đã niêm yết trên mỗi thị trường sẽ tiếp t ục chị u sự điều chỉnh của các quy định hiện hành tại thị trườn g đó. 2. NASDAQ(National Association of Securities Deale r Automate d Quotations) NASDAQ - Thị trường chứng khoán điện tử đầu tiên trên thế giới đư ợc thành lập vào năm 1971. 2.500 cổ phiếu OTC đư ợc giao dịch vào ngày giao dịch đầu tiên của NASDAQ, ngày 08 Tháng Hai năm 1971.Vào nhữ ng năm 1990, N ASDA Q bắt đầu được xem như là m ột đối thủ cạnh tranh ngang t ầm của NYSE. Vào năm 1994, NASDAQ đánh bại NYSE về số lượng cổ phiếu giao dịch hàng năm. Năm 1998, NASDAQ sáp nhập với Sở Giao dịch chứng khoán Mỹ, thành lập tập đoàn NASDA Q- AMEX. Tập đoàn mới và NASDA Q vẫn hoạt động như hai cá thể riêng biệt, nhưng mở ra khả năng tốt hơn để cạnh tranh với NYSE.
- 3. Tok yo Stock Exchange( TSE) Trong những năm 1870, Chứn g khoán đã được giới thiệu tại Nh ật Bản và trái phiếu công cộng đã được đem ra mua bán.Đi ều n ày dẫn đến yêu cầu phải thành lập một tổ chức k inh doanh ch ứn g khoán công cộn g. Căn cứ Pháp lệnh Giao dịch Chứng khoán được ban hành tháng 5 năm 1878 ."Tokyo Stock Exchan ge Co, Lt d" được thành lập vào ngày 15 thán g 5 năm 1878 dưới sự chỉ đạo của Bộ trưởng Tài ch ính Ok uma Shi genobu và bắt đầu kinh do anh vào ngày 01/6/1878. Trước chiến tranh thế giới lần 2 Năm 1943, 10 sàn giao dịch chứng kho án tại các thành phố lớn c ủa Nhật Bản được sát nhâp thành m ột sàn giao dịch chứn g kho án duy nhất nhất. Việc sát nhập đã bị hoãn kh i xảy ra vụ đánh bom vào 2 thành phố lớn là Hiro shima và Nagasak i và được tổ chứ c lại n gay sau đó Sau chiến tranh thế giới lần 2 Sở Giao dịch Ch ứn g khoán Tokyo m ở cửa trở lại dưới tên tiếng Nhật hiện tại của nó vào ngày 16/5/1949, theo luật Giao dịch Chứn g khoán m ới.năm 1990 chứng ki ến sự phát triển đán g n gạc nh iên của thị trườn g chứn g khoán Tokyo khi nó chiếm trên 60% vốn cổ phần của thị trường thế trước khi giảm chóng mặt xuống vị trí thứ 3 trong bản g xếp hạnghiện nay.Các sàn giao dịch tr uyền thống của T S đã được đóng cửa vào n gày 30/4/1999 để E chuy ển tất cả sang giao dịch điện tử. 4. LonDon Stock Exchange(LSE) Sàn Giao dịch Chứn g khoán London là một t rong những sàn giao dịch chứn g khoán lâu đời nh ất của thế giới, đã có lịch sử hơn 300 năm. Giao dịch cổ phiếu tại Lon don bắt nguồn từ nhu cầu vốn tài chính của hai chuyến hải hành vào thế kỷ 16: một của công ty Muscovy đếnTr ung Hoa qua biển Trắng ph ía bắc nước Nga và ch uyến thứ hai của côn g ty Đông Ấn tới Ấn Độ và phương Đôn g. Hai công ty trên đã h uy độn g vốn bằn g cách bán cổ phiếu cho các nhà buôn, giao cho họ quyền được h ưởn g m ột phần lợi nh uận của ch uyến đi. Ý tưởn g này sau đó đã được phổ biến rộng rãi và đến năm 1695, người ta ước lượn g có đến 160 côn g ty cổ phần. Giao dịch cổ phiếu vào thời đó thường được diễn ra tại hai quán cà phê Jonathan 's v à Ga rra way's trong kh u Exchange Alley (Hẻm Đổi tiền) của thành phố. Vào năm 1697, một bộ luật được ban hành nhằm hạn chế số lượn g c ác nh à m ua
- bán cổ phiếu và các hành độn g sai trái của họ sau các v ụ giao dịch nộ i bộ và đầu cơ nhằm điều kh iển thị trường. Trong khoảng thời gian 1756-1763, thươn g m ại tại quán cà phê của Jonathan bùng nổ m ột lần nữa. Trong năm 1773, Jonathan, cùn g v ới 150 nhà môi giới khác, thành lập m ột câu lạc bộ và m ở m ột "giao dịch chứn g khoán" mới và chính thức hơn trong Ngõ Sweeting đồn g thời chuyển Sở Giao dịch vào m ột căn phòn g gọi là phòn g Đăng ký chứn g khoán vào năm 1801 chính là tiền thân của sàn giao dịch chứng khoán Lon don hiện nay Trụ sở của Sàn giao dịch ch ứng khoán Lon don hiện đặt tại số 10, quảng trườn g Paternoster, trung tâm c ủa Thành phố London. 5. Shanghai Stock Exchange Thị trường chứn g khoán ở Thượn g Hải bắt đầu vào cuối nh ững năm 1860. Các cổ phi ếu đầu tiên xuất hiện trong tháng 6 n ăm 1866.Thanh toán quốc tế Thượng Hải phát triển đã tạo ra các điều kiện có lợi cho sự h ình thành của m ột thị trường chia sẻ tài chính cho nhiều n gân hàng, một khuôn khổ m ột pháp lý cho các côn g ty cổ phần. Năm 1891 trong sự bùn g nổ vào cổ phiếu kha i thác khoáng sản, các doanh nhân nước n goài thành lập "HIỆP H Ộ I CÁC NHÀ MÔ I GIỚ I THƯỢ NG HẢI" có trụ sở tại Thượng Hải và được xem như là thị trường chứng khoán đầu tiên của Trun g Quốc. Năm 1904, Hiệp hộ i được đổi t ên t hành "Sở Giao dịch Ch ứn g khoán Thượn g Hải". Việc cung cấp ch ứn g kho án chủ y ếu đến từ các công ty địa phươn g. Vào những năm 1930, Thượng Hải đã nổi lên nh ư là trun g tâm t ài chính của Viễn Đôn g, nơi m à các nhà đầu t ư T run g Quố c và nước n goài có thể giao dịch cổ phiế u, trái ph iếu, trái phiếu chính phủ. Các hoạt động thanh toán quốc t ế của Sở Giao dịch Ch ứng khoán Thượng Hải đã ngừn g đột ngột sau khi quân đội Nhật chiếm đón g Thượng Hải vào n gày 08 tháng 12 1941. Năm 1946, Sở Giao dịch Chứn g khoán Thượn g Hải tiếp tục hoạt độn g của mình trước khi đón g cửa lại 3 năm sau đó v ào năm 1949, sau khi cuộc cách mạng cộn g sản diễn ra. Sau khi Cách mạng Văn hóa k ết thúc và Đặn g Tiểu Bình lên cầm quyền vào năm 1978, Trung Quốc được tái mở cửa với thế giới bên ngoài. Trong những năm 1980, thị trường ch ứng khoán của Trun g Quốc phát triển song song với cải cách kinh tế của đất nước và mở cửa và phát triển nền kinh tế thị trường định h ướn g xã hộ i ch ủ n ghĩa. Ngày 26/11/1990, Sở Giao dịch Ch ứng khoán Thượng Hải đã được tái thành lập và bắt đầu hoạt độn g một vài tuần sau đó vào n gày 19/12/1990
- II. XẾP HẠNG 5 THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN LỚN NHẤT THẾ GIỚI(Tiêu chí xế p hạng: giá t rị vốn hóa trên thị trường) Khái niệm giá trị vốn hóa thị trường Giá trị vốn hoá thị trườn g - Market capitalization là tổng giá trị thị trường của do anh nghi ệp, được xác định bằn g số tiền bỏ ra để m ua lại toàn bộ doanh n gh iệp này t rong điều kiện hiện tại. Giá trị vốn hoá t hị t rường tương đương với giá thị trường của cổ phiếu nhân với số cổ phiếu phổ thông đan g lưu h ành. Khi tính giá trị vốn hoá thị trường người ta ch ỉ tính đến các cổ ph iếu phổ thông chứ không tính đến cổ phiếu ưu đãi, v ì chỉ cổ phiếu phổ thông mới đem lại cho người sở h ữu quyền tham gia điều hành doanh n ghi ệp. Khôn g nên nh ầm lẫn giữa giá trị vốn hoá thị trường với tổng giá t rị vốn cổ ph ần của doanh n ghiệp ( equity value), vì trong tổng giá trị vốn cổ phần còn bao gồm cả các quy ền m ua cổ phiế u ch ưa thực hi ện và trái phiếu, cổ phiếu ch uyển đổi nữa. Giá trị vốn hoá thị t rường có thể t ăng giảm do một số nguyên nhân khôn g liên quan gì đến k ết quả hoạt độn g, ví dụ nh ư việc mua lại một doanh nghiệp kh ác, bán bớt một số bộ phận của tập đoàn, hay m ua lại chính cổ phiế u của mình trên thị trường chứng khoán. Giá trị vốn hoá thị trường phản ánh giá cổ phi ếu của một công ty, t rong khi giá này có thể thay đổi theo kì vọng c ủa các nhà đầu tư, vì vậy chỉ số n ày không phản ánh hoàn toàn ch ính xác giá trị thực sự của doanh n ghiệp đó. S lượng cổ phiếu lưu hành trên thị trường c ủa một do anh nghiệp thường nhỏ h ơn tổng ố số cổ phiếu mà nó phát h ành, bởi một phần không nhỏ số cổ phiếu này nằm trong tay các thành viên nội bộ của doanh n ghi ệp(insider), một phần khác t hì được doanh n ghi ệp mua lại trở thành cổ phiế u quỹ (treasury stock). Thêm vào đó, m ột phần không nhỏ số lượn g cổ phiếu lưu hành ít ỏi này lại do các tổ chức đầu tư nắm giữ lâu dài và ít khi đem ra giao dịch. Kết quả là ch ỉ có một tỉ lệ nhỏ cổ phiếu thực sự được đem ra m ua bán trong n gày. Việc một lượng lớn hoặc toàn bộ cổ ph iếu của một doanh nghiệp đột nhiên xuất hi ện trên thị trường, khi do anh nghi ệp và các thành viên nội bộ bán cổ phiếu của mình ra, có thể làm giá cổ phiếu đó tụt dốc ngay lậptức.
- Ch ưa có m ột chuẩn mực nào cho việc phân loại doanh n ghiệp theo giá trị vốn hoá thị trường nh ưn g ở mức độ tương đối có thể phân ra thành 6 nhóm sau: Mega Cap : trên 200 tỷ USD Big/Lar ge Cap : 10 đến 200 tỷ USD Mid Cap : 2 đến 10 t ỷ USD Sma ll Cap : 300 triệu đến 2 tỷ USD Micro Cap : 50 triệu đến 300 triệu USD Nano Cap : dưới 50 triệu USD Blue chip thườn g được hiểu tươn g đươn g với các doanh nghiệp có qui mô từ Big/Lar ge Cap trở lên, trong khi đó các nhà đầu tư luôn coi cổ phiếu của các do anh nghiệp micro-cap và nano-cap là penny stock, bất kể giá cổ phiếu của ch úng như thế nào. Thuật ngữ giá trị vốn hoá thị trường đôi khi được thay thế bằn g thuật ngữ "mức vốn hoá" (capitalization), tuy nhiên thường thì mức vốn hoá thể hiện tổng lượng vốn được sử dụn g để duy trì cân đối t ài chính của doanh ngh iệp, được tính bằn g cách lấy giá trị vốn hoá thị trường cộng với các khoản nợ (tính trên sổ sách ho ặc theo giá thị trường) cộn g với giá trị cổ phi ếu chuy ển đổi. Lí do chọn chỉ t iêu: - Giá trị vốn hoá thị trườn g - Market capitalization là thước đo quy mô c ủa một do anh nghi ệp - Qui mô và tốc độ tăng của giá trị vốn hoá t hị trường là thước đo vô cùng quan t rọng để đánh giá thành công hay thất bại của m ột doanh n ghiệp niêm yết côn g khai. - Giá trị vốn hoá thị trườn g phản ánh giá cổ phiế u của m ột công ty TO P 5 THỊ TRƯ ỜNG CHỨNG KHOÁN LỚ N NHẤT TH Ế G IỚ I XÉT VỀ GIÁ TRỊ VỐ N HÓ A THỊ TRƯỜN G ĐẾN NGÀY 31/12/2010 GIÁ TRỊ VỐN GIÁ TRỊ GIAO THỨ QUỐC HÓA(Market DỊCH(Trade TÊN THỊ TRƯỜNG VỊ TRÍ HẠNG GIA Capitali zatio n Val ue (USD Billions)) (USD Billions))
- GIÁ TRỊ VỐN GIÁ TRỊ GIAO THỨ QUỐC HÓA(Market DỊCH(Trade TÊN THỊ TRƯỜNG VỊ TRÍ HẠNG GIA Capitali zatio n Val ue (USD Billions)) (USD Billions)) United New York 1 States NYSE Eurone xt 15,970 19,813 City Europe United New York 2 States NASDA Q OMX 4,931 13,439 City Europe 3 Japan Tokyo Stock Exch ange Tokyo 3,827 3,787 United 4 London Stock Exch ange London 3,613 2,741 Kingdom Shanghai Stock 5 China Shanghai 2,717 4,49 Exchange 1. NYSE Euronext Thành lập: 4/4/2007 Trụ sở chính: New York, United States Nhân sự: Jan-M ichiel Hessels – chủ t ịch Marsh Cart er – phó chủ tịch Duncan Niederauer – giám đốc điều hành Dominique Cerutti – phó chủ t ịch kiêm phó giám đốc điều hành Giá trị vốn hóa thị trường(12/2010): 15.970 tỷ dollars
- Giá trị giao dịch(12/2010): 19.813 tỷ dollars Số công ty niêm yết(12/2010): 2970 Công ty trự c thuộc: New York Stock Exchange,Euronext (Amsterdam , Paris,Brussels), NYSE Arca, NYSE Liffe, N YSE Technologies Website: www.ny se.com/nyseeuronext 2. NASDAQ Thành lập: 1971 Trụ sở chính: New York, United States Nhân sự: Robert Greifeld – Chủ tịch kiêm giám đốc điều hành giá trị vốn hóa thị trư ờng(12/2010): 4,931 tỷ dollars Giá trị giao dịch(12/2010): 13,439 tỷ dollars Số công ty niêm yết(12/2010): 2.970 Công ty trự c thuộc: Website: N asdaqOMX.com
- 3. Tok yo Stock Exchange Thành lập: 1878 Trụ sở chính: Tokyo, Japan Nhân sự: Taizo Nishimuro – chủ tịch Atsushi Saito – giám đố c điều h ành Yasuo Tobiy ama – giám đố c tài chính giá trị vốn hóa thị trư ờng(12/2010): 3.827 tỷ dollars Giá trị giao dịch(12/2010): 3.787 tỷ dollars Số công ty niêm yết(12/2010): 2.292 Đồng tiền: JPY Website: T SE.or.jp 4. London Stock Exchange Thành lập: 1801
- Trụ sở chính: London, Unit ed Kingdom Nhân sự: Christopher S. Gibson- Sm ith – Ch ủ tịch Xavier Rolet – giám đốc điều hành giá trị vốn hóa thị trư ờng(12/2010): 3,613 tỷ dollars Giá trị giao dịch(12/2010): 2.741 tỷ dollars Số công ty niêm yết(12/2010): 2.966 Đồng tiền: GBP Website: londonstockexchange.com 5. Shanghai Stock Exchange Thành lập: 1891 Trụ sở chính: Shanghai, China Nhân sự: Geng Liang– Ch ủ tịch Zhan g Yuj un – Tổng giám đốc Giá trị vốn hóa thị trường(12/2010): 2.717 tỷ dollars Giá trị giao dịch(12/2010): 4.49 tỷ dollars Số công ty niêm yết(12/2010): 900(2/2011) Đồng tiền: RM B Website: www.sse.com .cn

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn - Mối quan hệ biện chứng giữa các thành phần kinh tế
20 p |
297 |
90
-
Tiểu luận khoa học chính trị: Mối quan hệ biện chứng của LLSX và QHSX
17 p |
1055 |
86
-
Tiểu luận về: Mối quan hệ biện chứng giữa các thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay
19 p |
264 |
82
-
Marketing mix trong xuất khẩu hàng gia công may mặc tại các Cty Việt Nam vào thị trường chung Châu Âu - 3
31 p |
183 |
66
-
Tiểu luận: Xây dựng thương hiệu qua 5 bước
15 p |
196 |
43
-
Tiểu luận KTCT: Lý luận chung về thị trường
22 p |
151 |
29
-
Tiểu luận: Nghiên cứu chất lượng dịch vụ chứng thực chữ ký số của Công ty cổ phần hệ thống thông tin FPT thông qua mô hình 5 khoảng cách
12 p |
221 |
24
-
Luận văn: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CHI PHỐI HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ ĐẦU TƯ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
129 p |
108 |
18
-
TIỂU LUẬN: Đánh giá hoạt động xúc tiến hỗn hợp của s-fone trong năm 2005 tại hà nội
30 p |
98 |
18
-
Tiểu luận: Thực trạng tình hình cho vay doanh nghiệp tại Việt Nam trong những năm qua giải pháp để kích cầu kinh tế, để giải quyết bất hợp lý về thời hạn và lãi suất cho vay vừa qua
19 p |
112 |
16
-
Thuyết trình tài chính hành vi: Hiệu ứng mùa vụ trong lợi nhuận của thị trường chứng khoán Trung Quốc: TH Thượng Hải và Thẩm Quyến
28 p |
150 |
13
-
Đề tài: Mối quan hệ biện chứng giữa các thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay
20 p |
112 |
12
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng mô hình định giá tài sản Fama – French 5 nhân tố vào thị trường chứng khoán Việt Nam
95 p |
29 |
9
-
Giáo trình chứng khoán cổ phiếu và thị trường (Hà Hưng Quốc Ph. D.) - 5
41 p |
68 |
8
-
Vận dụng Kinh tế chính trị giải thích cơ chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam - 5
7 p |
63 |
6
-
Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Cơ cấu vốn mục tiêu cho các công ty ngành Xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
28 p |
69 |
6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giá trị nội tại và giá trị thị trường của 5 công ty niêm yết đầu tiên tại thành phố Hồ Chí Minh
91 p |
4 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
