TIU LUN CÁ NHÂN:
M HI U V BO HI M TI N GI
VÀ HOẠT ĐNG CA BO HI M
TI N GI TI VI ÊT NAM

GVHD: NGUYN TH HI HNG
THC HIN: NGUYỄN ĐỨC HƯNG
MSSV: K094040556
LI NÓI ĐẦU
Gần đây, những thông tin không my kh quan v tình hình hoạt động ca các ngân
hàng được công b như: nợ xu, thanh khon st gim, yếu m trong qun lý…làm dy
lên nhng quan ngi v s bt n trong h thng ngân hàng ti Việt Nam. Nguy mất
kh ng thanh toán ca mt s ngân hàng yếu hoàn toàn th xy ra mi quan
tâm đầu tiên của người dân tin gi ca h tại các ngân hàng được đm bo. Bo
him tin gửi được xem như một phương án dự phòng khi bt n xy ra cho ngân hàng
cũng như trấn an người dân để h không rút toàn b tin gi do lo ngi ngân hàng mt
kh năng thanh khoản.
Năm 2003, khi tin đn v vic tổng giám đốc ngân ng Á Châu (ACB) b trn,
người dân đã đổ đi rút tiền. Ch tính riêng 2 ngày 14 15/10 tổng lượng tin người
dân rút khỏi ACB là hơn 1200 tỷ đồng, gn gp 3 ln vốn điu l ca ACB vào thời đim
2003. Nếu không s giúp đỡ v thanh khon của ngân hàng nhà nước (NHNN) thì
ACB cũng như bất kì ngân hàng thương mại o đều không th đáp ứng được nhu cu rút
tiền tăng đột biến như vậy của người dân. Ngay sau đó, thống đốc NHNN đã phải đứng ra
tuyên b đảm bo v tin gi của người dân, ai nhu cu rút tin cũng đều được đáp
ng. d trên mt minh chng cho vai trò “Gìn gi nim tinca Bo him tin gi
đối vi khách hàng ngày càng tr nên quan trng nhất trong điều kin th trường tài
chính biến động. Bài viết dưới đây s m mt s vấn đề v lch s hình thành,
nguyên tc hoạt động ca Bo him tin gi trên thế gii và Vit Nam cũng như những
bt cp cp Bo him tin gi ti Vit Nam hin nay.
MC LC
I, Sơ lược lch s hình thành Bo him tin gi trên thế gii: ...................................... 3
II, Khái quát chung v Bo him tin gi: ................................................................... 4
1.Mục đích của Bo him tin gi: .......................................................................... 4
2.Vai trò cùa Bo him tin gi ............................................................................... 5
3.Mônh: ............................................................................................................... 6
4.Bàn v mô hình Bo him tin gi hiu qu: ........................................................ 9
5.Phân bit Bo him tin gi và các loi hình bo hiểm thương mại khác: ........... 11
III, Hoạt động Bo him tin gi ti Vit Nam: ......................................................... 11
1.Lch s hình thành Bo him tin gi Vit Nam: ................................................ 11
2.Chính sách Bo him tin gi: ............................................................................ 12
2.1.Cơ sở pháp: .............................................................................................. 12
2.2.Cơ chế và đối tượng tham gia Bo him tin gi:......................................... 12
2.3.Loi tin thuộc đối tượng bo him: ............................................................. 13
2.4.Hn mc chi tr Bo him tin gi:.............................................................. 14
2.5.Phí và cách tính phí Bo him tin gi: ........................................................ 14
2.6.Cơ cấu tổ chức của tổ chức Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (DIV): .................. 15
3.Bàn v thc trng Bo him tin gi Việt Nam và hướng đi trong tương lai: ... 16
3.1.Đánh giá mức thu phí Bo him tin gi hin nay: ....................................... 16
3.2.Đánh giá hạn mc chi tr Bo him tin gi hin nay: ................................. 17
3.3.Kinh nghiệm phát triển mô hình hoạt động Bảo hiểm tiền gửi hiệu quả một
số nước: ............................................................................................................. 19
3
I, Sơ lược lịch sử hình thành Bo hiểm tiền gửi trên thế giới:
Khái nim v Bo him tin gi đã hình thành t rt lâu trên thế gii. Hoạt đng tài
chính, ngân hàng luôn gn lin vi s nhy cm và tim n ri ro. Chính vy c quc
gia luôn tìm tòi cách thức đ bo v duy tlòng tin của người gi tin trong nhng
tình hung h thng tài chính mt ổn định. Trong thc tế, trước khi thành lp h thng
Bo him tin gi, người gi tin vẫn được đảm bảo dưới hình thc “ngm”, nghĩa là
mặc dù không công khai nhưng khi các ngân hàng đ b thì Chính ph s đng ra chi tr.
Tuy nhiên, điều này không mang li li ích cho Chính ph cũng như không mang lại lòng
tin cho người gi tin.
Ngun gc hình thành h thng Bo him tin gi là vic chuyn t “bảo đảm ngm
sang công khai. Hoạt động đảm bo tin gi công khai được triển khai đầu tiên New
York, M m 1829, vi danh hiu “Chương trình bo him trách nhim ngân hàng”,
hàm ý bo him trách nhim đối vi tin gi ngân hàng chng ch huy động tin gi.
Giai đoạn 1831-1858, các bang Vermont, Indiana, Michigan, Ohia Iowa M đã
thành lp t chc Bo him tin gi. Tuy nhiên mt s chính sách v ngân hàng liên
quan được ban hành trong những m sau đó (1886) đã góp phn m cho các t chc
này đóng cửa. Thi k th nghim tiếp theo ca hot động Bo him tin gi M din
ra vào những năm 1908-1930. Giai đoạn 1908-1917, M đã m bang thành lp h
thng Bo him tin gi. Giai đon 1929-1933, khng hong tài chính bùng n M
nhanh chóng lan rng ra toàn Châu Âu mọi nơi trên thế gii, khiến n 4000 nghìn
ngân hàng cùng 1700 t chc tín dng phá sn, gây thit hi hàng t USD cho người gi
tin. Tính đến 1930 c tám h thống này đã đóng cửa do ảnh hưởng ca điều kin kinh tế
bt li. Trong bi cảnh đó, cần thiết xây dng mt t chc tài chính chuyên bit, tính
cht pháp vng vàng, ngoi vic bo v duy trì lòng tin ca người gi tin còn
phi phi hp cht ch vi Chính ph để đảm bo ổn định cho h thng tài chính. T các
tiền đề trước đó và sức ép ca cuc khng hong đã thúc đy Quc Hi M ban nh lut
Bo him tin gi vào ngày 16 tháng 6 m 1933 vào ngày 1/1/1934, Tng công ty
Bo him tin gi M (FDIC) được thành lp. Đây mô hình Bo him tin gi công
khai đầu tiên trên thế gii. Trong hai thp k 1960-1970, h thng Bo him tin gi đã
được thành lp phát trin mt lot các quc gia như Na Uy (1961), n Độ (1963),
Philippines (1963), Đc (1966), Canada (1967), Phn Lan (1969), Nht Bn (1971).
Xu hướng thành lp các h thng Bo him tin gi ti Châu Á tr nên mnh m
nhanh chóng k t m 1980, đc biệt trong và sau giai đoạn khng hong tài chính Châu
Á (1997), như Đài Loan (1985), Hàn Quc (1996), Indonesia (2004), Hong Kong (2004).
Trong khi đó, nhiu t chc Bo him tin gi đã tn tại như Philippines, Nhật Bản đã
được hoàn thin m rng chức ng, quyền hn nhiều n nhm hướng ti hình
hoạt động theo h thng Bo him tin gi gim thiu ri ro. Đi vi các quc gia có nn
kinh tế chuyn đổi khu vc Châu Âu, vic áp dng nhng khuyến ngh v các thông l
quc tế tt nhất để tr thành thành viên của EU hội để các nước này thành lp t
chc Bo him tin gi ca mình, chng hn Hungary (1993), Cng hòa Séc (1994), Ba
4
Lan (1995), Rumani (1996), Cng hòa Latvia (1998). Cùng vi xu hướng trên, mt s
nn kinh tế chuyển đổi cũng thành lp t chc Bo him tin gi, trong đó có Việt Nam
(2000), Nga (2003), Malaysia (2005), Singapore (2005), Thái Lan (2008).
Tính đến hếtm 2010, đã có 106 quc gia thành lp h thng Bo him tin gi công
khai. Dưới đây là báo cáo “Hệ thống Bảo hiểm tiền gửi trên toàn thế giới”:
Nguồn: Ngân hàng thế
giới Trường đại học
Maryland, Mỹ.
(http://div.gov.vn/Deskt
opModules/VietTotal.Ar
ticles/PrintView.aspx?It
emID=2565)
II, Khái quát chung vBảo hiểm tiền gửi:
Trên thế gii, hoạt động Bo him tin gi không còn xa l ngày càng th hin vai
trò quan trng trong vic thiết lp an toàn cho h thng tài chính, ngân hàng. Hu hết các
quc gia trên thế gii không tht s đưa ra khái nim Bo him tin gi nói chung, mà
chú trng vào mục đích, hoạt động, mô hình Bo him tin gi hiu qu.
1. Mục đích của Bo him tin gi:
Hoạt động Bo him tin gi mi quc gia tuy s khác biệt nhưng vẫn xoay
quanh các mục đích chung sau:
- S dng công c Bo him tin gi nhm thc hin chính sách công, li ích
chung ca xã hi, hướng ti s đông người gi tin.
- Đảm bào h thng tài chính, ngân hàng hoạt động lành mnh, ổn định, ngăn chặn
đỗ v thông qua các hoạt động nghip v ca t chc Bo him tin gi.