TRƯỜNG ĐI HỌC KINH T THÀNH PHỐ H C MINH
VIN ĐÀO TẠO SAU ĐI HỌC

PN TÍCH TÀI CNH
Đtài:
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ
Lớp : TCDN2 _K21
GVHD : PGS.TS Nguyễn ThLanh
Nhóm 5 và Nhóm 9
C PHƯƠNG PP ĐNH GIÁ
A. LÝ THUYẾT C PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ
1. Thế nào là đnh giá doanh nghiệp (DN) ?
Trong tài chính, đnh giá là quá trình ước tính giá tr của c tài sản hoc trách
nhim tài chính. Đnh giá có thđược thực hin trên tài sản (ví dụ, đu tư trên các chứng
khn thtrường như cổ phiếu, quyền chọn, DN kinh doanh, hoặc tài sn vô hình - bằng
sáng chế thương hiệu) hoc tch nhiệm pháp lý (ví d trái phiếu được phát hành bởi
mt DN). Xác đnh giá tr là cn thiết vì nhiều lý do như phân ch đầu tư, lập ngân sách
vn, sáp nhập mua li giao dch, báo cáo tài chính, ...đ xác định đúng trách
nhim thuế, trong tranh chấp...
Đnh giá được xem như là vấn đề trung tâm trongi chính. Trong tài chính doanh
nghip, chúng ta xem xét ch tốt nhất để làm tăng giá trị DN bằng c quyết đnh đầu tư,
tài tr và pn phối thông qua đnh g. Trong quản lý danh mục, chúng ta thông qua
đnh giá để tìm kiếm li nhuận từ các DN, các chng khn th trường định sai giá trị
ni tại của chúng. Hiu rõ cái gì quyết định giá trị của DN cách ướcnh gtr đó sẽ
là điu kiện tiên quyết cho một quyết định tài chính thông minh.
Từ trước tới nay, có rất nhiều phương pháp đnh giá từ đơn giản ti phức tạp đã
được thc hiện để phục vcho những mục tiêu khác nhau của những nhà phân tích. Các
phương pháp này có nhng gi đnh khác nhau về nền tng tạo ra giá trị, tuy nhiên chúng
có chung một vài đặc đim để thể nhóm thành những nhóm tiêu biểu đdễ dàng n
trong vic theo dõi ng như đ có thhiểu rõ hơn những mô hình đơn l trong mỗi nhóm
hài a vi nhóm như thế nào? Ti sao mỗi mô hình lại cho những kết qu kc nhau ?
Và khi nào thì nhng hình này có những sai lm về nền tảng tạo ra g tr? Chính
vy, bài nghiên cu này schia các phương pp đnh giá theo bốn cách tiếp cận chính
như sau :
Đnh giá da trên ng tiền chiết khấu - DCF : cách tiếp cận này liên h giá trị
của một tài sản với giá tr hin tại của những dòng tiền mong đợi trong tương lai do
những tài sn này mang li.
Đ
nh giá t
ương đ
i
-
relative valuation
c tính giá trị
m
t t
ài s
ản thông qua giá
những tài sn tương đương th so sánh khác có liên quan đến một vài biến s cơ bản
như thu nhp, dòng tin, giá trssách hay doanh số.
Đnh giá dựa vào tài sản ròng asset based model : cách tiếp cận này đnh giá
da vào nhng tài sản hiện hữu của DN, với những ước tính kế toán về giá tr hay giá trị
s sách.
Đnh giá theo khả năng lựa chọn trên thc tế - real option : được sử dụng nhiu
trong hoạch định ngân sách vốn để đưa ra quyết đnh dưi các điều kiện kng chắc
chắn, sử dụng kĩ thuật đnh giá tương tự như đnh giá một option tài chính nhưng là s
dng vào trong các quyết đnh thc tế.
2. c phương pháp đnh giá
2.1. Phương pháp chiết khấu dòng tin ( DCF)
2.1.1. Nguyên chung
Phương pháp đnh g iá theo hình dòng tiền chiết khấu DCF được xây dựng da
trên một nguyên lý bản, đógiá tr của doanh nghip được xác định bằng cách hiện
tại hoá các dòng thu nhp (dòng tiền) chiết khấu các dòng tiền đó theo một mức lãi sut
chiết khấu phù hp có nh đến rủi ro của doanh nghiệp. Theo đó, đối vi phương pp
DCF thì hai yếu tố quan trọng nhất và kng thể thiếu được là dòng tin thu nhập hàng
năm và lãi sut chiết khấu dòng tiền đó.Với mi dòng tiền khác nhau thì lãi sut chiết
khấu sử dụng là kc nhau.
2.1.2. Các mô hình cơ bn
2.1.2.1. hình chiết khấu dòng cổ tc (DDM)
Đây là mô hình chiết khấu dòng tin ra đi sớm nhất, là một phần của phương
pháp chiết khấu dòng tiền đi với vốn c phần, nó tạo ra những nguyên tắc cơ bản cho
những mô hình chiết khấu dòng tin kc về sau này.
a) s của mô hình
Khi một nhà đu tư (NĐT) mua c phiếu (CP) của công ty niêm yết, hkì vọng thu
được 2 loi dòng tiền: cổ tc trong suốt thời gian nắm giữ CP và giá CP kì tại cuối thời
điểm nắm giữ. Bởi vì giá cui thời điểm nắm giữ li đưc quyết định bởi cổ tức tương lai,
do đó giá trị của CP đối với ngưi nắm giữ nó chính là hiện g iá của các dòng ctức vĩnh
vin này.
Ta có công thc tổng quát :
1
0)1(
tt
t
r
D
P (1)
Trong đó, P0 : giá tr c phiếu
Dt : là cổ tc trên mỗi cổ phiếu m t
r : Lãi sut chiết khấu hay chi phí vốn c phần.
Nn tảng cho công thức này bt ngun từ qui tắc hin giá giá trị của một tài sản
là hin giá của tất cả các dòng tiền kì vọng trong tương lai do tài sản mang li đưc chiết
khấu tại mức lãi suất ơng ứng với rủi ro của dòng tiền
b) c yếu t đầu vào
c định mức chi trả cổ tức (D)
*
t t t
D p EPS
Dt : mức chi trả c tức
Pt : t lệ chi trả c tức
EPS: thu nhp trên một cổ phiếu.
Tỷ l chi tr c tức đưc xác đnh dựa trên chính sách phân chia li nhuận của
công ty trong tương lai. Nếu công ty không đt ra chính sách phân chia li nhuận cụ th
thì có thể dựa trên t lệ chia cổ tức bình quân của một sm trước làm cơ sở tính toán.
Suất chiết khấu r : Chi p s dụng Vốn c phần (re )
Chi phí s dụng VCP là TSSL T đòi hi khi đầu tư vào DN. Và dĩ nhiên
TSSLy sẽ tương ứng vi ri ro mà T chp nhận.
Đ xác định re ngưi ta sử dụng hình rủi ro và TSSL vi 3nh thc : CAPM ; APT;
hình nhân tố đại diện. Ta so sánh sơ ợc các mô hình :
hình TSSL mong đợi (RR) Yếu tố đầu vào
CAPM )( fmfe rrrr
rf
Beta th trường
Ri ro th trưng
APT
k
j
fjjfe rr
1
)(*
rr
rf
Beta nhân tố ( có k nn tố)
Ri ro nhân tố
MH đại din
n
j
jje Yba
1
*r
Các biến đi diện
Các h số hi qui
hình CAPM
CAPM cho rằng chi phí ca vốn cổ phần bằng vi lãi sut phi ri ro cộng với phần
rủi ro nhân với hệ số rủi ro ca c phiếu doanh nghiệp đang phân tích.
re = rf +
( rm rf)
re : TSSL kỳ vọng của chng khoán
(rm – rf) : phần bù rủi ro
β : đ nhạy cảm của CK đối vi biến động của thị trường
Hn chế của mô hình CAPM :
- Có những gi đnh không thực tế.
- ch xác đnh và ưc tính rủi ro của danh mục th trường rất khó.
- Thực tế cho thy mi quan hệ yếu giữa beta th trường re.
- Ch sử dụng nn tố th trường trong khi những nn tố khác tác động lên
TSSL.
hình chênh lệch gi á
APT cho rằng chi ph í vốn cổ phần theo mônh APT li được dựa trên nhiều yếu
t ảnh hưởng và đưc xác định như sau:
re = rf + [ r (F1) rf ] β1 + [ r(F2) rf ] β2+ + [ r(Fk) rf ] βk
Vi r(Fk) : TSSL ca một danh mục đầu tư phụ thuộc vào sbiến động ca nhân
tố k và đc lp so vi tất cả các nhân tố kc.
: độ nhạy cảm của re đối vi nn tố k
Thay vì ch một thước đo xác định ri ro hệ thng (một h s beta), mô hình APT
bao gm rất nhiều thước đo khác nhau (nhiu h số beta). Mỗi hệ số beta đo mc độ nhạy
cảm của re đi với từng nhân tố liên quan trong nn kinh tế.