ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ CNTT QUA MẠNG
KHÓA VI - NĂM HỌC 2012
*******************
BÀI THU HOẠCH
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TRONG TIN HỌC
Tên đề tài
CHỌN MỘT SẢN PHẨM TIN HỌC, VẬN DỤNG NGUYÊN LÍ
SÁNG TẠO PHÁT HIỆN SỰ THAY ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
SẢN PHẨM ĐÓ.
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:
GS.TSKH HOÀNG KIM
HỌC VIÊN THỰC HIỆN:
TRẦN THỊ KIỀU DIỄM
MSHV: CH1101074
MỤC LỤC
I. KHÁI NIỆM KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC .......................................... 3
1.Khái niệm khoa hc: .......................................................................................................... 3
2.Nghiên cứu khoa học ......................................................................................................... 4
II. VẤN ĐỀ KHOA HỌC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT .................................. 6
1.Vấn đề khoa học ................................................................................................................ 6
2.Phương pháp giải quyết vấn đề-bài toán phát minh, sáng chế. ............................................ 8
3.Phương pháp giải quyết vấn đề-bài toán tng quát. .......................................................... 15
4.Phương pháp giải quyết vấn đề - bài toán tin học. ............................................................ 16
5.Mt s ví d áp dụng nguyên lí sáng tạo trong tin học...................................................... 18
III. NG DỤNG NGUYÊN LÍ SÁNG TẠO TRONG PHÁT TRIN HỆ ĐIỀU HÀNH .... 19
1.Sra đời và phát triển của Hệ Điều Hành ........................................................................ 19
2.Sphát trin Hệ điều hành Windows ............................................................................... 21
3.Những nguyên lí sáng tạo được ứng dụng trong sự phát triển của Hệ Điều Hành ............. 22
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong tin học GVHD: GS.TSKH Hoàng Kiếm
2
LỜI NÓI ĐẦU
Tthời xa xưa, con người đã biết giải thích các sự vật, hiện tượng thông
qua những kinh nghiệm được rút kết từ đời này sang đời khác chưa kiểm
chứng hay thực nghiệm để chứng minh tính vững chắc của những quan niệm, tư
tưởng, học thuyết mà hđưa ra. Đó chưa thể gọi là khoa học. Nói đến khoa học là
nói đến thành tu của một quá trình nghiên cứu bản chất của một sự vật hiện
tượng với những thực nghiệm đảm bảo tính đúng đắn của vấn đề đưa ra, thành tựu
đó đem đến cho con người những phát minh, những kết luận hoàn toàn mi và
chính xác vbản chất của svật, hiện tượng con người muốn khám phá. Q
trình nghiên cu đó nghiên cứu khoa học. Câu hỏi đặt ra là nghiên cứu khoa
học là nghiên cứu i gì, nghiên cu như thế nào, cách thc để phát hiện ra vấn đề
nghiên cu là gì. Bài tiểu luận này s trình bày những vấn đề cốt lõi nhất để tr
lời cho câu hỏi trên, thông qua đó chúng ta biết thế nào khoa học cách thức
để nghiên cứu khoa học đồng thời tìm hiểu xem ứng dụng nguyên sáng to trong
sự phát triển hệ điều hành như thế nào.
Để hoàn thành bài tiu luận này, em xin gởi lời cảm ơn đến GS.TSKH. Thầy
Hoàng Kiếm đã giúp em hoàn thành tốt môn học và biết quan tâm hơn những
thông tin khoa học của thời đại, em mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cho
bài tiểu luận này.
Người thực hiện
Trần Thị Kiều Diễm
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong tin học GVHD: GS.TSKH Hoàng Kiếm
3
I. KHÁI NIỆM KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. Khái niệm khoa học:
- Khoa học là hthống tri thức về mi loại quy lut của tnhiên, xã hội và
duy (Pierre Auger UNESCO-PARIS). Hthống trí thức đây là kết quả của
hàng lot kiểm nghiệm, kim chứng các phát minh mi, ý tưởng mới theo một định
hướng được vạch sẵn và được hệ thống lại một cách chặt chẽ logic đảm bảo tính
đúng đắn của vấn đề.
- Các tiêu chí nhận biết một bộ môn khoa học.
o Đối tượng nghiên cứu.
o Hệ thống lý thuyết.
o Hệ thống phương pháp luận.
o Mục đích sử dụng.
dụ: bmôn khoa học máy tính thì đối tượng nghiên cu là y
tính những phần mềm cho y; hthống thuyết là những kiến thức về cu
trúc máy tính ngôn nglập trình cho y tính; h thống phương pháp lun là
dựa vào nhu cu từ thực tế hay ý tưởng mới ngẫu nhiên, kết hợp với vốn kiến thức
sẵn có để lập trình chạy thực nghiệm và kim chứng; mục đích sử dụng là khai thác
thông tin một cách hiệu quả và tối ưu tmáy tính.
- Sự phân loại các khoa học
o Ngun gốc hình thành khoa học:
Khoa học lý thuyết (sciences théorique).
Khoa học thuần túy (scieces pures, sciences de pure érudition).
Khoa học thực nghiệm (sciences empiricales, sciences
expérimentales).
Khoa học thực chứng (sciences positives).
Khoa học quy nạp (sciences inductives).
Khoa học diễn dịch (sciences déductives).
o Mục đích ứng dụng của khoa học
Khoa học mô tả (sciences descriptives).
Khoa học phân tích (sciences analytiques).
Khoa học tổng hợp (sciences synthétiques).
Khoa học ứng dụng (sciences appliquées).
Khoa học hành động (sciences de l’action).
Khoa học sáng tạo (sciences créatrices).
o Mức độ khái quát hóa của khoa học
Khoa học cụ thể (sciences concrètes).
Khoa học trừu tượng (sciences abstraites).
Khoa học tổng quát (sciences générales).
Khoa học đặc thù (sciences particulières).
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong tin học GVHD: GS.TSKH Hoàng Kiếm
4
o Tính tương liên giữa các khoa học
Khoa học liên bn (sciences inter-disciplinaires)
Khoa học đa bộ n (sciences multi-disciplinaires)
o Kết quả họat động chủ quan của con nguời
Khoa học ký ức (sciences de la mémoire).
Khoa học tư duy (sciences de la pensée).
Khoa học suy luận (sciences de la raison).
Khoa học tưởng tượng (sciences de l’imagination).
o Hệ thống tri thức hoặc chương trình đào tạo
Khoa học cơ bản (sciences de base).
Khoa học cơ sở (sciences fondamentales).
Khoa học chuyên môn (sciences de spécialisation).
o Đối tượng nghiên cứu của khoa học
Khoa học tự nhiên (sciences naturelles, sciences de la nature).
Khoa học kỹ thuật (sciences techniques).
Khoa học công nghệ (sciences technologiques, sciences
d’engineering).
Khoa học xã hi (sciences sociales).
Khoa học nhân văn (sciences humaines).
Khoa học nông nghiệp (sciences agricoles).
Khoa học cơ bản (sciences de la santée).
2. Nghiên cứu khoa học
- Nghiên cứu khoa học xuất phát tnhu cầu nhận thức để tìm kiếm những
điều mà khoa học chưa có hoặc chưa phát hiện ra nhằm cải tạo thế giới.
- Chức năng:
o t: trình y bng ngôn ngữ hình nh chung nhất của sự vật, cấu
trúc, trạng thái, sự vn động của sự vật. Sự mô tả bao gồm định tính và định lượng.
Ví dụ: mô tả cấu trúc của máy tính chung nhất gồm 4 thành phn: bộ
x trung tâm (CPU), bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài, thiết bị vào/ra.
o Giải thích: làm nguyên nhân shình thành và qui lut chi phối quá
trình vn động của svật nhằm đưa ra những thông tin về thuộc tính bản chất của
sự vật.
Ví dụ: nguồn gốc ra đời của máy tính là do nhu cu khai thác thông
tin của con ngưi, do nhu cầu đặt ra ngày càng cao nên những nghiên cu về máy
tính luôn luôn phát trin không ngừng.
o Dđoán: nhìn trước qtrình hình thành, stiêu vong, svận động
và nhng biểu hiện của sự vật trong tương lai.
Ví dụ: những máy tính mới ra đời kích thước lớn và khnăng xử
thông tin chậm sẽ dần được thay thế bằng những máy tính kích thước nhỏ, gọn
(laptop) và x nhanh.