ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ - LUẬT
----------
BÀI TIỂU LUẬN
Môn: LÝ THUYT TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
Đề tài: C
PHIẾU
Lớp: K09404A
Tên nhóm: Inflation
TP. Hồ Chí Minh,0
2
M฀c l฀c
1.Cổ phiếu( stock) .......................................................................................................... 3
1.1 Khái niệm .............................................................................................................. 3
1.2 Phân loại ............................................................................................................... 3
1.3 Tách và gộp cổ phiếu............................................................................................. 3
1.3.1 Tách cổ phiếu .................................................................................................. 3
1.3.2 Gộp cổ phiếu ................................................................................................ 4
2. C phiếu thường và cphiếu ưu đãi: ........................................................................ 4
2.1 Cổ phiếu thường: .................................................................................................. 4
2.1.1 Đặc điểm: ........................................................................................................ 4
2.1.2 Phát hành cổ phiếu thường .............................................................................. 5
2.1.3 Cổ tức .............................................................................................................. 6
2.1.4 Sự dao động giá trên thị trường chứng khoán .................................................. 6
2.1.5 Nhân tố ảnh hưởng giá cổ phiếu: ..................................................................... 6
2.2 Cổ phiếu ưu đãi: .................................................................................................... 8
2.2.1 Đặc điểm ......................................................................................................... 8
2.2.2 Phân loại ......................................................................................................... 8
2.2.3 Phát hành cổ phiếu ưu đãi ............................................................................... 9
3. Huy động vốn từ cổ phiếu so với các hình thức khác ........................................... 9
3.1 Cổ phiếu và trái phiếu ......................................................................................... 9
3.2 Phát hành cphiếu và vay ngân hàng............................................................... 10
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 11
3
NỘI DUNG
1.C฀ phi฀u( stock)
1.1 Khái nim
Cphiếu là một chứng tchứng minh quyền shữu của một cổ đông đối với một công
ty cphần. Cổ đông là người có cổ phần thể hiện bằng cổ phiếu.
Cổ phiếu được phát sinh từ công ty cổ phần, chỉ có công ty cổ phần mới có cổ phiếu.
1.2 Phân lo฀i
Dựa vào hình thức cổ phiếu, có thể phân biệt cổ phiếu ghi danh và cổ phiếu vô danh.
- Cphiếu ghi danh: cphiếu ghi tên người sở hữu trên t cổ phiếu. Cổ phiếu
này có nhược điểm là việc chuyển nhượng phức tạp, phải đăng ký tại quan phát
hành và phải được Hội đồng Quản trị của công ty cho phép.
- Cphiếu danh: cphiếu không ghi tên người sở hữu. Cổ phiếu này được tự
do chuyển nhượng mà không cần thủ tục pháp lý.
Dựa vào quyền lợi được hưởng gồm cổ phiếu thường và cphiếu ưu đãi
- C phiếu thường (common stock): là chng chỉ c nhận quyền sở hữu của cổ
đông đối với công ty và xác nhận cho phép cổ đông được hưởng các quyền lợi
thông thường trong công ty.
- Cphiếu ưu đãi (preferred stock): chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong một
công ty, đồng thời cho phép người nắm giữ loại cổ phiếu này được hưởng một số
quyền lợi ưu tiên hơn so với cđông phổ thông. Người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi
được gọi là cổ đông ưu đãi của công ty.
Dựa vào phương thức góp vốn, gm cổ phiếu hiện vật và cổ phiếu hiện kim
- Cphiếu hiện vật: loại cphiếu mà các cđông đóng góp vào công ty dưới
hình thức hiện vật như nhà xưởng, máy móc, thiết bị,
- Cphiếu hiện kim: loại cổ phiếu mà các cđông đóng góp vào công ty dưới
hình thức hiện kim như vàng bạc, đá quý, kim loại quý,
Ngoài ra còn có các loại cổ phiếu khác như:
- Cphiếu quỹ: scổ phiếu công ty đang gilại trên tổng số cổ phiếu phát
hành.
- Cphiếu thưởng: scổ phiếu dùng để thưởng cho những người đóng góp
lớn cho công ty, hoặc các cổ đông.
1.3 Tách và gộp cổ phiếu
1.3.1 Tách cổ phiếu
4
Gisử một công ty cổ phần đang trong quá trình làm ăn phát đạt, doanh số gia tăng, lợi
nhuận gia tăng, cổ tức chia cho cổ đông cũng gia tăng, do đó giá cổ phiếu trên thtrường
cũng tăng cao. Đến một lúc nào đó, mệnh gquá lớn, khó mua bán trên thị trường chứng
khoán, công ty stiến hành tách cphiếu, tức là chia nhgiá trị cổ phiếu, nhằm làm tăng
sức hấp dẫn của cổ phiếu. Bởi lẻ nhà đầu thích mua những loại cphiếu này, vì
chứng tỏ, sau một thời gian dài hoạt động, công ty đã thành công.
Việc tách cổ phiếu sẽ m tăng slượng cổ phiếu đã đăng ký và m giảm mệnh gcủa
cổ phiếu. Tuy nhiên,tổng giá trị của cổ phiếu là không đổi.
Ví d:
Một nhà đầu đang sỡ hữu 500 cổ phiếu của công ty X với mệnh giá 100.000đ. Nếu
công ty X thực hiện việc tách cổ phiếu theo tỉ lệ 10:1 thì
- Nhà đầu tư sẽ là chủ của 500x10/1=5.000 cổ phiếu.
- Mệnh giá cổ phiếu là 100.000x1/10=10.000(đ).
- Tổng giá trị cổ phiếu : 500x100.000=5.000x10.000=50 triệu.
1.3.2 Gộp cổ phiếu
Mục đích của việc gộp cổ phiếu nhằm làm tăng thị giá của nó.
Ví dụ:
Một nhà đầu tư sở hữu 1.200 cổ phiếu của công ty Y với mệnh giá là 75.000đ. Nếu công
ty tiến hành gộp cổ phiếu theo tỉ lệ 1:3 thì
- Nhà đầu tư chỉ còn làm chủ 1.200:3=400 cổ phiếu.
- Mệnh giá cổ phiếu là 75.000x3=225.000(đ).
- Tổng giá trị cổ phiếu : 1.200x75.000=400x225.000=90 triệu.
2. C phiếu thường và cphiếu ưu đãi:
2.1 C phiếu thường:
2.1.1 Đặc điểm:
Cồ phiếu là chứng nhận góp vốn, do đó không có kì hạn và không hoàn vốn nhưng
có thchuyển nhượng hoặc để lại cho người thừa kế.
Ctức của cphiếu thường tùy thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, do đó không cố định.
Khi công ty bphá sản, cổ đông thường là người cuối cùng được hưởng giá trị còn
lại của tài sản thanh .
Người sở hữu số cổ phiếu được tham gia họp đại hội đồng cổ đông và được bỏ
phiếu quyết dịnh những vấn đề quan trọng nhất của công ty, được quyền bầu cử và ứng
cử vào hội đồng quản trị của công ty.
5
Giá cphiếu có nhiều sự biến động trên thị trường.
2.1.2 Phát hành cổ phiếu thường
Theo quy định hiện hành, công ty c phần muốn phát hành cphiếu ra công chúng phải
hội tụ những diều kiện sau:
công ty cphần mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng phát hành cphiếu
tối thiểu 10 tỷ đồng Việt Nam.
Hoạt động kinh doanh của năm liền trước m đăng phát hành phải lãi, đồng thời
không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng kí chào bán.
phương án phát hành và phương án sdụng vốn thu được từ đợt chào bán được Đại
hội đồng cổ đông thông qua.
Ưu điểm:
- Làm tăng vốn tự có, tăng tính tự chủ vmặt tài chính cho công ty.
- Cđông trách nhiệm chia sẽ rủi ro trong kinh doanh, do đó giảm nguy cơ phải tổ
chức lại hay phá sản công ty.
- Việc phát hành cphiếu thường m tăng quy mô vốn cho công ty, tăng vốn điều lệ và
tạo thêm uy tín cho công ty.
- Nếu doanh thu lợi nhuận giảm sút không phải trả cổ tức trong khi đó lại phải giữ
trách nhiệm đối với cổ phiếu ưu đãi, trái phiếu, vay nợ.
- Thường đem lại lợi nhuận cao hơn cổ phiếu ưu đãi hay đem gừi tiền vào ngân hàng
hoặc cho vay, do đó thu hút được đầu tư.
- Khi lạm phát, tạo cho nhà đầu sự che chắn hữu hiệu vì tượng trưng cho
quyền sở hữu công ty bằng tài sản.
Nhược điểm:
- Cphiếu thường nới rộng quyền đầu phiếu và quyền kiểm soát đối với cổ đông mới.
- Chi phí sử dụng vốn này không được khấu trừ khỏi thuế.
- Phí tổn bảo lãnh phân phối cổ phiếu thường cao hơn so với phí tổn tương tự của cổ
phiếu ưu đãi và trái phiếu.
- Mang nhiều rủi ro hơn