B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
TR NG ĐI H C CÔNG NGH ĐNG NAIƯỜ
TI U LU N H C PH N
KINH T TH NG M I ƯƠ
Đ TÀI:
Tái c c u ngành nông nghi p trong lĩnh v c th y l iơ
t nh Đng Nai, nhi m v và gi i pháp
Nhóm th c hi n:
1. Vũ Qu c Vi t (Mã s HV: 11700006)
2. Tr n Nguy n Huy Hoàng (Mã s HV: 11700003)
L p: 17MQLKT1
Ng i h ng d n: TS. Bùi H ng Đi pườ ướ
1
Đng Nai, tháng 9 năm 2017
2
M C L C
M ĐU Trang 3
Ch ng 1: T ng quanươ Trang 6
1.1 Tính c p thi t c a đ tài ế Trang 6
1.2 C s pháp lýơ Trang 7
1.3 M c tiêu nghiên c u Trang 8
1.4 Đi t ng và ph m vi nghiên c u ượ Trang 8
1.5 Ph ng pháp nghiên c uươ Trang 8
Ch ng 2: Phân tíchươ
th c tr ng, đ xu t
gi i pháp
Trang 9
2.1 Đánh giá hi n tr ng công tác qu n lý, khai thác công trình
th y l i trên đa bàn t nh Đng Nai Trang 9
2.2 Khó khăn, t n t i Trang 12
2.3 Các y u t nh h ng đn hi u qu ho t đng c a cácế ưở ế
công trình th y l i Trang 13
2.4 M c tiêu, nhi m v và gi i pháp Trang 14
2.4.1 M c tiêuTrang 14
2.4.
2
Nhi m v Trang 14
2.4.
3
Gi i phápTrang 15
2.5 D ki n đóng góp c a đ tài ế Trang 19
2.6 Gi i h n c a đ tài Trang 20
Ch ng 3: K t lu nươ ế
và ki n nghế
Trang 22
3.1 K t lu nế Trang 22
3.1 Ki n nghế Trang 22
TÀI LI U THAM KH O Trang 23
3
M ĐU
T nh Đng Nai thu c trung tâm vùng Mi n Đông Nam b , v i di n tích
t nhiên kho ng 5.907,236 km 2, dân s tính đn h t năm 2016 kho ng 2.963.700 ế ế
ng i. ườ
V trí đa lý r t thu n l i: ti p giáp v i Tp. H Chí Minh và trung tâm ế
c a vùng kinh t tr ng đi m phía Nam, đây là vùng kinh t l n nh t và sôi đng ế ế
nh t c a c n c. H th ng giao thông thu n l i c v : hàng không, đng ướ ườ
s t, đng b , đng th y, là đu m i giao thông trong khu v c Đông nam ườ ườ
b .Đi u ki n đt đai, khí h u khá thu n l i cho s n xu t nông nghi p nói riêng
và các ngành kinh t khác nói chung.ế
Ngu n n c m t t nh Đng Nai đc cung c p b i các sông l n thu c ướ ượ
h th ng sông Đng Nai g m các dòng sông chính: Sông Đng Nai, sông La
Ngà, sông Bé. Bên c nh nh ng dòng sông chính này, t nh Đng Nai còn có các
nhánh sông l n đáng k nh : sông Buông, sông Th V i, sông Ray, sông Dinh. ư
T ng l ng n c m t hàng năm t nh Đng Nai nh n đc t h th ng sông ượ ướ ượ
Đng Nai và các su i nh khác là 26,545 t m 3.
Đng Nai là t nh có n n nông nghi p phát tri n v i di n tích đt nông
nghi p chi m 60% di n tích t nhiên, v i các lo i cây tr ng đa d ng phong phú ế
bao g m các lo i cây công nghi p nh cao su, cà phê, ca cao, đi u, tiêu;các lo i ư
cây nông nghi p nh : lúa, b p, khoai lang, đu ph ngvà nhi u lo i trái cây có ư
giá tr nh s u riêng, xoài, cam, quýt, chôm chôm, nhãn, mítcũng nh các s n ư ư
ph m rau màu, s n ph m chăn nuôi nh : heo, gà, bò th t và bò s a… ư
Trong nh ng năm g n đây, t nh Đng Nai đã đy m nh phát tri n các
khu công nghi p t p trung đ phát huy l i th v v trí c a mình. Hàng lo t các ế
khu công nghi p m i đc thành l p đã thu hút đc nhi u ngu n v n đu t ượ ượ ư
c a c trong và ngoài n c đã t o thêm đc nhi u vi c làm và tăng thêm ướ ượ
ngu n thu cho n n kinh t trong t nh và c n c. N n kinh t c a Đng Nai đã ế ướ ế
và đang chuy n d ch t nông nghi p đóng vai trò ch y u (năm 1990) sang công ế
nghi p là ch y u (2003) và hi n nay hai ngành công nghi p và d ch v đang ế
đóng vai trò ch đo đi v i tăng tr ng và phát tri n kinh t c a t nh. Đng ưở ế
4
th i v i phát tri n công nghi p và d ch v , phát tri n nông nghi p v n luôn
đc t nh h t s c quan tâm, công tác chuy n đi c c u cây tr ng, v t nuôi theoượ ế ơ
h ng nâng cao giá tr gia tăng và phát tri n b n v ng đang đc t nh t p trungướ ượ
th c hi n, s phát tri n và m r ng các khu v c s n xu t nông nghi p truy n
th ng, kinh t h p tác, kinh t trang tr i và đã và đang bi n đi theo h ng tích ế ế ế ướ
c c và ngày càng đòi h i cao v ngu n n c ph c v t i, tiêu và b o v môi ướ ướ
tr ng. ườ
C c u kinh t đang chuy n d ch tích c c theo h ng công nghi p hóa-ơ ế ướ
hi n đi hóa, k t qu năm 2015 ngành công nghi p xây d ng chi m 56,7%; ế ế
ngành d ch v chi m 37,7%; ngành nông, lâm nghi p và thu s n chi m ế ế
5,6%;đnh h ng đn năm 2020, ngành công nghi p - xây d ng chi m 55 - 56%, ướ ế ế
d ch v chi m 39,5 - 40,5%, nông lâm nghi p và th y s n chi m 4,5 - 5,5%. ế ế
V i m c tiêu đt ra giai đo n 2016-2020, giá tr s n xu t nông nghi p
tăng bình quân 6,0 - 6,5%/năm, ngành nông nghi p t nh Đng Nai đang tri n khai
th c hi n tái c c u theo h ng nâng cao giá tr gia tăng và phát tri n b n v ng ơ ướ
đn năm 2020, t m nhìn đn năm 2030, nh m nâng cao l i th canh tranh c aế ế ế
các ngành hàng nông nghi p. Do đó, c n th c hi n đng b các n i dung: t tái
c c u s d ng các ngu n l c, tái c c u công ngh s n xu t, tái c c u vơ ơ ơ
hình th c t ch c s n xu t và đc bi t là tái c c u v các ch th s n xu t ơ
kinh doanh nh m gia tăng v hi u qu và ch t l ng s n ph m, đáp ng nhu ượ
c u khách hàng... V i các n i dung này, c n có s tham gia c a t t c các thành
ph n kinh t , xã h i vào quá trình tái c c u ngành. Nông dân và doanh nghi p ế ơ
tr c ti p đu t đi m i quy trình s n xu t, công ngh và thi t b đ nâng cao ế ư ế
hi u qu s n xu t kinh doanh và s d ng tài nguyên hi u qu h n. ơ
Đ góp ph n th c hi n hi u qu tái c c u ngành nông nghi p, công tác ơ
l p quy ho ch, k ho ch đu t xây d ng phát tri nth y l i b n v ng trong ế ư
lĩnh v c th y l i, phòng ch ng thiên tai ng phó v i bi n đi khí h u, n c ế ướ
bi n dâng đã đc đt ra và đang đc các ngành, các c p trong t nh t p trung ượ ượ
th c hi n.Công tác qu n lý, khai thác, s d ng khai thác công trình, nh m đm
b o n đnh b n v ng đã đc chú tr ng;các c ch , chính sách trong lĩnh v c ượ ơ ế
th y l i c a t nh đã và đang đc hoàn thi n, b sung; nhi u công trình đã và ượ
đang phát huy hi u qu cao, bên c nh đó không ít công trình còn t n t i, nh : ý ư
5