PH N M ĐU
Nghiên c u v l ch s các h c thuy t kinh t luôn là m t trong nh ng công ế ế
vi c đu tiên đi v i nh ng ai mu n tìm hi u v kinh t h c. Cũng nh v y, ế ư
“L ch s các h c thuy t kinh t nâng cao” là môn h c chuyên ngành đu tiên c a ế ế
các h c viên cao h c Kinh t chính tr K25 chúng tôi, sau khi h c xong 2 môn ế
chung là Tri t h c Mác – Lênin và Ngo i ng . Đây là m t môn khoa h c xã h iế
nghiên c u h th ng các quan đi m v kinh t c a các giai c p, các tr ng phái ế ườ
trong các hình thái kinh t - xã h i trong l ch s . ế
Nh các môn h c khác, sau khi h c xong môn h c, chúng tôi s có m t bàiư
ti u lu n môn h c, v i môn h c này, đ tài ti u lu n c a tôi là: “Nh ng thành
t u nghiên c u tr c C. Mác v quy lu t đi u ti t thu nh p. Ý nghĩa lý lu n ướ ế
và th c ti n”.
V i đ tài ti u lu n này, tôi tìm hi u v i c u trúc m c l c nh sau: ư
M C L C
PH N N I DUNG
I. KHÁI NI M ĐI U TI T THU NH P VÀ HOÀN C NH RA ĐI, ĐC
ĐI M C A CÁC H C THUY T TR C CÁC MÁC: ƯỚ
1. Khái ni m “đi u ti t thu nh p”: ế
Ngày nay, chúng ta có th hi u đi u ti t thu nh p” là m t b ph n c a ế
h th ng thu , thu thu nh p cá nhân cũng có tác d ng đi u ti t vĩ mô đi v i ế ế ế
n n kinh t . Thu thu nh p cá nhân đi u ti t tr c ti p thu nh p nên m t m t tác ế ế ế ế
đng tr c ti p đn ti t ki m, m t khác làm cho kh năng thanh toán c a cá nhân ế ế ế
b gi m, làm cho c u hàng hóa, d ch v gi m và s tác đng đn s n xu t. Đi ế
v i n c ta, trong t ng lai, khi mà di n đánh thu đc m r ng, vai trò đi u ướ ươ ế ượ
ti t thu nh p c a thu thu nh p cá nhân s đc phát huy có hi u qu h n. ế ế ượ ơ
Ta có th hi u khái ni m đi u ti t thu nh p” nh sau: Đi u ti t thu ế ư ế
nh p là m t d ng phân ph i l i, khi quá trình phân ph i không mang l i l i ích
cho đi s ng c a nhân dân thì vi c đi u ti t là đi u đng nhiên. Đi u ti t giúp ế ươ ế
cho quá trình phân ph i đc hoàn thi n h n, tuy nhiên, các v n đ trong xã h i ượ ơ
luôn bi n đng không ng ng, chính vì v y, vi c đi u ti t l i r t quan tr ng vàế ế
c n có nhi u th i gian đ vi c đi u ti t đc toàn dân ch p nh n, b i khi m t ế ượ
lu t ra đi thì có r t nhi u ý ki n khác nhau xung quanh v n đ đc đt ra và ế ượ
c n có th i gian đ gi i quy t. Vì th ta ph i tìm hi u v phân ph i khi đó ta ế ế
m i bi t đc r ng phân ph i đã làm đc nh ng gì và đi u ti t mang l i ế ượ ượ ế
nh ng ích l i gì khi mà vi c phân ph i không đt hi u qu .
Phân ph i thu nh p trong th i k quá đ lên ch nghĩa xã h i là m t v n
đ vô cùng quan tr ng đ t o ra đng l c m nh m góp ph n tích c c thúc đy
s n xu t phát tri n, n đnh tình hình kinh t - xã h i, nâng cao đi s ng nhân ế
dân, th c hi n m c tiêu dân giàu, n c m nh, dân ch , công b ng, văn minh. ướ
góc đ v n đ ti u lu n này, chúng ta s ch ra nh ng thành t u c a các
h c thuy t tr c C. Mác v quy lu t đi u ti t thu nh p. Nh v y, v n đ đi u ế ướ ế ư
ti t thu nh p c a các h c thuy t tr c C. Mác đc th hi n rõ các tr ngế ế ướ ượ ườ
phái: kinh t chính tr h c c đi n, kinh t chính tr t m th ng và kinh t chínhế ế ườ ế
tr ti u t s n. Ta s l n l t tìm hi u v các tr ng phái này. ư ượ ườ
2. Hoàn c nh ra đi và đc đi m c a các h c thuy t tr c C. Mác: ế ướ
2.1. Kinh t chính tr h c c đi n:ế
2.1.1. L ch s ra đi:
Kinh t chính tr c đi n (hay tr ng phái kinh t h c c đi n) là m tế ườ ế
trong nh ng xu h ng t t ng kinh t ti n b , đã đ l i d u n sâu s c trong ướ ư ưở ế ế
l ch s phát tri n các h c thuy t kinh t . Nhi u quan đi m ch đo c a tr ng ế ế ườ
phái này v n còn l u gi ý nghĩa đn t n ngày nay. Xu h ng t t ng c a ư ế ướ ư ưở
tr ng phái c đi n b t đu xu t hi n t gi a th k XVII và phát tri n m nhườ ế
m vào th k XVIII đn n a cu i th k XIX. ế ế ế
Kinh t chính tr c đi n ra đi trong b i c nh:ế
V kinh t , s phát tri n c a công tr ng th công, đc bi t là ngành d t, ế ườ
sau đó là ngành công nghi p khai thác, s tr i d y c a l c l ng doanh nghi p ượ
trong lĩnh v c s n xu t, đy ho t đng buôn bán và cho vay xu ng hàng th
y u. Khi tr ng tâm c a kinh t đc chuy n t lĩnh v c l u thông sang s n xu tế ế ượ ư
tr c ti p, thì các lu n thuy t c a ch nghĩa tr ng th ng cũng b m t s c thuy t ế ế ươ ế
ph c. Giai c p t s n ngày càng nh n th y mu n làm giàu, ph i s d ng lao ư
đng làm thuê, lao đng làm thuê là ngu n g c th t s c a s giàu có. T đó, có
nhi u v n đ kinh t m i n y sinh đòi h i ph i đc gi i thích. ế ượ
V xã h i, s th ng th c a giai c p t s n đi v i giai c p phong ki n, ế ư ế
cách m ng t s n di n ra Hà Lan, Anh r i lan r ng ra các n c châu Âu ư ướ
khác, t o ra tình hình m i v kinh t và chính tr . C n ph i lu n gi i c s ra ế ơ
đi, t n t i và phát tri n c a ph ng th c s n xu t t b n ch nghĩa. ươ ư
V t t ng, nh ng thành t u khoa h c ti n b nh tri t h c duy v t, ư ưở ế ư ế
toán h c, v t lý h c… có tác d ng đu tranh phá b ch đ phong ki n, m ế ế
đng cho ph ng th c s n xu t t b n ch nghĩa ra đi, t o đi u ki n cho tườ ươ ư ư
t ng kinh t m i c a giai c p t s n phát tri n, trong đó có t t ng kinh tưở ế ư ư ưở ế
c a tr ng phái c đi n. ườ
Kinh t chính tr h c c đi n là h c thuy t kinh t c a giai c p t s nế ế ế ư
trong th i k hình thành ph ng th c s n xu t t b n ch nghĩa, nghiên c u v ươ ư
ngu n g c c a s giàu có và cách th c làm tăng c a c i trong n n kinh t th ế
tr ng t b n ch nghĩa. ườ ư
Ng i đi di n đu tiên và đc xem là th y t c a tr ng phái c đi nườ ượ ườ
là William Petty (1623 1687), ng i Anh v i nh ng công trình khoa h c c aườ
ông chuyên v lĩnh v c thu , h i quan và th ng kê. Ông là ng i đc Các Mác ế ườ ượ
đánh giá cao qua các phát minh khoa h c kinh t . ế
Nh ng tên tu i l n c a tr ng phái này g m Adam Smith (1723 1790), ườ
David Ricardo (1772 1823), John Stuart Mill (1806 1873). Quan đi m c a h ,
gi ng nh các nhà nghiên c u tr c đó, là khoa h c v s giàu có và cách th c ư ướ
nhân r ng c a c i lên.
2.1.2. Đc đi m c a kinh t chính tr h c c đi n: ế
L n đu tiên trong l ch s , các nhà kinh t c a tr ng phái c đi n chuy n ế ườ
đi t ng nghiên c u t lĩnh v c l u thông sang s n xu t, nghiên c u các v n ượ ư
đ kinh t c a n n s n xu t t b n ch nghĩa trong giai đo n đu hay nghiên ế ư
c u nh ng v n đ c a n n kinh t th tr ng t b n ch nghĩa trong giai đo n ế ườ ư
t do c nh tranh. Đi m xu t phát trong n i dung nghiên c u c a h là ph m trù
lao đng. Nh đó, các nhà kinh t c a tr ng phái c đi n đã bi n kinh t chính ế ườ ế ế
tr thành m t môn khoa h c th c s .
L n đu tiên các nhà kinh t c a tr ng phái c đi n xây d ng h th ng ế ườ
ph m trù, quy lu t c a n n kinh t th tr ng, nh : giá tr , giá c , cung, c u, l u ế ườ ư ư
thông, c nh tranh, ti n công, l i nhu n, thu , đa tô Trong đó, ph m trù giá tr ế
đc xem là m u ch t c a phân tích kinh t , là g c r đ phát sinh các ph trùượ ế
kinh t khác; và ph m trù giá tr trao đi là trung tâm c a nghiên c u kinh t . ế ế
L n đu tiên tr ng phái kinh t chính tr c đi n áp d ng ph ng pháp ườ ế ươ
tr u t ng hóa trong nghiên c u các hi n t ng, quá trình kinh t đ tìm ra các ượ ượ ế
m i quan h nhân qu , v ch ra b n ch t và các quy lu t v n đng c a quan h
s n xu t t b n ch nghĩa; đ xu t áp d ng các ph ng pháp: logic, tr u t ng ư ươ ượ
hóa, nguyên nhân k t qu , suy di n, quy n p trong nghiên c u kinh t . Đây làế ế
nh ng ph ng pháp nghiên c u khoa h c và ti n b . B ng h th ng ph m trù, ươ ế
quy lu t kinh t đã đc xây d ng, kinh t chính tr c đi n đã đt n n móng ế ượ ế
cho khoa h c kinh t sau này. ế
Các nhà kinh t c a tr ng phái c đi n ng h t t ng t do kinh t .ế ườ ư ưở ế
T t ng c b n c a h là t do s n xu t, t do kinh doanh, t do c nh tranh,ư ưở ơ
tôn tr ng quy lu t kinh t và ch ng l i s can thi p c a nhà n c vào kinh t . ế ướ ế
Nh ng quan đi m lý lu n c a các nhà kinh t chính tr c đi n ch a th t ế ư
nh t quán, còn tr n l n gi a các xu h ng t t ng, m t m t là khoa h c mu n ướ ư ưở
đi sâu vào b n ch t các hi n t ng, quá trình kinh t , m t khác l i t m th ng ượ ế ườ
ch dùng vi c li t kê, mô t h i h t các hi n t ng b ngoài r i đa ra k t ượ ư ế
lu n thi u căn c . H c thuy t còn mang tính ch t siêu hình, phi l ch s . ế ế
2.2. Kinh t chính tr h c t m th ng:ế ườ
2.2.1. L ch s ra đi:
Đu th k XIX, cu c cách m ng công nghi p đã hoàn thành, cu c kh ng ế
ho ng kinh t 1825 m đu cho các cu c kh ng ho ng có chu k . Sau n c ế ướ
Anh, ph ng th c s n xu t TBCN cũng đc xác l p các n c khác. T nămươ ượ ướ
1830, s th ng tr v chính tr c a giai c p t s n đc xác l p Anh và Pháp, ư ượ
nh ng giai c p vô s n cũng ngày càng l n m nh, phong trào công nhân chuy nư
t t phát sang t giác, nay mang tính ch t chính tr , đe d a s t n t i c a
CNTB.
Vi c xu t hi n nh ng hình thái khác nhau c a CNXH không t ng tiêu ưở
bi u là Saint Simon, M. Fourier và R. Owen đã phê phán k ch li t ch đ t b n ế ư
gây ti ng vang trong giai c p công nhân. Giai c p t s n c n có m t lý lu n đế ư
ch ng l i CNXH không t ng và b o v CNTB. Tr c b i c nh đó, kinh t ưở ướ ế
chính tr t m th ng xã h i đã bi u hi n s ph n ng c a giai c p t s n đi ườ ư
v i phong trào cách m ng và nh ng t t ng c a CNXH không t ng. ư ưở ưở
2.2.2. Đc đi m c a kinh t chính tr h c t m th ng: ế ườ
Th nh t, n u các nhà kinh t h c t s n c đi n đã tìm toàn b hi n th c ế ế ư
và n i t i c a nh ng quan h s n xu t trong xã h i t s n thì KTCT t m th ng ư ườ
ch xem xét h th ng hóa các hi n t ng b ngoài, không nghiên c u b n ch t ượ
bên trong c a các hi n t ng kinh t . ượ ế
Th hai, n u KTCT c đi n v i ph ng pháp duy v t (tuy còn siêu hình), ế ươ
xem xét khách quan các hi n t ng nghiên c u, v ch ra quy lu t v n đng c a ượ
n n s n xu t, thì KTCT h c t m th ng l i duy tâm ch quan. Xu t phát t ch ườ
b o v l i ích cho giai c p t s n, bi n h cho CNTB m t cách có ý th c. ư
2.3. Kinh t chính tr ti u t s n:ế ư
2.3.1. L ch s ra đi:
Kinh t chính tr ti u t s n ra đi và t n t i châu Âu vào cu i th kế ư ế
XVIII đn đu th k XIX trong b i c nh:ế ế
Cách m ng công nghi p n ra, n n công nghi p b ng máy móc ra đi.
Giai c p vô s n và giai c p t s n tr thành hai giai c p c b n trong xã h i t ư ơ ư
b n ch nghĩa, trong đó giai c p vô s n ngày càng ph thu c vào giai c p t s n. ư
S b n cùng, th t nghi p, tình tr ng s n xu t vô chính ph , phân hóa xã h i có
xu h ng ngày càng tăng lên các n c công nghi p phát tri n. các n c m iướ ướ ướ
b c vào cách m ng công nghi p, n n s n xu t nh còn chi m u th , thìướ ế ư ế
nh ng mâu thu n xã h i di n ra gay g t h n. ơ
Đây là mi ng đt làm n y sinh kinh t chính tr ti u t s n. ế ế ư
2.3.2. Đc đi m lý lu n:
Kinh t chính tr ti u t s n là m t tr ng phái mu n phê phán ch nghĩaế ư ườ
t b n theo quan đi m ti u t s n. Nh ng ng i thu c tr ng phái này cho r ngư ư ườ ườ
ch nghĩa t b n là chèn ép, làm phá s n ng i s n xu t nh , là nguyên nhân ư ườ
gây ra n n b n cùng và th t nghi p. H đ ngh chuy n n n s n xu t t b n ư
ch nghĩa v v i s n xu t nh .