GVHD: TS. N guy ễn Thị Uyên Un TH: Nhóm 6-N2
Lý thuy ết cu trúc vn Trang 1
Tiu lun
Lý thuyết cấu trúc vn doanh nghiệp
GVHD: TS. N guy ễn Thị Uyên Un TH: Nhóm 6-N2
Lý thuy ết cu trúc vn Trang 2
L I M ĐẦU
Bất c mt doanh nghiệp nào khi vận hành cũng đu cn một lượng vốn nhất định.
Mỗi doanh nghip đu có một cấu trúc ngun vốn riêng biệt dù h ý thức xây dựng
một cu trúc đc thay không. Có th 100% vốn cphần; hoc 30% n vay, 70%
vốn cổ phần vv…
Khi doanh nghip đưc tài trợ bằng hoàn toàn bng vn cổ phn tng, tất cả ng
tiền đưc to ra t hoạt động sn xut kinh doanh đều thuộc về các c đông. Khi
doanh nghiêp tài trợ bằng c chứng khoán n và vốn cphn thưng, dòng tin mà
câu trúc y mang lại s đưc phân chia thành hai, mt dòng tương đối an toàn trả cho
ch nợ, dòng còn li rủi ro hơn đưc chia cho c đông. Hỗn hp các tài tr bằng
chng khoán vn chng khoán n to thành nên cu trúc vn ca doanh nghip.
Vậy có gì kc nhau giữa các cu tc vn này? S không đáng n cãi nếu như
giá tr mang li cho các cổ đông và ch nợ ca hai cu trúc vn khác nhau như
nhau. Tuy nhiên, trong thực tế, một tài tr bng nợ s r hơn vốn cphần, vậy doanh
nghiệp n sdụng n? S dng n với chi phí thp hơn s t o ra mt giá trị doanh
nghiệp cao hơn?
Vấn đề cn nghiên cu đây chính sách tài trợ bằng n tác đng đến g tr doanh
nghiệp như thế nào. chăng mt cu trúc vốn t i ưu mà với nó, giá tr doanh nghip
là cao nhất? Liu một nổ lc tìm kiếm cu trúc vốn tối ưu là xng đáng? Không th
loi trkhnăng s không một kết hợp của cu trúc vốn o có sc hấp dn hơn
các kết hợp cu trúc vốn khác và quyết định v tài trợ vn của doanh nghiệp không
đáng bn tâm khi các quyết đnh đu tư đã đưc đnh sn.
Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiu v những lp luận ca Modigliani và Miller, các định đ
nổi tiếng ca hai ông về cu trúc vốn của doanh nghip đhiu đưc một cách cơ bn
chính sách nợ tác động như thế nào đến g tr doanh nghiệp trong những gi định
tưng chng như đơn gin.
GVHD: TS. N guy ễn Thị Uyên Un TH: Nhóm 6-N2
Lý thuy ết cu trúc vn Trang 3
I. TÁC ĐNG CA N TRONG NỀN KINH T CNH TRAN H KNG
THU
1. Đnh nghĩa cu trúc vốn:
Cấu trúc vốn đề cp ti ch thức doanh nghiệp m kiếm nguồn tài chính thông qua
các phương án kết hp gia bán c phn, quyn chn mua c phần, phát hành ti
phiếu đi vay.
Cấu trúc vốn là tp hp nhng nguồn vn có tính cht i hn. Cấu trúc vốn bao gồm
nợ ngn hn tng xuyên, n dài hn, c phn ưu đãi và cổ phần thưng. Vic s
dụng n trong cu trúc vn có tác dụng làm tăng thu nhp cho chs hu. Nhưng
đồng thi đòn bẩy tài chính t vic sử dng nợ đưa đến một gia tăng rủi ro cm nhn
đưc cho các nhà cung cp vốn ca doanh nghip. Đ bù đp cho rủi ro gia tăng này,
li nhuận đòi hỏi của nhà cung cấp vn sẽ cao n.
2. Giả đnh MM:
Không có chi phí giao dịch khi mua và n chng khoán: Giđịnh y nhm
hỗ tr cho lp lun mua bán song hành quy lut bảo tồn giá tr. Gi định này
cũng nhằm m cho chi phí s dụng vốn khi phát hành cphn mi bằng vi
chi phí sử dụng vốn khi sử dng li nhuận gi li.
đủ số người mua bán chng khoán tn thtrưng. Giả định này nhm h
trợ cho quy lut mua bán song hành. Giả đnh y nhm giải thích s chênh
lch trong giá cphiếu của công ty có s dng nợ và không s dụng n
do n to nên ch không phải do nh ng của nhà đu tư. T gi định y ta
th thấy rằng không có một nhà đu tư rng lẻ nào có th nh hưởng ln
đến giá chứng khoán.
sn thông tin liên quan cho tt c nhà đầu tư và không phải mt tin. Giả
định y ngụ ý rằng lp luận mua bán song hành diễn ra nhanh chóng.
Tt c n đu tư th vay cho vay với cùng lãi suất. Vi gi định này,
MM cho rằng nhà đầu tư nhân th s dng đòn bẩy tài chính t to để to
ra thu nhập như doanh nghip.
GVHD: TS. N guy ễn Thị Uyên Un TH: Nhóm 6-N2
Lý thuy ết cu trúc vn Trang 4
Tt c n đu tư đều hp có kỳ vọng đng nht về li nhuận ca mt
doanh nghip. Giả đnh y nhằm cho thy rng n không tác động đến thu
nhp hoạt đng ca công ty hay nợ là không có rủi ro. Gi đnh này cũng nhằm
chốt li quyết định đu tư, cho rng quyết đnh đu tư là hiu quả.
c doanh nghip hoạt động vi điu kin tương tự nhau sẽ có cùng mc ri ro
kinh doanh. Gi đnh y cho thy rng các doanh nghip trong ng mt
ngành có cùng mc rủi ro. Vi gi định y quyết định đu tư không nh
ng đến cu tc vốn.
Không thuế. Gi đnh này nhằm loại b khon li t tắm chn thuế ca
doanh nghip có sử dụng n.
n cnh gi đnh v th trưng vốn hoàn hảo, lý thuyết cu trúc vốn của MM
n da trên quy lut mua bán song hành (arbitrage) và quy lut bo tồn giá tr.
- Lp luận mua bán song hành (arbitrage): Nhằm to s cân bng ca th tng,
giá c phiếu ca ng ty chênh lch là do cu trúc vốn có n và không có sử dụng nợ
y ra không liên quan đến nhà đu tư. Din gii cho lập luận mua bán song hành
gi s giá trị của doanh nghip tăng khi vay n. Trong tng hp y, các nhà
đầu tư s bán c phần giá cao ca doanh nghip s dụng n . Sau đó, h dùng quy
tnh mua bán song hành để vay, mua c phần ca doanh nghip không s dng nợ, s
tiền n đầu tư vào một nơi khác. N vậy, nhà đu tư đã sử dng đòn by i
chính cá nhân của hthay cho đòn by tài chính của doanh nghip. Nhờ đó, họ gia
tăng li nhun không gia tăng rủi ro. Quy trình mua bán song nh này s tiếp tc
cho đến khi vic bán c phn ca doanh nghiệp s dụng n kéo giá của nó xuống đến
mc bng vi giá cphần của doanh nghip không s dng nợ hin đang t ăng do s
ngưi mua tăng. Tuy nhiên, quy tnh mua bán song hành y din ra rt nhanh bi
gi định có sẵn thông tin liên quan cho tt c n đu tư và không phải mt tin ca
MM. Do đó, nó m cho giá tr th trưng ca các doanh nghip s dụng n bằng
với giá trị thị tng ca các doanh nghip không s dụng nợ.
- Quy luật bảo tồn giá tr: Trong thtrưng vốn hoàn hảo, hin giá của kết hp hai
tài sn bằng tổng hin giá ca chúng khi tính riêng l. N gưc li khi chúng ta chia
GVHD: TS. N guy ễn Thị Uyên Un TH: Nhóm 6-N2
Lý thuy ết cu trúc vn Trang 5
dòng tin thành nhiu phn nhthì giá tr ca các phần này s ln bng tổng s ca
giá trị tng phn hay giá trị tài sn luôn đưc bo tồn bt k tài sn đưc tài trợ bằng
cu trúc vốn n thế nào.
3. Đnh đ I ca MM
Theo quy luật bo tồn giá trị t giá trị của tài sn luôn đưc bo tồn bt ktài sản
đưc t ài tr bằng cu trúc vốn như thế nào. Như vy:
Vic tài tr bng n hay vốn c phần không nh ng đến giá tr doanh
nghiệp.
Vic la chọn tài trợ bằng n ngn hạn hay n dài hạn, n có đảm bo hay n
không có đm bảo, n chuyển đổi đưc hay n không chuy n đổi đưc đu
không nh hưởng đến giá tr doanh nghip.
Vic tài tr bng li nhun gi lại hay phát hành cổ phn mi không nh hưởng
đến giá trị doanh nghip.
vậy, giá tr ca doanh nghip được quyết đnh bi t ài sn ch không phi bi cu
tc vn.
Với các gi định của mình kết hợp với quy lut bảo tồn giá trị và lập luận mua bán
song hành, MM cho rng: G tr th tng của bt k một doanh nghip nào cũng s
độc lập với cu tc vốn của doanh nghip đó. (Định đ I của MM )
Giá tr của doanh nghip s dụng nợ = Giá tr doanh nghip không s dụng
nợ
Như vy, theo MM t không cu trúc vn ti ưu. Do đó, doanh nghip không th
thay đổi cu tc vốn đ thay đổi giá trị doanh nghip.
3.1 Lập luận chng minh cho đnh đ I của MM
dụ 1:
Chúng ta xem xét hai doanh nghip: doanh nghip U và doanh nghiệp L. Hai doanh
nghiệp này hot động trong cùng nnh, ch kc nhau v cu trúc vốn. Doanh nghip
U không sử dụng đòn by t ài cnh. Doanh nghip L có s dụng đòn by tài chính.
Hai doanh nghip y có ng mc thu nhp hoạt động (EBIT) trong môi tng
không thuế. Chúng ta s chng minh: G tr doanh nghip U = G tr doanh