Danhch nhóm:
m Đặng Xuân Hoa
Hoàng Th Khánh Hi
Trn Th Diễm Hương
Trn Ngc Uyên Phương
Nguyn Th Thơm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ T.P HỒ CHÍ MINH
TÀI CHÍNH CÔNG
BÀI NGHIÊN CỨU:
MI LIÊN H GIA S PHÂN CP TÀI CHÍNH
N CÔNG TI CÁC QUC GIA OECD
THUSHYANTHAN BASKARAN
GVHD: PGS.TS S ĐÌNH TNH
LỚP: NH Đêm 1 Khóa 22 –Nhóm 17
TP. H Chí Minh, tháng 8 năm 2013
Tài Chính Công PGS.TS S Đình Thành
Nhóm 9CHNH Đêm 1 – K22 Page i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tài Chính Công PGS.TS S Đình Thành
Nhóm 9CHNH Đêm 1 – K22 Page ii
MC LC
Tóm tt: ...................................................................................................................... 1
1. Giới thiệu: .............................................................................................................. 1
2. Tng quát lý thuyết:............................................................................................... 2
3. D liu: ................................................................................................................... 8
3.1. Bin pháp phân quyn .................................................................................... 8
3.2. Biến ph thuộc và độc lp ............................................................................. 12
3.3. Mi quan h hai chiu .................................................................................. 19
4. Thông s k thut ................................................................................................ 21
4.1 Xu hướng (Stationarity) ................................................................................. 21
4.2 Mô hình kinh tế ............................................................................................... 22
5. Kết qu: ................................................................................................................ 25
5.1 Kết qu cơ bản ................................................................................................ 26
5.2 Robustness checks: ......................................................................................... 29
5.2.1 General Robustness checks: ..................................................................... 29
5.2.2 Outliers ..................................................................................................... 32
5.2.3. Vấn đề Ni sinh ....................................................................................... 34
6. Kết lun ................................................................................................................ 39
Li cm ơn: .............................................................................................................. 41
Tài liu tham kho ................................................................................................... 41
Tài Chính Công PGS.TS S Đình Thành
Nhóm 9-CHNH Đêm 1-K22 Page 1
Tóm tt: S vay mượn qmc ca chính quyền địa phương đưc xem mt
trong nhng mi nguy him ca s phân cp tài chính. n cạnh đó, sự phân cp tài
chính th đảm bo cho s bn vng tài chính ca khu vc công bi s hn chế nh
hưởng ca chính ph. Do nh hưởng ca s phân cp chính ph lên khía cnh tài chính
mơ hồ v mt lý thuyết chúng tôi khám phá câu hi này theo thực nghiệm bằng một
bảng dliệu của 17 nước trong khối OECD trong giai đoạn 1975-2001. Phát hiện của
chúng tôi cho thấy rằng phân cấp chi tiêu làm giảm đáng kể ncông, trong khi phân
cấp thuế và sự mất cân bằng tài chính theo chiều dọc là không đáng kể.
1. Giới thiệu:
Phân cp qun khu vc công đã tr thành mt mc tiêu chính sách quan trng
ca các t chc quc tế ln. Ngân hàng Thế gii mt d cho rng phân cp tài
chính khi thc hin đầy đủ, th làm gim s mt ổn định chính tr, nâng cao hiu
qu ca chính ph, và đóng góp vào tng mc phúc li (Work Bank 2000), thế
đã h tr các d án phân cp SEV-Eral trong nước ca khách hàng trong sut hai
thp k qua (World Bank Independent Evaluation Group 2008).
Trong phm vi nn kinh tế, gi định rng phân cp i chính mang li nhng li
ích ch yếu xut phát t hai dòng suy nghĩ. Đầu tiên, t phân cp ni tiếng-orem, trong
đó nói rằng một quy định phân cp hàng a công kh năng gii quyết vấn đề s
thích khác nhau gia các cư dân ca khu vc đa lý và văn hóa khác nhau (Oates 1972;
Tiebout 1956), và th hai t truyn thng la chn công lp lun rng s phân chia ca
nhà nước thành nhiu tng và s tn ti s cnh tranh ca khu vc pháp lý hn chế kh
năng s qun ca chính ph v thuế đối với người dân (Brennan Buchanan
1980).
Tuy nhiên s phân cp tài chính vn còn gp mt vài s ch trích, và mt s
nhược điểm tim năng đã được c đnh trong các i liu. d, phân cp tài chính
cũng được biết rng th làm gim kh năng ca các chính ph để thc hin các
Tài Chính Công PGS.TS S Đình Thành
Nhóm 9CHNH Đêm 1 – K22 Page 2
chính sách ổn định và phân phi li thu nhp (Musgrave 1959). Tuy nhiên, lý do chính
làm cho s nhận định này ngày càng tăng phân cp tài chính th m sai lch c
ưu đãi ca các chính tr gia địa phương và liên bang nếu b thc hin kém. Người ta
thường cho rng nguyên nhân dẫn đến nhược điểm này do phân cp chính quyn b
cho d m mt ổn đnh kinh tế vĩ , thâm ht ngân sách cao n, mc đ
không bn vng ca n (Goodspeed 2002).
Trong khi c hai trường hp nghiên cu thuyết và nghiên cu thc nghim
dường n chỉ ra rng phân cp i chính dẫn đến kết qu i chính và kinh tế ti ưu
nhưng bng chng kinh tế h thng vn còn khan hiếm. Do đó bài viết này nhm
mc đích khám phá thc nghim hiu lc ca tuyên b này vi d liu bng ca 17
quc gia trong khi OECD trong giai đoạn 1975-2001. Để kết thúc điều này, chúng tôi
xem t trong phn 2 nghiên cu thc nghim lý thuyết v phân cp qun tài
chính và tài chính công k lưỡng hơn. Trong phn 3, chúng tôi mô tch thc thi các
khái nim chung v phân cp qun i chính, và tho lun v s ph thuc các
biến đc lp được s dng trong phân ch kinh tế. Trong phn 4, chúng tôi tho lun
v đặc điểm k thut ca chúng tôi và gii thiu các mô hình thc nghim. Trong phn
5, kết qu được trình bày. Phn 6, kết lun.
2. Tng quát lý thuyết:
Mt b phn quan trng ca các thuyết v tài chính liên bang cho rng phân
cp i chính đe dọa đến s ổn đnh tài chính ca khu vc công bng cách làm "hn
chế ngân sách mm". Trong những đóng góp liên quan, mt mi quan h “chính
ch - đại lý” gia các chính ph liên bang địa phương được gi định, và được đt
dưới điều kin rủi ro đạo đức có th xut hin ti phn sau của định nghĩa.
d, Goodspeed (2002) đã phát trin mt hình bao gm hai giai đoạn.
Trong giai đoạn đầu tiên, chính quyền địa phương cung cp hàng hoá công địa pơng
bng việc đánh thuế lên người n hoc bng tin vay. Mc tiêu ca chính ph liên
bang ti đa hóa kh năng i tranh c ca mình. Kh năng này được phng n