TR NGƯỜ ĐI H C LÂM NGHI P
PHÒNG ĐÀO T O SAU ĐI H C
----------o0o----------
TI U LU N
MÔN: QU N LÝ CÔN TRÙNG R NG
Đ tài: V n d ng hi u bi t v bi n pháp t ng h p đ xây d ng ph ng ế ươ
án phòng tr sâu h i keo tai t ng! ượ
Gi ng viên h ng d n ướ : TS. Lê B o Thanh
Sinh viên th c hi n : Nguy n Văn L c
L p: QL24B1.1
Khóa h c: 2016-2018
HÀ N I – 2018
I. ĐT V N Đ
Hi n nay n n kinh t n c ta thay đi t ng ngày theo chi u h ng đi ế ướ ướ
lên. S thay đi đó di n ra nhi u lĩnh v c khá nhau. Cùng v i s phát tri n
chung c a ngành kinh t thì ngành lâm nghi p cũng không n m ngoài quy ế
lu t đó. Xã h i ngày càng phát tri n thì nhu c u c a con ng i ngày càng cao. ườ
Vì v y đòi h i các nhà qu n lý ph i nghiên c u, cân nh c khi thi t k m t ế ế
ch ng trình b t k nào đó, ph i đm b o s hài hòa gi a l i ích kinh t v iươ ế
các l i ích khác c a xã h i. Hi n nay r ng không ch cung c p g , c i và các
lâm đc s n cho n n kinh t qu c dân mà r ng còn t o c nh quan khu v c ế
sinh thái, là lá ph i xanh c a nhân lo i, đi u hòa khí h u, b o v môi tr ng ư
và còn nhi u tác d ng to l n khác, nh ng bên c nh đó thì nhu c u c a con ư
ng i đi v i r ng và các s n ph m c a r ng ngày càng cao trong khi di nườ
tích t nhiên c a n c ta đang b thu h p m c báo đng. Tài nguyên r ng b ướ
suy gi m do nhi u nguyên nhân nh : s c ép dân s , đô th hóa, cháy r ng, do ư
con ng i ch a nh n th c đc t m quan tr ng c a r ng.ườ ư ượ
Hi n nay Đng và nhà n c ta đã ban hành r t nhi u chính sách ch ướ
tr ng đ nâng cao đ che ph c a r ng, c th có nhi u các tr ng trình dươ ươ
án phát tri n v r ng nh d án 661, d án 327, d án PAM và các d án đu ư
t b o v phát tri n r ng mi n núi nh d án phát tri n r ng b n huy n ư ư
Hà Giang giai đo n 2008-2015.
Keo tai t ng là lo i cây m c nhanh r ng tr ng ph bi n c a n c ta. Theoượ ế ướ
th ng kê c a T ng C c Lâm Nghi p (2013) di n tích r ng tr ng keo tai t ng g p ượ
1,7 l n t ng di n tích r ng tr ng keo lai và keo lá tràm. Đi u đó có th kh ng đnh
r ng Keo tai t ng ượ có r t nhi u u đi m so v i các lo i cây m c nhanh r ng tr ng ư
khác. Tuy nhiên, khi tr ng r ng trên m t di n tích l n s l ng cây nhi u và tr ng ư
thu n loài nên r t d b sâu b nh h i phát sinh, phát tri n. Đ đt đc k t qu ượ ế
t t c a công vi c tr ng r ng thì đi u quan tr ng nh t là ph i t o đc nhi u ượ
cây gi ng t t, kh e m nh, không sâu h i và không có m m b nh. Mu n có
đc nh v y thì ngoài vi c ch n gi ng t t, b o qu n h t gi ng t t, đi v iượ ư
nh ng cây có kh năng tái sinh b ng h t, nh ng ph ng pháp s lý tr c khi ươ ướ
gieo m thì vi c phòng tr sâu b nh h i giai đo n v n m là không thươ ườ ươ
thi u đc, n u th c hi n đc v n đ đó thì t n th t do b nh h i gây ra sế ượ ế ượ
gi m xu ng m t cách đáng k . Trong quá trình gây tr ng keo tai t ng cũngượ b r t
nhi u loài côn trùng gây h i các các ph n c a cây. V n đ nghiên c u các loài sâu
h i cây keo tai t ngượ các n c trên th gi i r t đc quan tâm chú tr ng. Vì ư ế ượ
không nh ng chúng nh h ng đn ngu n l i kinh t mà còn gây ra nhi u thi t ưở ế ế
h i v c nh quan và môi tr ng xung quanh. ườ Xu t phát t th c t đó, tôi ti n hành ế ế
th c hi n chuyên đ V n d ng hi u bi t v bi n pháp t ng h p đ xây d ng ế
ph ng án phòng tr sâu h i keo tai t ng”ươ ượ
II. M C ĐÍCH NGHIÊN C U VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U ƯƠ
1. M c đích nghiên c u:
- Góp ph n xác đnh đc các loài sâu b nh h i trên loài keo tai t ng, làm ượ ượ
c s đ đy lùi b nh d ch, nâng cao ch t l ng gi ng cây Keo ph c v tr ngơ ượ
r ng.
- Cung c p d li u cho quá trình d tính d báo tình hình sâu b nh h i.
2. M c tiêu nghiên c u:
Đ ti thc hin nhm các mc tiêu sau:
- Các nguyên nhân gây bnh Keo tai tượng
- Đánh giá được tình hình bnh hi cây Keo tai tượng và xác đnh các bnh
hi ch yếu
- Đ xut các bin pháp phòng tr và qun lý dch bnh hi cây Keo tai
tượng.
3. Ph ng pháp nghiên c u: ươ
- K th a các tài li u nghiên c u, báo cáo chuyên nghành v sâu b nh h iế
trên cây keo tai t ng tr c đây.ượ ướ