1
Tiu lun
So sánh m thc ba min
Ging viên: Th.s Nguyn Th Vĩnh Linh
Sinh viên : Nguyn Thanh Hi
Lp : ĐHVNH K10
2
I. Khái quát
1. Văn hóa ẩm thc Vit Nam
Món ăn, văn hóa ăn mi quc gia, từng địa phương, làng xóm biu hin li sng
ca dân tộc nơi bt r ca truyn thng lch s văn hóa. m thc tạo nên hương vị
ca dân tc Vit Nam, lch s đã hình thành nên 3 min với nét văn hóa riêng. Chính
những nét văn hóa m thực đã tác động mạnh vào tâm tư, tình cm, cách ng x ca mi
tộc người và cá nhân mỗi người. Có l ít nước trên thế gii có nhng câu tc ng đại loi
như: “Học ăn, học nói, hc gói, hc m ”. Ăn cũng cần phi học ! Ăn một khoa hc.
Người Vit Nam t lâu đã ý thức được như thế. Ăn không chỉ để đáp ng nhu cu ca
con người mà còn là vấn đề ng x, vấn đềhi.
2. Khái quát m thc ba min: Bc, Trung, Nam
1.1 m thc min Bc
th nói rng Bc b chiếc nôi của văn hóa m thực trên đất nước Vit Nam.
lch s đã chứng minh điều đó, trong văn hóa dân gian đã lưu truyền t bao đời câu ca
dao: Ăn Bắc mc Nam” và tht s là như vậy. Sut quá trình Nam tiến, ông bà ta đã gi
cái hn ca nền ăn uống Vit Nam không ngng sáng tạo, thích nghi theo điều kin
sng vùng đất mới, đem lại s đa dng, đặc sc cho mỗi món ăn. Các vùng châu th
phía Bắc là nơi tổ tiên ta sm địnhlâu đời, mọi cái ăn, cái mặc đều được sàng lọc, đúc
kết đ tr thành chun mc ca làng, của nước. lâm vào cảnh đói nghèo cũng không
ai được m trái “đất lề, quê thói”. Qua ngàn năm Bc thuc, “xì dầu không át được mm
tôm, tương tàu không thay được tương ta”.
1.2 m thc min Trung
th nói rằng chính điu kiện thiên nhiên đã hình thành nên min trung vi nhng
nét m thc riêng bit c ba vùng. Chính s ngay thng, mn mà, bình d trong cuc sng
thường nhật đã cho min trung vi nhng món ăn thật hp dn: mm cái, mm ruc… Và
th nói rng trung tâm m thc min trung chính Huế. m thc Huế s la chn
các món t đàng ngoài và cải tiến, nâng cao cho phù hp vi th nghi, sn vt Huế.
3
1.3 m thc min Nam
Người min Nam hào phóng, hoang , với đặc thù ca nếp văn hóa sống min sông
nước, s tươi ngon, hoang luôn hin hành trong mỗi con người min Nam vi s k
cc trong mỗi món ăn. Đâu canh rùa, tht chuột, cháo cóc, dơi huyết… Nhưng chính
nhng món l nơi miền Nam mi giúp ta hiểu được đất con người min Nam tht phong
phú chừng nào. Người min Nam hn nhiên biết chng nào, miến l người min Nam
l biết chng nào. Vi cái nhìn khách quan ta thấy được món l miền Nam ngon hơn
ta yêu người min Nam qua những món ăn đó, không thấy c người Bc hay Trung.
“Bông súng mùa này đã ra bông
Canh chua điên điển cá rô đồng.
Mm kho cá lóc rồi cơm đất
La bp bùng sôi, nh cháy lòng.”
II. Ni dung
1. Nét tương đng m thc ba min
+ C m thc ba min Bắc, Trung, Nam đều xut phát t min Bc.
+ Nguyên liệu để chế biến m thực đều ly t nhng sn phm nông nghip, t nhng
nguyên liệu chính người dân to ra có sn trong thiên nhiên, ngun thy sn t sông bin,
t nhng nguyên liệu chính người dân to ra.
+ Trong m thc mi miền đều th hin và i lên đặc điểm v nếp sống văn hóa của
mi vùng.
+ Hu hết các món ăn Vit Nam đều sn phm ca s chế biến tng hp: Rau này vi
rau khác, rau vi các loi gia v, rau vi m… chúng tng hp ln nhau, b sung ln
nhau để tạo ra món ăn đủ các chất dinh dưỡng: Đạm, béo đường, khoáng, nước. Nó
không nhng đ dinh dưỡng mà còn tạo n hương vị vừa độc đáo, ngon miệng, va
nng nàn kquên của đ ngũ vị: mn- ngt- chua-cay-béo, li vừa cái đẹp hài hòa
của đủ ngũ sắc: đen-đỏ-xanh-trng-vàng.
2. Những điểm khác nhau cơ bản
1.1 m thc min Bc
a. Ngun gc xut x
Chính nét lch s khác nhau gia mi vùng min góp phn ln to n s phong phú
trong đời sng m thc Vit. Min Bc vn dĩ i lập quc, ci ngun ca n tc,
vy nên truyn thng yếu t quan trng nht. D hiu khi min Bắc nơi nhiều
nhất các món ăn truyền thng của người Việt và được gìn gi cn thn nht.
4
b. Khu v món ăn
Khu v min Bc ít chua, ít cay, ít ngt. Bt ngt là loi gia v không th thiếu trong
bt k món ăn nào của người Bc.
c. Đặc sn ni tiếng
Cá kho min Bc
Các tnh min Bc cách kho cá chép, cá trm, mè, một cách đặc biệt. được
làm vy, vì các loi này ít nht, d làm sạch. Rán với m cho thịt săn lại. Nêm
mm mui cho vừa ăn. Bỏ kẹo đắng (nước màu ) nếu nước mm ngon Ô Long thì
hết ý. Xong, sp nhng lát ring mngvà t o cá. Đổ nước xâm xấp, đặt ni lên bếp la
ta cm nhn hương vị cay nh nhàng, kín đáo.
Khi múc ra ăn mới rc tiêu bt lên trên mặt cá. Không được kho tiêu chung vi cá.
rc mà không nát, tht mềm, ăn luôn xương. Cá bùi, thơm, đậm đà mọi hương vị khó t.
Các loi trên còn có cách kho nh, nghĩa là không khô quá, gi lại ít nước để chm
rau. Có vùng, khi kho cá b thêm t khô. quê thường đậy kín nồi đốt tru cho
“sém cnh”, nghĩa i cháy, nhưng không được khét. Đặc bit vùng kho vi
trái chay chua. vùng li kho trm vi vài trái su xanh, s toát ra mt mùi chua
chua, dìu du rt hp dn. Cá trê phi kho vi gng. Cá rô kết hp với tương hột ăn bùi
thơm. m, bạc cũng kho với tương. Tuỳ theo vùng, mt s loi kho vi c
ci xt khúc hay với dưa chua.
Vào dp tết, chép thu cũng được kho vi ring. Cũng là một món ăn ngon trong
mấy ngày đầu năm. Kho riu riu trên la. Ngày tết, tri se lạnh, ăn món kho tht tuyt
vi.
*Thc ung truyn thng
Nước vi mt loại đồ ung giải khát được nu bng n, hoc vối đã chín ri
phơi khô, cũng có thể ng ngay khi còn tươi. Đây loại đồ ung rt thông dng
nông thôn, thm chí c thành th vùng Đồng bng Bc Bộ. Nước vối được dùng để ung
hàng ngày giống như nước chè xanh.
Phương thức nu nước vi rất đơn giản: vi khô ra sch cho vào m, cho nước
lạnh vào đun đến sôi ri ung nóng hoc ung lnh. N vi cũng được đun trong nước
đến khi sôi hoặc, thường hơn, có th được hãm trong nước sôi như cách hãm trà.
Nước vối màu đỏ nâu nht, ung v đắng nhẹ, hơi ngọt, hương thơm ngai ngái
thường s dng ch yếu m đồ ung gii khát. Bên cạnh đó, nước sắc đặc th dùng
5
làm thuc sát khun cha nhiu bệnh ngoài da như ghẻ l, mn nht. Ngoài ra, vối để
tươi vò nát, nu với nước sôi có th gội đầu cha chc l.
1.2 m thc min Trung
a. Ngun gc xut x
Đồ ăn miền Trung vi tt c tính chất đặc sc ca nó th hiện qua hương vị riêng bit,
nhiều món ăn cay và mặn hơn đ ăn miền Bc min Nam, màu sc được phi trn
phong phú, rc r, thiên v màu đỏ nâu sm. do điều kiện thiên nhiên văn a
mỗi vùng quy định nhng khu v m thc riêng, nhưng m thc miền Trung đã xut
phát t min Bc.
b. Khu v món ăn
Khu v min Trung cay nhiều, hơi mặn, hơi ngọt. Đặc đim ni bt của món ăn miền
Trung là cay nng của món ăn.
c. Đặc sn ni tiếng
Cá kho min Trung
Vào miền Trung, đến vùng Qung Bình, cách thức kho cá đã đổi thay. Cũng như ở các
tỉnh khác, thường kho vi kẹo (nước màu). đuối phi đi với gng. thóp (rô
con) không m vy, kết hp vi ngh. Kho rục, ăn rất ngon. ngnh kho với măng
chua hay dưa cải. bc giếc kho ngh. trích, lm, mòi, bạc kho nước
rt béo. Rau sng trn vi cây chui non (chui s, chui ht) xt nh, làm rau chm
nước ăn với m. trích, bạc má, lm, nc kho rc cuốn bánh tráng ăn cũng ngon.
ngho (cá nhám) kho vi ngh, khế, chui chát. ng kho vi khế muối. địa
phương cá thu và nhiu loi cá ln khác kha tng lát, kho vi tht ba ri….
Đến Huế, ch thc chế biến món ăn thy nhiều công phu n. Đc bit Huế, kho
bng th chung vi tht ba ri xt mng. Mt lp cá, mt lp rau răm, t bt, tiêu,
đường, nước mắm, nước màu, m nếm va ming. La riu riu. Con kng t, i
cứng, nhưng gần như trong suốt. Ăn rất bùi, béo thơm. Kho khô, kho rim rim như thế
này còn có các loại khác: trê, thu,c, trích, lm, kình. Cá nc kho khô với thơm.
đối kho măng. giếc kho rau m. cn kho gng. khi các món kho khô được
thêm cà chua trái, trái v hay thơm xắt lát.
Vựơt đèo Hải Vân, vào đến đất Quảng đã thy nhng dng kho khang khác. Đến
mùa lụt, nước ngun ca sông Thu Bn sùng sục đ v, thêm gió bc lnh buốt, đã thy
bán ngnh trng, to bng ngón tay. T đò món canh chua nu vi khế, với măng
chua, rt “ngu” món cá ngnh kho ngh sn st.gáy con ln hình thù như cá chép,
nhưng mình tròn hơn, nùng nục nhng tht cũng kho với ngh, khế. Ngoài ra còn
đối kho với a cải hoặc dưa môn. ng kho thơm, m nhiều lửa ăn với bún thì ngon