TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA ĐÀO TO SAU ĐẠI HC

Tiu luận môn TÀI CHÍNH QUỐC T
Đ TÀI: CÁC T CHỨC TÀI CHÍNH
WTO, WB, IMF
Giảng viên ớng dẫn : TS Nguyn Th Liên Hoa
Lp : Cao hc K16 Đêm 2- Ngân hàng
Nhóm thực hiện : Nhóm6
Thành viên của nm:
1. Cao N Hng
2. Lê Th Kim Loan
3. Đ Th Kim Luyến
4. Trương Th Ngọc Mai
5. Nguyễn Thị Thanh Nga
6. Nguyễn Thị Công Uyên
TP. H Chí Minh 03/2008
MC LC
A. TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI-WTO ........................................................................... 3
I. Nguồn gốc và mục tiêu họat động................................................................................................. 3
II. Chức năng:...................................................................................................................................... 4
1. Đàm phán:.......................................................................................................................................... 4
2. Giải quyết tranh chấp: ...................................................................................................................... 5
III. Cơ cu tổ chức:............................................................................................................................. 5
3.1 Cấp cao nhất: Hội nghBtng .......................................................................................... 5
3.2 Cấp thứ hai: Đại Hội đồng ....................................................................................................... 5
3.3 Cấp thứ ba: Các Hội đồng Thương mi .................................................................................. 6
3.4 Cấp thứ tư: Cácy ban và quan ....................................................................................... 6
IV. Các nguyên tắc: ............................................................................................................................ 7
V. Các hip đnh: ................................................................................................................................ 7
VI. Thành viên ..................................................................................................................................... 8
VII: Thế gii chào đón Việt Nam gi a nhập WTO ..................................................................... 11
B. NGÂN HÀNG TH GIỚI (WORLD BANK) ........................................................................... 13
I. Giới thiu: ....................................................................................................................................... 13
II. Chức năng của WB:.................................................................................................................... 13
III. V thế của Việt nam tại WB..................................................................................................... 15
IV. Vai trò ca WB đối vi sự phát triển kinh tế của Việt Nam và xu ớng ODA của
WB cho Vit Nam. ............................................................................................................................ 18
V. Các T chức thành viên của WB tại Việt Nam ..................................................................... 19
VI. WB nhận đnh nhng thách thức của kinh tế Vit Nam .................................................. 21
C. QU TIỀN TQUC TẾ IMF ................................................................................................... 23
I. Giới thiu chung v Quỹ Tin Tệ Quốc Tế (IMF) ................................................................. 23
II.cấu tổ chức:............................................................................................................................. 24
III.Các th thức cho vay của IMF:................................................................................................ 25
IV.Quan h gia IMF và Vit Nam: ............................................................................................. 26
A. TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THGIỚI-WTO
I. Nguồn gốc và mc tiêu họat động
1. Nguồn gốc:
Hi nghị Bretton Woods vào m 1944 đã đề xuất thành lập T chức Thương mại Quốc
tế (ITO) nhm thiết lập các quy tắc lut lệ cho thương mại giữa c ớc. Hiến chương ITO
được nhất trí ti Hội nghị của Liên Hip Quốc về Thương mại Vic làm tại Havana tng 3
m 1948. Tuy nhiên, Thượng nghị viện Hoa K đã không p chuẩn hiến chương này. M t s
nhà sử học cho rằng sự thất bại đó bắt nguồn tviệc giới doanh nghiệp Hoa Kỳ lo ngại rằng T
chức Thương mại Quốc tế thể được sử dụng để kim soát ch không phải đem lại t do hoạt
động cho c doanh nghiệp lớn của Hoa K (Lisa Wilkins, 1997).
ITO chết yểu, nhưng hiệp định mà ITO định dựa vào đó để điều chnh tơng mi quốc tế
vẫn tn ti. Đó là Hiệp định chung vThuế quan và Thương mại (GATT). GATT đóng vai trò là
khung pháp chủ yếu của h thống thương mại đa pơng trong suốt gn 50 năm sau đó. c
ớc tham gia GATT đã tiến hành 8 vòng đàm phán, ký kết thêm nhiều thỏa ước tơng mại
mi. Vòng đàm pn th m, Vòng đàm phán Uruguay, kết thúc o năm 1994 với s thành lập
T chức Thương mại Thế giới (WTO) thay thế cho GATT. c nguyên tc và c hiệp định của
GATT được WTO kế thừa, quản , và m rộng. Không giống như GATT chỉ nh cht của
mt hiệp ưc, WTO một tổ chức, cơ cấu tchc hoạt động c thể. WTO cnh thức đưc
tnh lập vào ngày 1 tháng 1 năm 1995.
2. Mc tiêu hoạt động:
WTO với tư ch một t chc thương mại của tất cả c ớc trên thế giới, thực hin
những mục tiêu đã được nêu trong Lời nói đầu của Hiệp định GATT 1947 là nâng cao mức sống
của nhân n c thành viên, đảm bảo việc m thúc đẩy tăng tng kinh tế và tơng mi, s
dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực của thế giới. Cth:
WTO 3 mục tiêu sau:
- Thúc đẩy tăng trưng thương mi ng hoá dịch v trên thế giới phục vụ cho sự pt
triển n định, bền vững bảo vệ i tờng.
- Thúc đẩy s phát trin các thể chế th trường, giải quyết c bất đồng và tranh chp
tơng mại giữa c nước tnh viên trong khuôn kh của h thống thương mại đa phương, phù
hợp với các nguyên tắc cơ bn của Công pháp quốc tế; bảo đảm cho c nước đang phát trin và
đặc biệt là c nước m phát trin nhất được thhưng những lợi ích thực sự t sự tăng trưởng
của thương mại quốc tế, phù hợp với nhu cầu phát trin kinh tế của c nước này khuyến
khích c ớc này ngày càng hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế thế giới.
- Nâng cao mức sống, tạo công ăn, việc làm cho người n các nước thành viên, bảo đảm
c quyền tu chuẩn lao động tối thiu được tôn trọng.
II. Chức năng:
WTO có các chc năng sau:
Quảnviệc thực hiện c hip định của WTO
Diễn đàn đàm phán về thương mi
Giải quyết c tranh chp vthương mại
Giám sát các chính sách thương mại của c quốc gia
Trợ giúp kỹ thuật và huấn luyn cho c c đang phát triển
Hpc với c tchức quốc tế kc
1. Đàm phán:
Phần lớn c quyết định của WTO đều dựa trên s đàm pn và đồng thuận. M i
tnh viên ca WTO có một phiếu bầu g trị ngang nhau. Nguyên tắc đồng thuận ưu điểm
khuyến khích nỗ lực tìm ra một quyết định kh dĩ nhất được tất c các thành vn chp
nhận. Nhược điểm của là tu tn nhiều thời gian và nguồn lực để được một quyết định
đồng thuận. Đồng thời, dẫn đến xu ớng sử dụng những ch diễn đạt chung chung trong
hip định đối với những vấn đề nhiều tranh cãi, khiến cho vic diễn giải c hip định gp
nhiều khó khăn.
Trên thực tế, đàm pn của WTO diễn ra không phải qua sự nhất trí của tất cả các thành
viên, qua một quá tnh đàm phán không chính thức giữa những nhóm c. Những cuc
đàm phán như vậy thường được gọi là "đàm phán trong png xanh" (tiếng Anh: "Green Room"
negotiations), lấy theo màu ca phòng m việc của Tổng gm đốc WTO tại Geve, Thụy S.
Chúng n được gi là "Hội nghị Bộ tởng thu hẹp" (Mini-Ministerials) khi chúng diễn ra c
ớc khác. Quá trình y thường b nhiều ớc đang phát trin ch trích họ hoàn toàn phải
đứng ngi các cuộc đàm phán như vậy.
Richard Steinberg (2002) lp luận rằng mặc nh đồng thuận của WTO đem lại vị
thế đàm pn ban đầu dựa trên nền tảng luật lệ, c vòng đàm phán thương mại kết thúc thông
qua vị thế đàm phán dựa trên nền tảng sức mạnh có lợi cho Ln minh cu Âu Hoa K, và có
thể không đem đến s cải thiện Pareto. Tht bại nổi tiếng nhất cũng gn đây nhất trong vic
đạt được một s đồng thuận là tại c Hi nghị Bộ tng din ra Seattle (1999) Cancún
(2003) do mt số nước đang phát trin không chấp thuận các đề xuất được đưa ra.
WTO bắt đầu tiến hành vòng đàm phán hiện tại, Vòng đàm phán Doha, tại Hội ngh B
tởng lần th 4 diễn ra tại Doha, Qatar o tng 11 m 2001. c cuộc đàm phán din ra
ng thẳng và chưa đạt được sự nhất t, mặc dù đàm phán vẫn đang tiếp diễn qua suốt Hội nghị
Bộ trưởng lần th 5 tại Cancún, Mexico o năm 2003 Hi nghị Bộ tng lần thứ 6 tại Hồng
Kông tngày 13 tháng 12 đến ngày 18 tháng 12 m 2005.
2. Gii quyết tranh chấp:
Ngi vic là diễn đàn đàm phán c quy định tơng mi, WTO còn hoạt động như mt
trọng tài giải quyết c tranh chp giữa c ớc thành vn liên quan đến việc áp dụng quy định
của WTO. Không giống n c t chc quốc tế khác, WTO quyền lực đáng k trong vic
thực thi c quyết định của mình thông qua việc cho phép áp dụng trừng phạt thương mi đối
với thành viên không tuân thủ theo pn quyết của WTO. Mt ớc thành vn thể kiện lên
quan Gii quyết Tranh chấp của WTO nếu như h tin rằng một nước tnh viên khác đã vi
phạm quy định của WTO.
H thống giải quyết tranh chấp của WTO bao gồm hai cấp: sơ thẩm và pc thẩm. cấp
thẩm, tranh chấp sẽ được giải quyết bởi một Ban Hi thẩm Giải quyết Tranh chấp. Ban hội
thẩm này thông thường gồm 3 đến 5 chuyên gia trong lĩnh vực thương mại liên quan. Ban hội
thẩm sẽ nghe lập luận của của c bên soạn thảo một o cáo trình y những lập luận này,
m theo pn quyết của ban hội thẩm. Trong tờng hợp c bên tranh chấp không đồng ý
với nội dung phán quyết của ban hội thẩm thọ thể thực hiện thtục khiếu nại lên quan
phúc thẩm. Cơ quan y sxem xét đơn khiếu nại và có phán quyết liên quan trong một bản o
o giải quyết tranh chấp của mình. Pn quyết của c cơ quan giải quyết tranh chấp nêu trên s
được thông qua bởi Hi đồng Giải quyết Tranh chấp. o cáo của cơ quan giải quyết tranh chp
cấp phúc thẩm sẽ có hiệu lực cuối cùng đối với vấn đề tranh chấp nếu không bị Hi đồng Giải
quyết Tranh chp phủ quyết tuyt đối (hơn 3/4 c thành viên Hội đồng giải quyết tranh chp b
phiếu phủ quyết pn quyết liên quan).
Trong tờng hợp thành vn vi phm quy định của WTO không c bin pháp sửa
chữa theo như quyết định của Hội đồng Giải quyết Tranh chấp, Hội đồng có thủy quyền cho
tnh viên đi kiện áp dụng c "biện pháp trả đũa" (trừng phạt thương mại). Những biện pp
như vậy ý nga rất lớn khi chúng được áp dụng bởi một thành vn tiềm lực kinh tế mạnh
như Hoa K hay Liên minh châu Âu. Ngược lại, ý nga của chúng giảm đi nhiều khi thành viên
đi kin có tiềm lực kinh tế yếu trong khi thành viên vi phạm tiềm lực kinh tế mạnh hơn,
chẳng hạn như trong tranh chp mang mã s DS 267 về trợ cấp bông ti phép của Hoa K.
III. Cơ cấu tchức:
Tt c c thành vn WTO đều th tham gia o các hội đồng, ủy ban của WTO,
ngoại trừ Cơ quan Phúc thẩm, các Ban Hội thẩm Giải quyết Tranh chấp và các ủy ban đặc thù.
3.1 Cấp cao nhất: Hội ngh Btrưng
quan quyền lực cao nhất của WTO là Hội nghBộ tởng diễn ra ít nhất hai năm một
lần. Hội ngh sự tham gia của tất cả c thành viên WTO. Các tnh vn y thlà mt
ớc hoặc một liên minh thuế quan (chẳng hạn như Cộng đồng cu Âu). Hội nghB trưởng có
thể ra quyết định đối với bất k vấn đtrong c thỏa ước thương mại đa phương của WTO.
3.2 Cấp thứ hai: Đại Hội đồng
ng việc ng ngày của WTO được đảm nhim bởi 3 cơ quan: Đại Hội đồng, Hội đồng
Giải quyết Tranh chấp Hội đồng Rà st Chính sách Thương mi. Tuy tên gi khác nhau,