Ộ Ụ ƯỚ Ệ Ạ
B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O NGÂN HÀNG NHÀ N C VI T NAM
ƯỜ
Ạ Ọ
Ồ
TR
NG Đ I H C NGÂN HÀNG TP.H CHÍ MINH
Ố Ế
Ộ
B MÔN TÀI CHÍNH QU C T
ể
Ti u lu n
ậ :
Ợ ƯỚ
Ự
Ủ
Ạ
Ệ
N N
C NGOÀI C A VI T NAM, TH C TR NG VÀ
Ả
GI I PHÁP
ồ TP. H Chí Minh, 07/2014
I.
Ụ Ụ M C L C
I.1
Ề Ợ ƯỚ Ậ Ệ LÝ LU N CHUNG V N N Ạ
C NGOÀI T I VI T NAM
ợ ướ ệ
Khái ni m n n c ngoài
ị ị ề ả ố Theo kho n 8 đi u 2 Ngh đ nh s 134/2005/NĐCP ngày 1 tháng 11 năm 2005
ề ệ ả ả ợ ướ ủ
c a Chính ph ủ v vi c Ban hành quy ch ế qu n lý vay và tr n n c ngoài thì: “ Nợ
ướ ủ ố ư ủ ọ n c ngoài c a qu c gia là s ồ
ố d c a m i nghĩa v hi n hành (không bao g m
ụ ệ
ụ ợ ự ề ả ợ ố ạ ể ả ộ ờ nghĩa v n d phòng) v tr n g c và lãi t ủ
i m t th i đi m c a các kho n vay
ướ ạ ệ ợ ướ ợ ướ ủ ố ồ n c ngoài t i Vi t Nam. N n c ngoài c a qu c gia bao g m n n ủ
c ngoài c a
ợ ướ ự ự ư khu v c công và n n ủ
c ngoài c a khu v c t nhân ”.
ư ậ ợ ướ ể ấ ả ả Nh v y, theo cách hi u này n n c ngoài là t t c các kho n vay
ượ ủ ấ ả ệ ố ớ ướ ồ m n c a t t c các pháp nhân Vi t Nam đ i v i n c ngoài và không bao g m n ợ
ợ ủ ể ộ ủ
c a các th nhân (n c a cá nhân và h gia đình).
ế ớ ề ệ ỹ ố ế Ngân hàng th gi i (WB), Qu ti n t qu c t (IMF), Ngân hàng tái thi ế
t
qu c tố ế
ứ ể ổ ợ ế ư ị (BIS), T ch c H p tác và Phát tri n kinh t (OECD) đ a ra đ nh nghĩa n n ợ ướ
c
ư ộ ơ ngoài m t cách bao quát h n nh sau:
ợ ướ ổ ố ượ ụ ợ ể ộ ờ “T ng vay n n c ngoài là kh i l ng nghĩa v n vào m t th i đi m nào đó
đã
ượ ả ả ượ ữ ậ ằ ợ ồ ườ ư đ c gi ư
i ngân và ch a hoàn tr , đ c ghi nh n b ng h p đ ng gi a ng i c trú v ề
ệ ề ệ ặ ặ ả ả ả ố ớ vi c hoàn tr các kho n g c cùng v i lãi ho c không lãi, ho c v vi c hoàn tr các
3
ớ ố ả ả ặ ớ ố kho n lãi cùng v i g c ho c không cùng v i các kho n g c”
I.2
ạ ợ ướ Phân lo i n n c ngoài
ợ ướ ệ ạ ộ ọ Vi c phân lo i n n ệ
c ngoài có m t vai trò quan tr ng trong vi c
I.2.1
ệ ả ợ ả
công tác theo dõi, đánh giá và qu n lý n có hi u qu .
ủ ể ạ Phân lo i theo ch th đi vay
ợ ư ợ ượ ủ ả N công và n t nhân đ c Chính ph b o lãnh
ợ ượ ị ụ ợ ủ ự N công đ c đ nh nghĩa là các nghĩa v n c a các khu v c công ợ ủ
và n c a khu
ượ ự ả ự ư
v c t nhân đ c khu v c công b o lãnh.
ợ ướ ủ ự ư ượ ả N n c ngoài c a khu v c t nhân đ ề
c công quy n b o lãnh đ cượ
ự ư ủ ị ị xác đ nh là các công n n ợ ướ ngoài c a khu v c t c nhân mà d ch v tr n đ ụ ả ợ ượ
c
ộ ố ượ ợ ồ ở ư ộ ạ ả
b o lãnh theo h p đ ng b i m t đ i t ự
ng thu c khu v c công c trú t ộ
i cùng m t
ế ớ ợ ề
n n kinh t v i bên n đó.
ợ ư N t nhân
ợ ướ ạ ợ ồ ủ ự ư Lo i n này bao g m n n c ngoài c a khu v c t nhân không đ ượ
c
ự ủ ề ề ả ả ấ ợ khu v c công c a n n kinh t ồ
ế đó b o lãnh theo h p đ ng. V b n ch t đây là các
I.2.2
ự ư ả ợ ự kho n n do khu v c t nhân t vay, t ự ả
tr .
ờ ạ ạ Phân lo i theo th i h n vay
ợ ạ
ắ
N ng n h n
ạ ắ ạ ạ ợ ờ ừ ộ ở ố ợ
N ng n h n là lo i n có th i gian đáo h n t m t năm tr xu ng. Vì
ắ ờ ượ ườ ể ợ ắ ạ ố l
ạ
th i gian đáo h n ng n, kh i ng th ng không đáng k , n ng n h n th ườ
ng
ố ượ ộ ư ợ ẽ ế ặ ạ ả ộ không thu c đ i t ng qu n lý m t cách ch t ch nh n dài h n. Tuy nhiên n u n ợ
ả ượ ẽ ệ ố ấ ổ ắ ạ ị ệ ng n h n không tr đ c s gây m t n đ nh cho h th ng ngân hàng. Đ c ặ bi t khi
ỷ ợ ọ ạ ợ ướ ứ ế ả t tr ng n ng ổ
ắn h n trong t ng n có xu h ậ
ng tăng ph i h t s c th n
ố ọ ấ ổ ể ề ộ ộ ố ồ
tr ng vì lu ng v n rút ra đ t ng t có th gây b t n cho n n tài chính qu c gia.
ạ ợ N dài h n
ữ ạ ạ ợ ợ ố ợ ồ
ờ
N dài h n là nh ng công n có th i gian đáo h n g c theo h p đ ng
4
ặ ộ ừ ế ợ ớ ạ
ho c đã gia h n kéo dài trên m t năm tính t ngày ký k t vay n cho t ế
i ngày đ n
ạ ợ ượ ạ ả ố ợ ả ạ
h n kho n thanh toán cu i cùng. N dài h n là lo i n đ ề
c quan tâm qu n lý nhi u
I.2.3
ế ề ả ộ ố ớ
ơ
h n do kh năng tác đ ng l n đ n n n tài chính qu c gia.
ạ ạ Phân lo i theo lo i hình vay
ỗ ợ ứ ể
Vay h tr phát tri n chính th c ODA
ể ị ứ ồ Theo đ nh nghĩa c a ủ OECD, h tr ỗ ợ phát tri n chính th c bao g m các
ể ươ ữ ủ ặ ươ ừ ả
chuy n kho n song ph ng (gi a các Chính ph ) ho c đa ph ng (t các t ổ
ố ế ủ ể ấ ả ổ ị ch c ứ qu c t cho Chính ph ), trong đó ít nh t 25% t ng giá tr chuy n kho n là cho
không.
ỗ ợ ứ ạ ệ ư ề ề Vay h tr phát tri n ể chính th c là l ợ
o i n có ư
nhi u đi u ki n u đãi, u
ề ờ ề ấ ủ ả ợ ờ ấ
đãi v lãi su t, v th i gi ạ
an tr n và th i gian ân h n. Lãi su t c a vay h tr ỗ ợ phát
ể ấ ươ ạ ờ ứ
tri n chính th c th p h n ề
ơ nhi u so ớ
v i vay th ng m i. Th i gian cho vay ỗ ợ phát
h tr
ể ừ ạ ờ ứ
tri n ể chính th c dài (có th t 10, 15 hay 20 năm) và th i gian ân h n dài, do
ậ ướ ể ườ ớ ụ ậ ố v y các n c đang phát tri n th ng ướ
h ng t i và t n d ng t ố
ồ
i đa ngu n v n
ấ ướ ể ự
này cho quá trình xây d ng và phát tri n đ t n c.
ỗ ợ ứ ữ ủ ể ặ Tuy nhiên, vay h tr phát tri n chính th c cũng có nh ng m t trái c a nó. Tính
ư ủ ứ ấ ệ ệ ạ u đãi c a vay h tr ể
ỗ ợ phát tri n chính th c r t rõ r t, bên c nh đó, vi c vay
ợ ỗ ợ ể ữ ề n h tr ứ
phát tri n chính th c đôi khi kèm theo ộ
ệ
nh ng đi u ki n ràng bu c
ế ể
ả ả
khi n cái giá ph i tr tăng lên đáng k .
ươ Vay th ạ
ng m i
ỗ ợ ứ ể ớ ươ ư ạ Khác v i vay h tr phát tri n chính th c, vay th ng m i không có u đãi c ả
ấ ờ ề
v lãi su t và th i gian ân h n, ạ lãi su t ấ vay th nươ g m i ạ là lãi su t ấ th ị tr nườ g
ố ế ổ ị ườ ấ ậ tài chính qu c t và th ườ g thay đ i theo lãi n su t th tr ng. Chính vì v y, vay
ạ ườ ứ ự ề ủ ươ th ươ m i th ng ng có giá khá cao và ch a đ ng nhi u r i ro. Vi c ệ vay th ạ
ng m i
ả ượ ủ ế ứ ế ắ ậ ị ủ
c a Chính ph ph i đ ọ
c cân nh c h t s c th n tr ng và chi quy t đ nh vay
I.2.4
khi không còn cách nào khác.
5
ủ ể ạ ợ Phân lo i n theo ch th cho vay
ợ ươ N đa ph ng:
ủ ế ế ừ ố Ch y u đ n t các c ủ
ơ quan c a Liên ợ
h p qu c, WB, IMF, các ngân hàng phát
ể ươ ư tri n trong khu v c, ự các c ơ quan đa ph ng nh OPEC và liên chính ph .ủ
ợ ươ N song ph ng:
ừ ủ ộ ướ ướ ộ ổ ế
Đ n t Chí nh ph m t n ư
c nh các n c thu c t ch c ứ OECD và các
ướ ế ặ ứ ố ế ủ ộ n c khác ho c đ n t ừ ộ ổ
m t t ch c qu c t nhân danh m t Chính ph duy
I.3
ỗ ợ ệ ệ ạ ằ ậ ạ ợ nh t d ấ ướ d ng h tr tài chính, vi n tr nhân đ o b ng hi n v t. i
ủ ợ ướ Vai trò c a n n c ngoài
ồ ự ế ể ố
Ngu n v n vay t ừ ướ
n ọ
c ngoài chi m vai trò quan tr ng trong s phát tri n kinh
I.3.1
ộ ủ ủ ỗ ố ượ ể ệ ư ể ặ ế
t xã h i c a m i qu c gia, vai trò c a nó đ c th hi n qua các đ c đi m nh sau:
ầ ề ố ầ ư ứ Đáp ng các nhu c u v v n đ u t
ố ướ ộ ồ ổ ồ ố V n vay n ể
c ngoài đóng vai trò là m t ngu n b sung cho ngu n v n phát tri n
ế ộ ủ ặ ố ệ ố ớ ướ ể kinh t ỗ
xã h i c a m i qu c gia, đ c bi t đ i v i các n c đang phát tri n luôn
ợ ướ ế ệ ạ ớ ố ố
trong tình tr ng thi u v n. V i vi c đi vay n n ơ ộ ầ
c ngoài, qu c gia đó có c h i đ u
I.3.2
ể ở ứ ơ ư
t phát tri n m c cao h n.
ự ể ệ ầ ả Góp ph n chuy n giao công ngh , nâng cao năng l c qu n lý
ố ướ ầ ỗ ố ổ ệ
Thông qua vi c vay v n n ẽ
c ngoài, m i qu c gia s góp ph n b sung thêm
ề ậ ẩ ố ồ ế ị ệ ạ ậ ỹ ngu n v n v nh p kh u máy móc, thi t b hi n đ i cùng k thu t tiên ti n t ế ừ ướ
c
n
I.3.3
ngoài.
Ổ ị n đ nh tiêu dùng trong n ướ
c
ủ ả ặ ấ ả ộ ờ ả
Khi x y ra các cu c kh ng ho ng tài chính ho c thiên tai b t ng làm nh
ưở ề ả ế ấ ế ủ ệ ạ ả ỗ ố h ng đ n n n s n xu t, kinh t c a m i qu c gia thì bên c nh các kho n vi n tr ợ
ố ế ợ ướ ầ ổ ệ ị qu c t thì vay n n c ngoài đóng vai trò là bi n pháp góp ph n n đ nh tiêu dùng
I.3.4
ướ ề ắ ạ ế ụ ồ trong n c ng n h n, giúp n n kinh t ph c h i.
6
ắ Bù đ p cán thanh toán cân
ợ ướ ệ ề ế ề ộ ả
Vi c qu n lí n n ố ả
c ngoài trong b i c nh n n kinh t ế
có nhi u bi n đ ng nh ư
ề ầ ượ ộ ấ ệ ặ ệ ệ ả hi n nay là m t v n đ c n đ c quan tâm đ c bi t quan tâm. Vi c qu n lí không ch ỉ
ạ ở ệ ử ụ ế ố ợ ướ ợ ừ
d ng l vi c s d ng, giám sát các y u t n n i c ngoài sao cho h p lý mà còn
I.4
ủ ế ố ợ ướ ả ả ả ổ ị ph i đ m b o tính n đ nh c a y u t n n c ngoài.
ợ ướ ỉ Các ch tiêu đánh giá n n c ngoài
ề ợ ướ ự ủ ấ ọ ự ệ D a trên quan tr ng c a v n đ n n c ngoài trong vi c xây d ng chính sách
ế ộ ủ ừ ệ ố ố ể
phát tri n kinh t xã h i c a t ng qu c gia, h th ng đánh giá các ch s n n ỉ ố ợ ướ
c
ượ ư ủ ợ ướ ứ ộ ằ ọ ị ngoài đã đ c đ a ra nh m xác đ nh m c đ nghiêm tr ng c a n n ố ớ
c ngoài đ i v i
I.4.1
ố ề
n n an ninh tài chính qu c gia.
ứ ộ ợ ướ ỉ Các ch tiêu đánh giá m c đ n n c ngoài
ả ợ ả ướ Kh năng hoàn tr n vay n c ngoài:
ỉ ượ ỉ ệ ổ ạ ấ ợ ổ ằ ị Ch tiêu này đ c xác đ nh b ng t l ẩ
T ng n / T ng kim ng ch xu t kh u
ụ ụ ấ ẩ ằ ả ồ ộ ị ị ố
hàng hóa, d ch v ; nh m ph n ngu n thu xu t kh u hàng hóa và d ch v mà m t qu c
ể ả ợ ướ ể ử ụ ỉ gia có th s d ng đ tr n n ặ
ệ ử ụ
c ngoài. Tuy nhiên vi c s d ng ch tiêu này g p
ộ ố ấ ẩ ồ ộ ố ế ộ m t s khó khăn: ngu n thu xu t kh u là m t nhân t ộ
bi n đ ng qua các năm và m t
ể ử ụ ề ệ ấ ẩ ố ồ qu c gia có th s d ng nhi u bi n pháp khác ngoài ngu n thu xu t kh u đ tr n ể ả ợ
ướ n c ngoài.
ớ ố ợ T l ỷ ệ ợ ướ
n n ậ
c ngoài so v i thu nh p qu c gia (N /GNI)
ả ợ ả ậ ổ ố ỉ ả
Ch tiêu này đánh giá kh năng tr n thông qua t ng thu nh p qu c dân, ph n
ụ ố ả ướ ủ ộ ố ấ
ánh kh năng h p th v n vay n c ngoài c a m t qu c gia. Tuy nhiên, các n ướ
c
ể ườ ị ồ ộ ệ ặ ử ụ ế ộ ỉ đnag phát tri n th ng đánh giá cao giá tr đ ng n i t ho c s d ng ch đ đa t giá
ệ ử ụ ế ả ạ ầ ọ ợ ỉ làm gi m tình tr ng tr m tr ng n khi n cho vi c s d ng ch tiêu này không đánh giá
ứ ạ ợ
đúng m c tình tr ng n .
7
ỉ ệ ả ợ ổ ả ả ạ ấ ẩ ợ T l tr n (T ng n ph i tr hàng năm/ Kim ng ch thu xu t kh u)
ả ả ệ ữ ụ ợ ự ả ớ ấ
Tiêu chí này ph n ánh quan h gi a nghĩa v n ph i tr so v i năng l c xu t
ụ ủ ẩ ố ị kh u hàng hóa và d ch v c a qu c gia đi vay.
ỉ ệ ả ả ả ạ ẩ ấ ổ T l tr lãi (T ng lãi ph i tr hàng năm/ Kim ng ch thu xu t kh u)
ượ ấ ể ề ậ ế ỉ
Đây là ch tiêu hay đ ợ
c dùng nh t đ đánh giá n vì không đ c p đ n gánh
ả ử ụ ệ ề ể ợ ợ ỉ ố
ặ
n ng n mà còn ch ra chi phí vay n , đi u này có th đánh giá hi u qu s d ng v n
I.4.2
ơ vay có cao h n chi phí lãi vay hay không.
ơ ấ ợ ướ ỉ Các ch tiêu đánh giá c c u n n c ngoài
ề ứ ơ ấ ộ ủ ủ ứ ữ ợ ọ ệ
C c u n hàm ch a nh ng thông tin quan tr ng v m c đ r i ro c a vi c
ợ ườ ủ ẽ ắ ạ ợ vay n . Thông th ỉ ọ
ng r i ro s cao khi t tr ng n ng n h n, t l ỉ ệ ợ ươ
n th ạ
ng m i và
ươ ơ ấ ồ ỉ ỉ ệ ợ
t l n song ph ng cao. Các ch tiêu đánh giá c c u g m:
ắ ợ ổ ợ
ạ
N ng n h n/ T ng n :
ả ỷ ọ ợ ầ ả ả ờ Ph n ánh t ỏ ơ
tr ng các kho n n c n thanh toán trong kho ng th i gian nh h n
ợ ỷ ệ ổ ộ ả ợ ớ m t năm trong t ng n . T l ự
này càng cao, áp l c tr n càng l n.
ợ ươ ợ N đa ph ổ
ng/ T ng n :
ả ợ ươ ườ ỗ ợ ụ ư ằ ầ Các kho n n đa ph ng th ng nh m m c đích h tr , ít m u c u v l ề ợ
i
ệ ậ ườ ươ ả ổ ợ nhu n. Do đó, vi c tăng c ợ
ng n đa ph ng trong t ng n ph n ánh tình hình n ợ
II.
ướ ộ ướ ề ướ ổ ố n ủ
c ngoài c a m t n c thay đ i theo chi u h ng t t.
Ề Ợ ƯỚ Ự Ạ Ở Ệ TH C TR NG V N N C NGOÀI VI T NAM NGUYÊN NHÂN
2.1.
Ế Ủ Ạ Ả Ợ VÀ H N CH C A CÔNG TÁC QU N LÝ N
ướ ủ Tình hình vay n ợ n c ngoài c a Vi ệ Nam t
8
ươ ệ Các ph ứ
ng th c vay ợ ủ ế ủ
n ch y u c a Vi t Nam:
ế ố ế ệ ướ ể ể ố Ngoài y u t ti t ki m trong n c, các qu c gia đang phát tri n – có th cho là
ế ầ ố ự ỡ ừ ế ố ạ các qu c gia thi u v n ố c n s “giúp đ ” t y u t “ngo i sinh”, Chính ph ủ
ự ả ộ ồ ừ ứ ằ ầ ầ
c n ph i huy đ ng các ngu n l c t bên ngoài ề ố
nh m đáp ng nhu c u v v n
ấ ướ ự ụ ụ ể ợ ủ ph c v cho quá trình xây d ng và phát tri n đ t n ủ ủ ế
c. N c a Chính ph ch y u
ấ ừ ủ ế ồ xu t phát t ba ngu n ch y u sau đây:
ố ồ ứ ể ầ ợ
N ODA (Ngu n v n vay phát tri n chính th c ph n cho vay u ư đãi trong
ỗ ợ ứ ả kho n h tr phát tri n ể chính th c ODA).
Vay th
ươ ạ ồ ươ ươ ợ
ng m i qua các h p đ ng song ph ng và đa ph ng.
Phát hành trái phi u qu c t
ố ế ế ợ ướ ứ ộ (m t hình th c vay n n ừ
c ngoài v a m i đ ớ ượ
c
ụ ủ
Chính ph áp d ng).
2.2.
2.2.1
ướ ủ ệ Tình hình vay n ợ n c ngoài c a Vi t Nam
Tình hình chung
ố ộ ợ ỉ Ngày 8/11/2011, Qu c h i đã thông qua ch tiêu an toàn n công theo Chi n l ế ượ
c
ợ ướ ạ ồ ợ ợ
n công và n n c ngoài giai đo n 20112020 (bao g m n Chính ph , n đ ủ ợ ượ
c
ủ ả ề ợ ị ươ ế Chính ph b o lãnh và n chính quy n đ a ph ng): Đ n năm 2020 không quá 65%
ư ợ ợ ướ ố ủ
GDP, trong đó d n Chính ph không quá 55% GDP và n n ủ
c ngoài c a qu c gia
ụ ả ợ ự ế ủ ủ ể không quá 50% GDP. Nghĩa v tr n tr c ti p c a Chính ph (không k cho vay l ạ
i)
ớ ổ ướ so v i t ng thu ngân sách nhà n c hàng năm không quá 25% và nghĩa v tr n n ụ ả ợ ướ
c
ủ ố ướ ụ ẩ ấ ị ị ngoài c a qu c gia hàng năm d i 25% giá tr xu t kh u hàng hoá và d ch v . Th c t ự ế
ợ ướ ợ ủ ệ ạ ừ tình hình n công và n n c ngoài c a Vi t Nam trong giai đo n t ế
2010 đ n nay
ư
nh sau:
9
ề ợ ợ ướ ả ỉ ủ ệ B ng 1: các ch tiêu v n công và n n c ngoài c a Vi t Nam
Năm 2010
Năm 2012
ỉ
Ch tiêu
ẩ
ố
ớ
56,3
42,2
Năm
2011
54,9
41,5
55,7
41,1
ớ ổ
ố
ả
ố
c ngoài trung, dài h n c a qu c gia so v i t ng kim
3,4
3,5
3,5
ạ
ụ
ị
ạ
ư ợ
ư ợ
ủ
ớ
44,6
157,9
17,6
5,5
43,2
162
15,6
6,7
43,3
172
14,6
9,8
ươ
ướ
ạ
ủ
c ngoài c a
2.000
3.500
3.500
ệ
ớ ổ
ợ
N công so v i t ng s n ph m qu c dân (GDP) (%)
ủ
ợ ướ
c ngoài c a qu c gia so v i GDP (%)
N n
ụ ả ợ ướ
ủ
Nghĩa v tr n n
ẩ
ậ
ấ
ng ch xu t nh p kh u hàng hóa và d ch v (%)
ớ
ủ
D n Chính ph so v i GDP (%)
ớ
ủ
D n Chính ph so v i thu ngân sách (%)
ụ ả ợ ủ
Nghĩa v tr n c a Chính ph so v i thu ngân sách (%)
ụ ợ ự
ớ
Nghĩa v n d phòng so v i thu ngân sách (%)
ả
ạ ướ
ứ
H n m c vay th
c ngoài và b o lãnh vay n
ng m i n
ủ
Chính ph (tri u USD)
ả ồ ợ ố ộ Ngu n: B n tin n công s 2 – B Tài chính
ổ ướ ươ ố ư ợ
T ng s d n công n c ta trong 3 năm 2010, 2011 và 2012 t ng đ ươ
ng
ợ ướ ủ ố ươ 56,3% GDP, 54,9% GDP và 55,7 %GDP. N n c ngoài c a qu c gia t ng đ ươ
ng
ớ
v i 42,2% GDP năm 2010, 41,5% GDP năm 2011 và 41,1% GDP năm 2012. D n ư ợ
ủ ớ chính ph so v i GDP là 44,6% GDP năm 2010, 43,2% GDP năm 2011 và 43,3% GDP
ụ ả ợ ủ ủ ớ năm 2012. Nghĩa v tr n c a Chính ph so v i thu ngân sách năm 2010 là 17,6%,
năm 2011 là 15,6% và năm 2012 là 14,6%.
ủ ề ủ ế ộ Cũng theo Báo cáo c a Chính ph v tình hình kinh t ế
xã h i năm 2013, k t
ự ụ ệ ế ệ ả ạ qu 3 năm th c hi n k ho ch 5 năm (20112015) và nhi m v 20142015 t ạ ỳ ọ
i k h p
ố ộ ứ ế ư ợ ế ố th 6 Qu c h i khóa XIII, ngày 21/10/2013, cho bi t: “Đ n cu i năm 2013, d n công
ướ ư ợ ướ ư ợ ủ ả ả c kho ng 56,2% GDP, d n Chính ph kho ng 42,6% GDP, d n n c ngoài
ố ư ậ ứ ớ ợ ươ ươ ả
ủ
c a qu c gia kho ng 39,5% GDP”. Nh v y, v i m c n công t ng đ ng 56,2%
ứ ợ ệ ạ ủ ấ ẩ ợ ớ GDP c a năm 2013 cho th y, m c n công hi n t i là phù h p v i tiêu chu n an toàn
ệ ề ợ
v n theo thông l qu c t ố ế
.
ả ợ ướ ả ủ ủ B ng 2: Vay và tr n n c ngoài c a Chính ph năm 20102012
10
ệ ỷ (tri u USD, t VND)
2010 2011 2012
USD VND USD VND USD VND
666.372,68 34.872,20 726.317,61 ư ợ
D n (1) 28.008,3
0 530.253,0
2 32.032,5
0
4.677,89 85.959,33 3.835,25 78.588,66 4.446,32 92.605,78 ố
Rút v n trong
k (2)ỳ
ổ 1.125,59 20.843,37 1.288,83 26.185,79 1.418,86 29.549,62 ả ợ
T ng tr n
trong kỳ
718,11 13.312,70 800,03 16.277,75 880,88 18.345,50 ả ợ
ổ
T ng tr n
ỳ
ố
g c trong k
ổ 407,48 7.530,67 488,80 9.908,04 537,98 11.204,12 ả
T ng tr lãi và
phí trong kỳ
ờ ố ỳ
(1) Áp d ng t
(2) Áp d ng t
ụ
ụ ỷ
ỷ ổ ạ
ổ ạ ị giá quy đ i t
giá quy đ i t ể
i th i đi m cu i k
i ngày phát sinh giao d ch.
ả ồ ợ ố ộ Ngu n: B n tin n công s 2 – B Tài chính
ả ợ ướ ả ượ ủ ả B ng 3: Vay và tr n n c ngoài đ c Chính ph b o lãnh năm 20102012
ệ ỷ (tri u USD, t VND)
2010 2011 2012
USD VND USD VND USD VND
ư ợ
D n (1) 4.732,97 5.611,41 116.734,15 7.229,82 150.582,72 89.604,6
5
ố 1.044,89 19.536,45 1.257,31 25.892,40 2.283,95 47.569,32 ỳ
Rút v n trong k
(2)
527,50 9.765,36 616,55 12.533,13 876,41 18.251,79 ả ợ
ổ
T ng tr n trong
kỳ
11
ả ợ ố ổ T ng tr n g c 337,52 6.256,68 415,78 8.465,12 644,38 13.419,63
trong kỳ
ổ 189,98 3.508,68 200,77 4.068,01 232,03 4.832,16 ả
T ng tr lãi và phí
trong kỳ
(1) Áp d ng t
ụ ỷ ổ ạ ố ỳ ờ giá quy đ i t ể
i th i đi m cu i k
(2) Áp d ng t
ụ ỷ ổ ạ ị giá quy đ i t i ngày phát sinh giao d ch
ả ồ ợ ộ ố Ngu n: B n tin n công s 2 – B Tài chính
ệ ố ế ụ ả ợ ủ ố Theo thông l qu c t , nghĩa v tr ủ
n hàng năm c a Chính ph t i đa ch ỉ
ố ằ
b ng 25% thu ngân sách. Con s này trong năm 2012 là 14,6%, trong khi đó, năm 2013,
ố ớ ế con s này đã lên t ư
i 26,7% thu ngân sách. N u nh năm 2010, ngân sách ph i tr n ả ả ợ
ệ ầ ỷ ồ ế ả 1.323,65 tri u USD và g n 24.503 t đ ng (c lãi và phí), thì đ n năm 2012, ph i tr ả ả
ệ ơ ỷ ồ ệ ả 2.673,75 tri u USD và h n 50.520 t đ ng (c lãi và phí). Năm 2013, vi c ngân sách
ả ầ ộ ỷ ồ ỷ ồ ẽ ớ ph i huy đ ng g n 300.000 t đ ng, tăng 100.000 t ế
đ ng so v i năm 2012 s khi n
ả ợ ự ế ặ áp l c tr n đè n ng lên chính sách tài khóa năm 2014 và các năm ti p theo. Tr ướ
c
ắ ả ỷ ồ ủ ế ộ m t, năm 2014 có kho ng 122.742 t đ ng trái phi u chính ph huy đ ng các năm
ướ ự ế ấ ạ ả ơ tr c đ n h n ph i thanh toán, trong khi ngân sách năm 2014 d toán th p h n năm
ủ ế ả ộ ợ
2013, bu c ngân sách ph i gia tăng vay n (phát hành trái phi u chính ph ) không ch ỉ
ị ườ ự ế ợ ề ệ ưở khi n n công gia tăng, mà còn gây áp l c lên th tr ng ti n t ả
và nh h ế
ng đ n
ố ủ ế ậ ự ệ ả ợ ả ố ẫ
ệ
vi c ti p c n v n c a khu v c doanh nghi p. Quý I/2014, tình hình tr n c g c l n
ể ả ợ ế ụ ố ề ế ẫ ẳ ổ lãi v n ti p t c căng th ng, khi s ti n chi ra đ tr n đã chi m 12,8% t ng chi ngân
ướ ế ổ ướ ệ ố ớ ố sách nhà n c và chi m 14,8% t ng thu ngân sách nhà n c, v i s tuy t đ i là
ỷ ồ 29.155 t đ ng.
ả ợ ự ẳ ơ ườ ộ Áp l c tr n ngày càng căng th ng h n, do chi th ng xuyên cho b máy hành
ớ ổ ừ ứ ầ
chính đang tăng d n so v i t ng chi, t m c 50,4% năm 2005 lên 61,7% năm 2012,
ả ươ ụ ấ ả ươ trong đó các kho n chi cho l ng, ph c p và các kho n chi theo l ế
ng đã chi m 50%
12
ườ ươ ươ ổ ổ
t ng chi th ng xuyên (t ng đ ầ
ng 30% t ng chi ngân sách). Còn trong 3 tháng đ u
ả ỷ ồ ườ ế năm 2014, ngân sách đã ph i dành ra 145.468 t ể
đ ng đ chi th ng xuyên, chi m t ớ
i
ổ ỷ ồ 62,66% t ng chi ngân sách (232.160 t đ ng).
ồ ợ ế ớ ủ ạ ừ ồ
Ngày 27/3 v a qua, đ ng h n công th gi i c a t p chí The Economist đã
ủ ể ợ ệ ượ ỷ ư ợ ả ớ ổ đi m n công c a Vi t Nam v ố
t con s 80 t USD, v i t ng d n c năm tăng
ế ệ ố ườ ườ ệ 11,2%, chi m 48% GDP. Tính trên dân s 90,535 tri u ng ỗ
i, m i ng i Vi ệ
t hi n
ươ ươ ệ ầ ồ ườ đang gánh trên vai trung bình 887,51 USD, t ng đ ng g n 20 tri u đ ng/ng i.
ủ ướ ế ị ủ Ngày 07/04/2014, Th t ng Chính ph cũng đã ban hành Quy t đ nh 477/QĐ
ệ ế ả ợ ạ ướ ủ ợ ướ ủ TTg phê duy t k ho ch vay và tr n trong n c c a Chính ph và n n c ngoài
ố ớ ươ ả ạ ợ ủ
c a qu c gia. So v i Ch ạ
ng trình qu n lý n trung h n giai đo n 2013 2015 theo
ế ị ế ạ ớ Quy t đ nh 689/QĐTTg ngày 4/5/2013, thì k ho ch vay m i ban hành đã có m t s ộ ố
thay đ i.ổ
ợ ủ ủ ượ ứ ấ ỉ ề ỉ Th nh t, ch tiêu vay n c a Chính ph đ c đi u ch nh tăng 52,4% so
ạ ướ ớ ế ớ ế
v i k ho ch tr ả
ạ
c đó và tăng 59,1% so v i k ho ch năm 2013. Trong đó, các kho n
ợ ướ ề ỉ ượ vay trong n ướ ượ
c đ c đi u ch nh tăng 61,7%, trong khi vay n n c ngoài đ ề
c đi u
ơ ở ứ ớ ế ạ ấ ỉ ướ ố ớ ả ch nh tăng th p h n, m c 24,9% so v i k ho ch tr c đó. Đ i v i các kho n n ợ
ướ ể ầ ư ố ề ụ ể ắ trong n c, s ti n vay đ bù đ p thâm h t ngân sách tăng 32,2%.Vay đ đ u t đã
ượ ể ự ủ ươ ề ệ ỉ ầ ủ ủ đ c đi u ch nh tăng 122,2% đ th c hi n ch tr ằ
ng kích c u c a Chính ph nh m
ự ệ ưở ở ứ ế ạ ụ
th c hi n m c tiêu tăng tr ng GDP m c 5,8% trong năm nay. K ho ch này đ ượ
c
ự ệ ằ ỷ ồ ế ạ ệ
hi n th c hóa b ng vi c phát hành 170.000 t đ ng trái phi u trong giai đo n 2014
2016.
ứ ả ợ ướ ượ Th hai, các kho n n trong n c đ ủ ả
c Chính ph b o lãnh đã đ ượ
c
ớ ế ề ạ ả ỉ ướ ủ đi u ch nh gi m 21,7% so v i k ho ch tr ổ
c đó. Thay vào đó, Chính ph tăng t ng
ể ệ ắ ả ả ả ợ ộ ầ
các kho n vay n thêm 52,4%, m t ph n đ bù đ p cho vi c gi m các kho n n ợ
13
ượ ủ ả ủ ấ ơ ớ đ ợ ủ
c Chính ph b o lãnh do chi phí vay n c a Chính ph luôn th p h n so v i các
ư ể ệ ộ ổ ứ
t ch c khác, nh Ngân hàng Phát tri n Vi t Nam, Ngân hàng Chính sách xã h i Vi ệ
t
ầ ư ổ ể ườ ố ệ Nam và T ng công ty Đ u t phát tri n đ ng cao t c Vi t Nam.
ứ ướ ủ ạ ổ ố ố ớ
Th ba, đ i v i vay ròng n ứ
c ngoài, t ng h n m c vay c a qu c gia đã
ớ ế ạ ướ ớ ạ ươ tăng thêm 11,2% so v i k ho ch tr c đó. Trong khi gi i h n cho vay th ạ
ng m i
ướ ượ ủ ả ẫ ữ ớ ạ n c ngoài không đ c Chính ph b o lãnh v n gi nguyên, thì gi i h n vay n ướ
c
ủ ủ ướ ượ ủ ả ngoài c a Chính ph và vay n c ngoài đ ớ
c Chính ph b o lãnh đã tăng 18% so v i
ư ạ ướ ế
k ho ch đ a ra tr c đó.
ả ướ ế ạ
B ng 4: K ho ch vay n c ngoài năm 2014
ế ị ồ Ngu n: Quy t đ nh 477/QĐTTg ngày 07/04/2014
ạ ộ ở ộ ệ ặ ặ M c dù các ngân hàng đang g p khó khăn trong vi c m r ng ho t đ ng tín
ủ ườ ư ẫ ề ướ ả ụ
d ng, song Chính ph d ng nh v n thiên v vay n c ngoài vì các kho n vay này
ố ạ ữ ủ ề ể ấ ấ ơ ơ có th có lãi su t th p h n, h n n a, Chính ph cũng không mu n t o quá nhi u áp
ấ ồ ộ ệ ố ượ ể ế ấ ơ ự
l c lên lãi su t đ ng n i t (lãi su t VND có th cao h n n u s l ế
ng trái phi u
ủ ề ệ ả ố
chính ph phát hành tăng lên). Tuy nhiên, vi c tăng thêm quá nhi u kho n vay v n
ướ ề ệ ở ộ ể ạ ự ề ạ n ấ
c ngoài có th t o ra áp l c v vi c m r ng cung ti n, tăng l m phát, lãi su t
ỷ ạ ệ ể ự ế ằ ố ợ VND và t giá h i đoái. N u vay b ng ngo i t ậ
đ tài tr cho các d án có thu nh p
14
ạ ố ẽ ạ ủ ữ ế ậ ộ ằ
b ng VND s t o ra r i ro ngo i h i và nh ng bi n đ ng trong báo cáo thu nh p. Đ ể
ả ợ ằ ạ ệ ự ả ủ ẽ ả gi m áp l c tr n b ng ngo i t , Chính ph đã và s ph i gi ữ ỷ
t giá không tăng quá
ự ề ể ề ể ớ ỉ ạ
nhi u, đ có th làm cho VND tăng giá th c so v i USD (sau khi đi u ch nh l m
ẩ ẽ ẻ ơ ự ự ậ ấ ẩ
phát). Khi VND tăng giá th c, hàng nh p kh u s có giá r h n và khu v c xu t kh u
ệ ứ ạ ẽ ả ị ườ ơ ả ủ
c a Vi t Nam s gi m s c c nh tranh h n trên th tr ng c trong và ngoài n ướ
c.
ấ ỳ ự ứ ủ ữ ế ả ơ ị ụ
H n n a, n u có b t k s suy gi m nào trong đánh giá đ nh m c r i ro tín d ng
ả ợ ướ ạ ể ẫ ủ ẽ ế ả ầ ệ
Chính ph s có th d n đ n vi c bên cho vay yêu c u tr n tr c h n, ngay c khi
ạ ộ ể ố ủ ế các ho t đ ng kinh doanh c a công ty ti n tri n t t.
ớ ế ủ ướ ạ ế ị ế ạ Cùng v i k ho ch vay, Th t ng cũng quy t đ nh k ho ch tr ả ợ ủ
n c a
ủ ỷ ồ Chính ph năm 2014 là 208.883 t đ ng, trong đó, tr ả ợ ướ
n n c ngoài là 49.200 t ỷ
ụ ả ợ ủ ươ ự ượ ấ ừ ồ
đ ng, trong đó, nghĩa v tr n c a các ch ng trình, d án đ c c p phát t ngân
ướ ỷ ồ ả ợ ủ ề ả ạ sách nhà n c là 26.427 t đ ng và chi tr n c a các kho n vay v cho vay l i là
ỷ ồ 22.773 t đ ng.
ợ ướ ủ ệ ư ệ ề ẫ ả N n c ngoài c a Vi ầ
t Nam hi n nay không ph i quá nhi u, nh ng v n c n
ướ ể ả ấ ả theo dõi xu h ng đ đ m b o tình hình không x u đi.
2.2.2.
̀ ợ ủ ợ ấ ệ ệ ̣ ̀
Lãi su t vay n va điêu kiên vay n c a Vi t Nam hi n nay
ợ ủ ủ ấ ộ ệ Theo báo cáo c a B Tài chính, lãi su t vay n c a Vi t Nam đang có xu
ướ ả ủ ệ ề ệ ể ệ ậ h ng tăng lên. Đi u này có th là h qu c a vi c Vi t Nam đã gia nh p nhóm n ướ
c
ị ả ậ ố ợ ưở ư ệ
có thu nh p trung bình cũng nh vi c uy tín n qu c gia b nh h ộ ố ấ
ng do m t s b t
ổ ủ ế n c a kinh t ự ệ
vĩ mô và s ki n Vinashin.
ầ ớ ả ướ ờ ạ ủ ủ ớ Ph n l n các kho n vay n ấ
c ngoài c a Chính ph có th i h n dài v i lãi su t
ư ả ừ ế ớ ờ ạ u đãi (vay ODA). Các kho n vay t Ngân hàng Th gi i có th i h n 40 năm trong đó
ủ ả ả ạ ờ
có 10 năm ân h n, không lãi và phí qu n lý là 0,75%/năm; kho n vay c a ADB có th i
ấ ừ ạ ủ ả ạ
h n 30 năm, 10 năm ân h n và có lãi su t t ậ
1% 1,5%/năm; các kho n vay c a Nh t
15
ờ ạ ứ ấ ạ ả ả ừ B n có th i h n 30 năm, 10 năm ân h n và m c lãi su t kho ng t 12%/năm..
ở ớ ướ ứ ề ậ ế ệ
Cùng v i vi c tr thành n c có m c thu nh p trung bình, n n kinh t đang
ủ ữ ế ẽ ệ ể ế ụ ộ ộ
b c l nh ng r i ro ngày càng rõ nét s khi n Vi t Nam khó có th ti p t c thu hút
ượ ữ ấ ả ợ ờ ớ ự ế đ ấ
c nh ng kho n n lãi su t th p trong th i gian t i. Th c t ấ
ấ
cũng cho th y, lãi su t
ệ ướ ả ệ ị ả ợ ủ
vay n c a Vi t Nam đang có xu h ng tăng lên c do Vi ứ
t Nam đã b gi m m c
ậ ư ậ ướ ư ề nh n u đãi vì gia nh p nhóm n ậ
c có thu nh p trung bình, ả
cũng nh do ít nhi u gi m
ệ ố ộ ệ ừ ả ứ
c m c tín nhi m qu c gia (theo m t vài đánh giá cá bi t là t ố
BB+ xu ng BB) vì
ạ ấ ổ ủ ữ ế nh ng e ng i b t n c a kinh t ự ệ
vĩ mô và s ki n Vinashin...
ợ ướ ủ ể ố ớ Theo quan đi m c a IMF thì tiêu chí đánh giá an toàn n n c ngoài đ i v i các
ụ ợ ủ ự ệ ấ ố ợ ị qu c gia có thu nh p ộ
ậ th p d a vào hi n giá thu n c a n và d ch v n , m t
ầ
ồ ợ ạ ề ợ ộ ợ ế
chính sách n y u đ ng nghĩa ồ
an toàn v n và m t chính sách n m nh đ ng
ớ ề ợ
nghĩa v i kém an toàn v n .
2.2.2.1.
ủ ệ C c u ơ ấ nợ vay c a Vi t Nam
ợ ướ ủ ệ ề ơ ấ ề ạ N n c ngoài c a Vi ế
t Nam khá đa d ng v c c u ti n vay. Trên lý thuy t,
ề ượ ể ạ ế ủ ề ỷ ự ả đi u này đ c cho là có th h n ch r i ro v t giá, gi m áp l c lên nghĩa v tr n ụ ả ợ
ướ ự ế ơ ấ ề ẩ ủ n ủ
c ngoài c a Chính ph . Tuy nhiên, trên th c t ữ
c c u này cũng ti m n nh ng
ị ườ ộ ế ớ ế
ủ
r i ro khi có bi n đ ng trên th tr ng tài chính th gi i.
ầ ớ ợ ướ ủ ệ ủ ế ằ ộ ị Ph n l n n n c ngoài c a Vi ề
t Nam ch y u đ nh giá b ng các đ ng ti n
ư ủ ằ ả ạ ỷ ọ
m nh nh JPY, SDR, USD và EUR. T tr ng cao c a các kho n vay b ng USD
ả ơ ố ỷ (22,95%) và JPY (38,25%) gây nguy c gia tăng kho n chi g c và lãi khi t giá
ướ ớ USD/VND luôn có xu h ng tăng; và JPY đang lên giá so v i USD.
ợ ướ ế ế ễ ẽ ễ ậ ờ ộ N u quan sát di n bi n n n ấ
c ngoài trong m t th i gian dài s d dàng nh n th y
ướ ữ ễ ầ ợ ụ ế ế xu h ng gia tăng n đã di n ra trong nh ng năm g n đây. N u ti p t c xu h ướ
ng
16
ệ ể ể ế ả ợ này và không có các bi n pháp ki m soát và qu n lý n có th khi n n ợ
ở ặ ợ ướ ế ệ ầ ư n cướ ngoài tr nên không an toàn. N u đ t n n c ngoài trong quan h đ u t và
ế ợ ướ ệ ấ ệ ả ổ ồ ế ti t ki m, ta th y n n c ngoài là ngu n b sung cho kho ng chênh l ch ti ệ
t ki m
ướ ứ ầ ư ấ trong n c th p và m c đ u t tăng cao.
ể ợ ướ ư ậ ệ ầ ấ ả Nh v y, đ n n c ngoài không m t an toàn thì c n ph i nâng cao hi u qu ả
ướ ế ợ ướ ế ệ ầ ư
đ u t trong n ế
c, khuy n khích ti t ki m toàn dân. N u xem xét n n c ngoài
ươ ạ ướ ấ ậ ệ
trong quan h cán cán cân th ng m i d i góc đ ộ
ộ xu t nh p kh u thì đây là m t
ẩ
ả ầ ủ ườ kho n vay mà các nhà đ u t ư ướ
n c ngoài cho Chính ph và ng i tiêu dùng
ướ ứ ệ ể ể trong n ả
c vay đ thanh toán cho vi c tiêu dùng quá m c, khi đó đ gi m
ợ ướ ệ ầ ươ ự ệ ạ ả n n c ngoài c n c i ả thi n cán cân th ng m i, th c hi n các gi i pháp gia tăng
ể ẩ ấ ẩ ậ xu t kh u và ki m soát nh p kh u.
2.2.3. Các kho n n n
ả ợ ướ ủ ệ ộ ố ầ c ngoài c a Vi t Nam m t s năm g n đây
ủ ợ ủ ủ ợ ứ ả ợ ươ Phân theo ch n c a kho n n chính th c ta có các ch n song ph ng và đa
ươ ph ng.
ủ ợ ươ ố Ch n song ph ng là các qu c gia nh ư Angeri, Trung Qu cố , Nga, Hàn Qu cố ,
ủ ợ ươ ổ ứ Hoa Kỳ, Pháp, Nh t ậ B nả … Ch n đa ph ng là các t ch c nh ư EIB, IBRD, IDA,
IFAD, IMF, NDF, NIB, OPEC, ADB…
ợ ươ ủ ợ ớ ố ệ ố N song ph ấ
ng: theo s li u th ng kê năm 2012, các ch n l n nh t
ệ ậ ả ổ ợ ủ
c a Vi ứ
t Nam là Nh t B n (34,5% t ng n ), WB (28,8%) hay ABD (15,5%) và Đ c
ầ ớ ư ậ ợ ướ ủ ệ ủ ế ằ (9,8%). Nh v y, ph n l n n n c ngoài c a Vi ị
t Nam ch y u đ nh giá b ng các
17
ư ề ạ ộ
đ ng ti n m nh nh JPY, SDR, USD và EUR.
ệ ợ ừ ổ ứ ươ ứ Ngoài ra Vi t Nam còn vay n t các t ch c đa ph ng ch c trên th ế
ớ gi ư
i nh sau:
ợ ừ ổ ứ ươ ệ B ng ả 5: N vay t các t ch c đa ph ủ
ng c a Vi t Nam
ơ ị ệ (Đ n v tính: Tri u USD)
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
2.009,66 2.421,22 2.623,58 3.860,99 4.174,44 ADB
700 IBRD
3.593,14 4.608,97 4.863,11 6.441,29 6.930,41 IDA
77,04 90,94 95,49 115,96 128,38 IFAD
18
188,54 170,58 135,58 92,78 50,01 IMF
14,07 16,63 17,22 31,97 30,77 NDF
184,12 204,79 231,88 241,15 223,16 NIB
33,55 37,69 40,15 46,12 52,71 OPEC
48,09 68,62 131,33 EIB
6.100,11 7.550,82 8.048,07 10.898,98 12.421,25 T ngổ
ợ ướ ồ ộ ố ả
Ngu n: B n tin n n c ngoài s 7 – tháng 07/2011 – B Tài Chính
ấ ả ợ ươ ươ ệ Qua các b ng trên ta th y n song ph ng và đa ph ủ
ng c a Vi t Nam qua các
2.2.4. Hi uệ quả sử d ngụ nợ vay
ủ ợ ớ ậ ả ấ ủ ể ề ệ năm đ u tăng lên đáng k . Nh t B n và IDA là hai ch n l n nh t c a Vi t Nam.
ặ ở ầ ự ơ ở ạ ầ ế ờ Trong th i gian qua, ODA có m t h u h t các lĩnh v c c s h t ng kinh t ế
ử ụ ầ ộ ố ưở ế và xã h i. Các công trình s d ng v n ODA đã góp ph n tăng tr ng kinh t ả
và c i
ờ ố ủ ệ ệ ể ộ
ự
thi n đ i s ng c a nhân dân. Trong lĩnh v c nông nghi p và phát tri n nông thôn, m t
ể ọ ọ ượ ư ệ ố ể ướ ố ự
s d án tr ng đi m quan tr ng đ c tri n khai nh h th ng t i Phan RíPhan
ế ệ ố ở ộ ể ạ ả Thi t, gi m thi u lũ và h n hán vùng sông Mê Kông m r ng, h th ng th y l ủ ợ
i
ướ ố ươ ừ ệ ươ Ph c Hòa, ch ng lũ Sài Gòn, ch ng trình 5 tri u hécta r ng, ch ng trình 135, d ự
ự ể ề ế ả ỉ ắ
án gi m nghèo các t nh vùng núi phía B c, d án phát tri n sinh k mi n Trung...
ự ượ ệ ố ồ Trong lĩnh v c năng l ỗ ợ ả ạ
ng và công nghi p, ngu n v n này đã h tr c i t o,
ề ể ấ ớ ệ ủ ệ ệ ớ nâng c p, phát tri n m i nhi u nhà máy nhi ấ ớ
t đi n và th y đi n v i công su t l n,
ể ệ ệ ấ ỹ ệ đi n hình là Nhà máy nhi t đi n Phú M 2.1 công su t 288 MW; nhà máy nhi ệ
t đi n
ỷ ệ ả ạ ậ ấ ấ Ph L i II công su t 600 MW; nhà máy thu đi n Hàm Thu n Đa Mi công su t 475
ệ ệ ỹ ệ ệ MW; nhà máy nhi ấ
t đi n Phú M I công su t 1.090 MW; nhà máy nhi t đi n Ô Môn
ấ công su t 600 MW...
ậ ả ự ồ ố ờ ư Cũng nh ngu n v n này mà lĩnh v c giao thông v n t ễ
i và b u chính vi n
19
ụ ướ ệ ố ể ầ ườ thông đã khôi ph c và b c đ u phát tri n các h th ng giao thông đ ng b , đ ộ ườ
ng
ườ ườ ườ ộ ị ủ ế ắ
s t, đ ng không, đ ể
ng bi n và đ ể
ng th y n i đ a. Đi n hình là các tuy n đ ườ
ng
ệ ố ư ườ ộ ở ố ộ ố ộ ườ nh : H th ng đ ng b ắ
phía B c (Qu c l 5, 10, 18), Qu c l 1A, đ ố
ng cao t c
ố ồ ầ ườ ố ồ Thành ph H Chí Minh Long Thành D u Giây, đ ng xuyên Á Thành ph H Chí
ầ ộ ườ ể ướ ả ả ộ ả Minh M c Bài, h m đ ng b đèo H i Vân, c ng bi n n c sâu Cái Lân, c ng Tiên
ố ế ẵ ả ầ ớ ấ ơ Sa (Đà N ng), c ng Sài Gòn, nhà ga qu c t sân bay Tân S n Nh t, các c u l n nh ư
ầ ậ ầ ầ ỹ ơ ầ
ầ
c u M Thu n, c u C n Th , c u Thanh Trì, c u Bãi Cháy.
ơ ở ạ ầ ữ ế ế ứ ể ể ọ Đây là nh ng c s h t ng kinh t h t s c quan tr ng đ thúc phát tri n các
ị ươ ể ả ầ ư ự ế ướ ồ ố ự
ngành, lĩnh v c và đ a ph ng, k c thu hút ngu n v n đ u t tr c ti p n c ngoài..
ố ớ ỗ ợ ự ụ ự ệ ạ ố ệ
ồ
Đ i v i lĩnh v c giáo d c đào t o, ngu n v n này đã h tr cho vi c th c hi n
ọ ơ ở ụ ể ấ ọ ọ ả
c i cách giáo d c ụ ở ấ ả
t ọ
t c các c p h c (giáo d c ti u h c, trung h c c s , trung h c
ụ ạ ọ ự ề ẳ ạ ổ ố ể
ph thông, giáo d c đ i h c, cao đ ng và d y ngh )... Các d án v n vay ODA đi n
ự ự ườ ệ ứ ự ườ hình là d án xây d ng Tr ạ ọ
ng Đ i h c Vi ự
t Đ c (WB); d án xây d ng Tr ạ
ng Đ i
ệ ọ ộ ọ
h c Khoa h c và Công ngh Hà N i (ADB).
ố ớ ế ạ ờ ồ ố ầ
Bên c nh đó, nh ngu n v n ODA, h u h t các thành ph l n, các thành ph ố
ệ ố ộ ỉ ự ề ấ ị ướ ộ ố ị ấ
tr c thu c t nh, các th xã và m t s th tr n đ u có các h th ng c p n ạ
c sinh ho t.
ố ớ ư ả ẵ ộ ệ
ố ồ
Các thành ph l n nh Hà N i, Thành ph H Chí Minh, H i Phòng, Đà N ng... hi n
ơ ở ạ ầ ự ự ể ệ ể ề ị đang tri n khai th c hi n nhi u d án ODA phát tri n c s h t ng đô th quan
ư ườ ớ ọ ắ ộ ướ ướ ả ấ tr ng, quy mô l n nh đ ng s t n i đô, thoát n ử
c và x lý n ả
c th i, ch t th i
r n..ắ
ừ ữ ự ễ ậ ạ ả ữ T nh ng gì đã x y ra trong th c ti n, chúng ta cũng nhìn nh n l i nh ng gì mà
ầ ư ữ ớ ế ủ ầ ộ
b i chi ngân sách v i nh ng đ u t quá hoang phí mà không c n nghĩ đ n r i ro hay
ượ ủ ư ụ ậ ủ ệ ệ không đong đo đ c r i ro. Ví nh v T p đoàn Công nghi p Tàu th y Vi t Nam
ớ ố ợ ớ ỷ ư ự ấ ớ ỷ Vinashin v i s n lên t i 86.000 t VND nh ng th c ch t là t i 120.000 t VND.
ộ ế ủ ạ ầ ố Trong báo cáo c a B k ho ch và đ u t ầ ư thì con s GDP bình quân đ u ng ườ
i
20
ạ ệ ướ ủ ả ướ ứ ả năm 2010 t i Vi t Nam c kho ng 1.200 USD, t c GDP c a c n c năm 2010 ướ
c
ả ỉ ợ ủ ả ượ ị ươ ươ ạ
đ t kho ng 103 t USD thì kho n n c a Vinashin đ c xác đ nh t ng đ ng 6%
ủ ả ướ ỉ ướ ố ể ạ ứ GDP c a c n c năm 2010 . Con s GDP trên đây ch là c tính, t c là có th đ t, có
ạ ừ ể ỉ ệ ợ ả ướ ể ơ th không đ t, t đó t l n Vinashin trên GDP c n c có th cao h n 6%.
ỉ ệ ế ả ộ ợ Riêng m t mình Vinashin mà kho n n đã chi m t l 6% GPD, trong khi đó,
ệ ố ướ ớ ề ồ ự ư ớ kh i Doanh Nghi p nhà n ứ
c v i ti m năng tài chính và ngu n l c to l n nh ng m c
ệ ỗ ấ ậ ậ ề ề ộ ợ
đ l i nhu n th p, th m chí có doanh nghi p l ứ ợ ủ
nhi u năm li n. Do đó, m c n c a
ệ ướ ự ự ề ạ ộ ố các doanh nghi p nhà n c th c s là m t m i lo ng i cho n n kinh t ế
.
ữ ữ ơ ớ ầ ấ ự ữ ế ề ố H n n a, trong nh ng năm t i, n u nh ng d án đang c n r t nhi u v n nh ư
ườ ự ủ ự ắ ắ ố ỉ ỉ ự
d án đ ng s t cao t c B c – Nam (56 t USD), d án xây d ng th đô (60 t USD),
ạ ở ậ ỉ ượ ự ệ ệ
nhà máy đi n h t nhân ơ
Ninh Thu n (h n 10 t USD)… đ c th c hi n thì m c n ứ ợ
ẽ công s còn tăng cao.
21
ử ụ ủ ố ự
Tình hình s d ng v n ODA c a các lĩnh v c
11 .5
Giao thông v n t iậ ả
25
8
ồ
ể ệ ố
ệ
ạ ướ
ề ả
ố
i chuy n t i và phân ph i
ệ
ể
6.8
Phát tri n h th ng ngu n đi n,
m ng l
đi nệ
Phát tri n nông nghi p và nông
thôn
ướ
ả ệ
c và b o v môi
C p thoát n
tr
ấ
ngườ
9
ế
ộ
Y t và xã h i
23.4
ụ
ạ
ọ
Giáo d c và đào t o, khoa h c và
công nghệ
16.3
ự
Các lĩnh v c khác
ể ấ ư ậ ề ợ ư ượ ứ ấ
Nh v y có th th y v n đ n công ch a đ c quan tâm đúng m c; cách tính
ợ ủ ư ệ ậ ộ ộ
b i chi ch a rõ ràng. Vi c vay n c a các t p đoàn có tính vào b i chi ngân sách hay
ọ ủ ế ậ ừ ả ấ ị không? T bài h c c a Vinashin cho th y n u t p đoàn này b phá s n thì Chính ph ủ
ủ ậ ệ ệ ả ả ớ ị ả ph i can thi p và ch u trách nhi m v i các kho n vay c a t p đoàn ầ
. T ng băng ng m
ắ ầ ợ ư ữ ệ ấ ợ ủ
ổ
trong nh ng món n “t ” đã b t đ u “n i” lên và có ít nh t 300 tri u USD n c a
ợ ủ ế ố riêng Vinashin đã bi n thành “n ” c a qu c gia.
ử ộ ườ ấ ơ ớ ể ợ ỉ
Trên đ y m i ch là đ n c m t tr ề
ng h p đi n hình v Vinashin. Ngoài ra,
ệ ữ ủ ệ ề ả ấ ợ Vi t Nam còn r t nhi u nh ng tài tr công không hi u qu . Chính ph đi vay n đ ợ ể
ạ ề ồ ợ ể ợ ậ ầ ư ư
đ u t nh ng l i không làm cho đ ng ti n sinh l i đ thu l ư
ả
i nhu n và tr lãi. Quá u
ữ ữ ứ ư ệ ậ ướ ủ ái nh ng “đ a con c ng”, nh ng t p đoàn, doanh nghi p Nhà n c mà Chính ph đã
ủ ế ợ ệ ộ ầ ế ọ ạ
khi n cho tình tr ng n công c a Vi t Nam ngày m t tr m tr ng. N u Nhà n ướ ẫ
c v n
ế ụ ợ ợ ể ắ ắ ệ ẽ ớ ượ ưỡ ti p t c tài tr n công ki u này thì ch c ch n Vi t Nam s s m v t ng ng an
ề ợ ệ ả toàn v n công mà hi n chúng ta đang ở ưỡ
ng ng c nh báo.
Thông qua các chương trình đầu tư công, nợ công của Vi tệ Nam được chuyển
tải vào các dự án đầu tư nhằm cải thiện cơ sở hạ tầng, t oạ nền tảng cho sự phát
triển kinh tế bền vững. Tuy nhiên, tình hình sử d ngụ nợ công ở Vi tệ Nam không
đ t hạ iệu quả cao, thể hiện ở hai khía c nhạ sau:
Thứ nh t,ấ tình trạng chậm trễ trong giải ngân vốn: Theo báo cáo c aủ
22
ộ ả ệ ố ủ ệ ỉ ạ ẫ WB, hi n nay t c đ gi i ngân c a Vi ả
t Nam v n ch đ t kho ng 50%. Đây chính là
ữ ề ấ ộ ợ ố ệ ầ m t trong nh ng v n đ mà các nhà tài tr mong mu n Vi ả
t Nam c n quan tâm c i
ệ ậ ả ớ ế ự ệ ậ ồ ệ
thi n. Vi c ch m gi i ngân đ ng nghĩa v i ti n trình th c hi n ch m, các công trình
ừ ế ậ ả ậ ở ộ ạ ừ ữ ự
d án thi công d dang, ch m ti n đ , th m chí ph i ng ng l i. Nh ng năm v a qua,
ủ ế ế ệ ẫ ả ậ ở ố ệ nguyên ngân ch y u d n đ n vi c gi i ngân v n ODA ch m Vi t Nam là do
ố ứ ỷ ệ ế ố ạ ự ố thi u v n đ i ng. T l bình quân chung t i các d án ODA là 80% v n vay và 20%
ế ấ ố ứ ạ ầ ữ ự ư ữ ố ớ ườ v n đ i ng. Cho nên nh ng d án có k t c u h t ng l n nh nh ng đ ng cao
ố ộ ế ỷ ố ứ ế ầ ố ỷ ồ ố
t c, qu c l …lên đ n vài t USD thì v n đ i ng cũng c n đ n hàng trăm t đ ng.
ế ộ ế ầ ư ầ ả ạ ả ế ấ vì th , B K ho ch và Đ u t c n ph i nhanh chóng gi ể ả
ề
i quy t v n đ này đ c i
ệ ố ộ ả ự ế ả ả ộ thi n t c đ gi i ngân, đ m b o ti n đ các d án.
ụ Thứ hai, hiệu quả đầu tư thấp, thể hiện qua chỉ số ICOR liên t c tăng
ể ệ ỷ ệ ố ỉ ố ạ ạ m nh trong giai đo n 20082010 (6,15%8%). Ch s ICOR th hi n t ả
v n trên s n l
ỷ ệ ầ ố ố ể ạ ứ ơ ơ ượ
l ng tăng thêm. T l ề
này cao t c là c n s v n nhi u h n đ t o ra thêm 1 đ n v ị
ả ầ ư ấ ệ ầ ả ượ
s n l ng tăng thêm, cũng có nghĩa là hi u qu đ u t th p d n. Tuy nhiên, trong giai
ỉ ố ự ể ế ạ ơ ướ đo n 20112013 thì ch s này đã có chuy n bi n tích c c h n và có xu h ả
ng gi m
ệ
ạ
ICOR Vi t Nam qua các giai đo n
8
6.15
5.53
5.24
5.04
4.8
3.5
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
1991
1995
1996
2000
2001
2003
2004
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2013
23
ố xu ng còn 5,53%.
ả ầ ư ạ ệ ệ ự ệ ấ Nguyên nhân hi u qu đ u t t i Vi ẫ
t Nam th p là do các d án hi n nay v n
ữ ế ấ ả ơ ỡ ợ theo c ch xin – cho, mà đây chính là m nh đ t màu m cho tham nh ng và l i ích
ầ ư ệ ế ế ả ấ ẫ ọ nhóm. Ngoài ra thì còn do vi c đ u t ể
dàn tr i, thi u tr ng đi m d n đ n th t thoát,
ầ ư ố ồ
lãng phí ngu n v n đ u t .
ả ệ
2.3. Tình hình qu n lý
n n ợ ướ ngoài t
c i ạ Vi t Nam
ệ ợ ướ ệ ả ơ ộ Ở Vi t Nam hi n nay có 3 c quan tham gia qu n lý n n c ngoài là B tài
ộ ế ầ ư ạ ướ chính, B K ho ch và Đ u t , Ngân hàng nhà n c.
ộ ỹ ỗ ợ ụ ể ụ ạ ố B Tài chín ể
h mà c th là V Tài chính đ i ngo i và Qu H tr phát tri n,
ự ứ ư ệ ệ ế ệ ợ ị ị th c hi n các ch c năng nh đàm phán các hi p đ nh vay n , ký k t hi p đ nh, theo
ả ả ợ ề ể ạ ị ướ dõi gi i ngân và chuy n các đ ngh thanh toán chi tr n cho Kho b c nhà n c... và
ơ ở ẩ ợ ị ượ chu n b các báo cáo n trên c s các thông tin đ c đăng ký khác và các báo cáo này
ợ ự ế ả ượ ả ạ ề
v các kho n vay n tr c ti p, đ c b o lãnh và cho vay l i.
ướ ủ ả ặ ợ Ngân hàng nhà n c: thay m t Chính ph , đàm phán các kho n n đa ph ươ
ng
ổ ứ ố ế ể ệ ị ớ
v i 3 t ch c tài chính qu c t (IFI) là ADB, IMF, WB và chuy n các hi p đ nh chính
ả ợ ủ ứ ệ ả ộ th c đã ký sang B Tài chính; qu n lý vay, tr n c a các doanh nghi p.
ộ ế ầ ư ẽ ậ ự ả ề ầ ạ
B K ho ch và Đ u t : s l p d th o nhu c u hàng năm v vay ODA, xây
ự ươ ượ ế ệ ụ
ự
d ng danh m c các d án ch ng trình đ ệ
c phê duy t, đàm phán và ký k t các hi p
ể ể ế ệ ề ộ ị ị
đ nh khung v ODA và chuy n cho B Tài chính đ dàn x p các hi p đ nh vay n c ợ ụ
ệ ử ụ ể ế ề th . Theo dõi đánh giá vi c s d ng ODA và ti n hành báo cáo v ODA.
ệ ạ ợ ướ ủ ệ ủ ế ẫ ừ Hi n t i n n c ngoài c a Vi t Nam ch y u v n là vay ODA và vay t IDA
ệ ư ề ệ ẽ ế ụ ượ ừ ỷ theo đi u ki n u đãi (Vi t Nam s ti p t c đ c vay t IDA 4 t ỹ
đô la M cho giai
ư ậ ụ ạ ừ ế ệ đo n 2014 2017. Nh v y, liên t c trong vòng 9 năm t 2008 đ n 2017, Vi t Nam là
24
ế ớ ứ ư ậ ố ồ ớ n ướ ượ
c đ c nh n ngu n v n vay u đãi IDA l n th hai trên th gi ậ
i). Do v y, trong
ờ ả ợ ủ ệ ự ự ễ ư th i gian tình hình vay, tr n c a Vi ứ ạ
t Nam còn ch a th c s di n ra ph c t p,
ư ệ ợ ữ ầ ả nh ng không có nghĩa là Vi ệ
ệ ố
t Nam không c n có các h th ng qu n lý n h u hi u.
ả ự ợ ở ươ ư ệ ể ẳ B i các kho n d n song ph ấ
ng hi n hành có th không h n đã là u đãi vì lãi su t
ế ớ ề ả ờ ầ ủ ả trên th gi i cũng đã gi m nhi u. Ngay bây gi ề ồ
, c n ph i đánh giá các r i ro v đ ng
ấ ủ ệ ạ ề ả ả ớ ươ ti n vay và lãi su t c a các kho n vay hi n t i và các kho n vay m i trong t ng lai
ồ ươ ớ ề ụ ợ ộ ừ
t ệ
ngu n ODA. Vi c tìm ra các ph ầ
ng pháp m i v tài tr thâm h t là m t nhu c u
ệ ạ ầ ệ ố ợ ể ự ứ ể ượ ấ
c p bách. Hi n t ả
i c n xây d ng h th ng qu n lý n đ có th đáp ng đ c các
ươ ầ ứ
thách th c trong t ng lai g n.
Đánh giá tính nổ định của nợ nư cớ ngoài:
ượ ợ ố ả ộ ổ ứ ị ố
M tộ qu c gia đ c coi là có công tác qu n lý n t t khi m c đ n đ nh và
ủ ợ ữ ứ ề ỏ ớ ạ ủ ổ ứ ế ớ b n v ng c a n cao, th a mãn m c gi i h n an toàn c a các t ch c th gi i. Theo
ươ ợ ẽ ự ủ ứ ủ ể ề ị ph ộ ổ
ng pháp c a WB, đ đánh giá m c đ n đ nh và b n cũng c a n s d a vào
ư ỷ ệ ợ ướ ẩ các tiêu chí nh : t n n l ấ
c ngoài/xu t kh u, t ỷ ệ ợ ướ
n n l c ngoài/thu NSNN,
ợ n /GDP.
ủ ợ ủ ề ữ ả B ng 6: Tiêu chí đánh giá tính b n v ng c a n c a WB
ề ữ ề ữ Tiêu chí (%) Không b n v ng Trung bình B n v ng
ợ N /GDP 50 40 30
ợ ướ ấ ẩ N n c ngoài/xu t kh u 200 150 100
ợ ướ N n c ngoài/thu NSNN 300 250 200
ể ồ Ngu n: Ngân hàng phát tri n Châu Á
ủ ợ ệ ả ề ữ
B ng 7: Tính b n v ng c a n Vi t Nam
25
Tiêu chí (%) 2006 2007 2010 2011 2012 Đánh giá 200
8 200
9
ợ N /GDP 31,4 32,5 29,8 39 42,2 41,5 41,1 Trung bình
ợ ướ
ẩ c
N n
ấ
ngoài/xu t kh u 62 63 65 76 79 51,9 31,67 ề ữ
B n v ng
ợ ướ
N n
c
ngoài/thu NSNN 145 147 151 155 157,9 162 172 ề ữ
B n v ng
ợ ướ ồ ụ ổ ố ộ ố ả
Ngu n: B n tin n n c ngoài s 7 – B Tài Chính; T ng c c th ng kê
ư ế ợ ủ ể ả ệ ị Theo nh k t qu trên có th nói n c a Vi ề
ổ
t Nam có tính n đ nh và b n
ứ ượ ưỡ ủ ổ ế ớ ứ ặ ẫ ữ
v ng, đáp ng đ c ng ng an toàn c a các t ch c th gi i. M c dù v n có
ồ ạ ữ ự ố ắ ư ủ ệ ể ả ợ nh ng t n t i trong vi c qu n lý n nh ng đây có th coi là s c g ng c a các c ơ
ấ ượ ệ ả quan qu n lý trong vi c nâng cao ch t l ả
ng qu n lý n ợ.
ể ế ợ ủ ề ứ ả ạ ệ Tuy nhiên v s c m nh th ch và chính sách trong qu n lý n c a Vi t Nam
ở ứ ế ể ế ố ố ạ
l ị
i đang b đánh giá m c y u kém. Các qu c gia có chính sách và th ch t t thì có
ỡ ượ ả ố ợ ơ ả ứ ơ ợ ớ ị kh năng ch ng đ đ ứ ổ
c m c n cao h n so v i m c n đ nh n c b n. Nguyên
ộ ơ ự ế ư ề ả ấ ố
ợ
nhân s y u kém trong v n đ qu n lý n là do chúng ta ch a có m t c quan th ng
ế ự ồ ụ ữ ấ ề ợ ẫ ứ ệ ả nh t v qu n lý n d n đ n s ch ng chéo trong ch c năng, nhi m v gi a các c ơ
ự ề ế ề ấ ả ộ ồ ả
ấ
quan qu n lý. Đi u này gây ra s thi u nh t quán, không đ ng b trong v n đ qu n
ợ ướ ề ả ả ợ ư lý n . Thêm vào đó, các văn b n pháp lý v qu n lý n n ố
c ngoài cũng ch a th ng
ầ ủ ố ượ ư ề ấ ợ ướ ệ ả ỉ
nh t, ch a đi u ch nh đ y đ các đ i t ng trong vi c qu n lý n n c ngoài.
ợ ướ ữ ả ự ổ ậ ủ
2.4. Nh ng thành t u n i b t c a công tác qu n lý n n c ngoài ở ệ
Vi
t
Nam
ọ ể ầ Qu n lý n n 2.4.1. c ngoài đã góp ph n quan tr ng vào phát tri n
ế kinh t và thu hút ngu n v n ả
ợ ướ
ồ ố ODA
ề ế ưở ổ ậ ẩ ấ N n kinh t tăng tr ạ
ng nhanh, trong đó n i b t là các ngành xu t kh u, đã t o
26
ậ ợ ề ệ ỗ ợ ệ ố ồ ệ ấ
đi u ki n r t thu n l i cho Vi ể
t Nam trong vi c thu hút ngu n v n h tr phát tri n
ừ ướ ế ượ ể ớ ứ
chính th c (ODA) t các n c công nghi p ệ phát tri n. Cùng v i chi n l c tăng
ưở ủ ộ ủ ữ ậ ộ ệ tr ng và ch đ ng h i nh p, Chính ph đã có nh ng chính sách có ả
hi u qu trong
ố ư ỗ ợ ữ ệ ế ế ả ồ vi c thu hút ngu n v n u đãi, mà k t qu là nh ng cam k t h tr ngày
ữ ủ ủ ạ ộ ệ
càng tăng c a ủ các nhà tài tr .ợ Nh ng ho t đ ng c a Chính ph trong vi c
ự ệ ặ ả ệ ữ ệ th c hi n c i cách hành chính, đ c bi t là nh ng n l c ự
ỗ ự trong vi c xây d ng
ế ượ ệ ề ưở ả ẳ ị chi n l c toàn di n v tăng tr ự
ng và xoá đói gi m nghèo, đã kh ng đ nh năng l c
ủ ở ữ ử ụ ả ủ ệ ồ ố ộ ệ làm ch s h u và s d ng ngu n v n m t cách có hi u qu c a Vi t Nam.
ợ ướ ượ ừ ướ 2.4.2. ể ế ả
Khung th ch qu n lý n n c ngoài đã đ c t ng b c
hoàn thi nệ
ợ ướ ớ ố ệ ả ấ ị ị Đ i v i vay n n c ngoài, văn b n pháp lý cao nh t hi n nay là Ngh đ nh
ủ ủ ế ả 134/2005/NĐCP c a Chính ph ngày 1/11/2005 ban hành Quy ch qu n lý vay và tr ả
ị ị ủ ủ ợ ướ
n n c ngoài, và Ngh đ nh 131/2006/NĐCP ngày 9/11/2006 c a Chính ph ban hành
ỗ ợ ử ụ ứ ứ ế ể ả ồ Quy ch qu n lý và s d ng ngu n h tr phát tri n chính th c. Căn c vào các Ngh ị
ủ ướ ế ướ ủ ụ ể ề ẫ ị
đ nh này, Th t ng Chính ph đã ban hành các quy ch h ng d n c th v quy
ủ ụ ố ớ ừ ợ ướ ụ ệ ả ư ấ ả trình, th t c đ i v i t ng nghi p v qu n lý n n ả
c ngoài nh c p và qu n lý b o
ủ ợ ướ ệ ồ ủ ủ lãnh Chính ph , cho vay l ạ ừ
i t ngu n vay, vi n tr n c ngoài c a Chính ph , xây
ệ ố ạ ợ ỉ ự
d ng h th ng ch tiêu đánh giá, giám sát tình tr ng và báo cáo thông tin n . Nhìn
ạ ộ ợ ướ ề ậ ả ạ ỉ chung, các văn b n qui ph m pháp lu t đi u ch nh ho t đ ng vay n n c ngoài là
ố ầ ủ ể ệ ữ ể ả ồ ộ ổ ớ ươ
t ng đ i đ y đ và đ ng b , đã th hi n nh ng quan đi m đ i m i trong qu n lý n ợ
ủ ậ ợ ướ ậ ồ ủ
c a Chính ph , phù h p Lu t Ngân sách Nhà n ữ
ờ ậ
c 2002, đ ng th i c p nh t nh ng
ữ ệ ươ ậ ả ạ ợ ệ khái ni m, nh ng ph ợ ệ
ng pháp lu n qu n lý n hi n đ i, phù h p thông l qu c t ố ế.
ổ ứ ợ ướ ệ ả
ch c qu n lý n n c ngoài đã hoàn thi n và
27
ệ ố
H th ng t
ệ 2.4.3.
ướ ượ ả
c đ c c i thi n ừ
t ng b
ề ổ ệ ệ ầ ộ ơ ố ị ị Vi c xác đ nh B Tài chính là c quan đ u m i ch u trách nhi m v t ng th n ể ợ
ướ ể ể ọ ị ớ ự ệ n c ngoài là m t s ộ ự c h u y n d c h q u a n t r n g đ đ i t i s h o à n t h i n h ệ
ả ợ ố ố ộ ướ ể ổ t h n g q u n l ý n q u c g i a . Đ â y c ũ n g l à m t h n g ứ
chuy n đ i ch c
ự ễ ả ợ ố ớ ế ệ ắ ạ ị ợ
năng qu n lý n phù h p v i th c ti n qu c t . Vi c g n khâu ho ch đ nh
ượ ạ ố ướ ộ ơ ả ợ ệ ớ ị ế
chi n l c, ế
k ho ch vay v n n c ngoài v i trách nhi m tr n vào m t đ n v là
ộ ườ ự ề ố ướ B Tài chính, giúp tăng c ố ử ụ
ng s đi u ph i s d ng v n vay n ạ
c ngoài và các ho t
ả ử ụ ả ằ ả ố ồ ệ
ộ
đ ng giám sát nh m đ m b o hi u qu s d ng ngu n v n này.
ự ừ ộ 2.4.4. Nâng l c cán b đang t ng b ướ ượ
c đ c nâng cao
ự ượ ợ ướ ả ộ ặ ệ ộ ụ L c l ng cán b qu n lý n n c ngoài, đ c bi t là các cán b V Tài
ạ ố ộ ượ ự ạ chính Đ i ngo i (B Tài chính) cũng đã đ c đào t o nâng cao năng l c thông qua
ồ ưỡ ạ ộ ự ự ủ ả các khoá b i d ng, các ho t đ ng c a các d ự án xây d ng năng l c qu n lý n ợ
ướ ộ ượ ự ể ệ ấ n c ngoài. Nâng l c cán b đ c nâng cao th hi n r t rõ trong vi c ệ ban
ấ ượ ả ơ ợ ơ ớ hành các văn b n pháp quy có ch t l ng h n, phù h p h n v i thông l ệ
ế ự ề ễ ộ ế ạ ậ ợ ố
qu c t và th c ti n ho t ủ
ạ đ ng c a n n kinh t , t o thu n l ố
ữ
i cho nh ng đ i
ữ ả ườ ự ượ
t ủ
ng ph i tuân th và nh ng ng i th c thi, giám sát.
ộ ố ồ ạ ấ ề ợ ướ ệ
2.5. M t s t n t
i trong v n đ n n c ngoài hi n nay
2.5.1.
ồ ạ T n t ấ ề
i trong v n đ vĩ mô
ề ặ ế ư ề ỏ V m t kinh t ạ
vĩ mô, n n tài chính ch a hoàn toàn thoát kh i tình tr ng
ứ ệ ở ể ế ủ ế ụ ệ ẫ c ch , th hi n ệ
vi c tín d ng v n ch y u “rót” vào các doanh nghi p
ướ ệ ư ề ệ ư nhà n c theo các đi u ki n u đãi, trong khi các doanh nghi p t nhân ch ỉ
ượ ế ơ ế ấ ế ả ạ ậ ộ ạ đ c ti p c n m t cách h n ch ;C ch c p b o lãnh và cho vay l ồ
i ngu n
ủ ẫ ố ướ ụ ậ ủ
v n ODA c a Chính ph nói chung v n có xu h ư
ng t p trung tín d ng u
28
ệ ướ ữ ư ệ ấ đãi vào các doanh nghi p nhà n c, trong khi ch a có nh ng d u hi u đáng
ể ấ ằ ả ủ ự ệ ợ ượ ẩ ị k cho th y r ng hi u qu c a các d án tài tr đã đ ộ
c th m đ nh m t cách nghiêm
ấ ượ ặ ệ ẩ ồ ơ ổ ớ
ng t, v i ch t l ị
ng cao và do các c quan th m đ nh. Vi c phân b các ngu n tín
ư ậ ệ ả ả ộ ở ả
ụ
d ng nh v y có kh năng gây tác đ ng c n tr quá trình c i cách doanh nghi p nhà
ướ ướ ạ ộ ệ ạ ả ộ ộ n c theo h ng nâng cao tính c nh tranh và hi u qu ho t đ ng. M t tác đ ng tiêu
ế ậ ả ạ ồ ố ớ ế
ự ữ ủ
c c n a c a chính sách này, đó là h n ch kh năng ti p c n v i ngu n v n vay n ướ
c
ệ ư ủ ế ề ạ ngoài c a các doanh nghi p t nhân nói chung, qua đó làm h n ch ti m năng phát
ể tri n kinh t ế ấ ướ
đ t n c.
ồ ạ ề ệ ợ ướ ả 2.5.2. T n t i trong các chính sách v vi c qu n lý n n c ngoài
ể ế ệ ệ ề ả ặ ả
M c dù đã có nhi u bi n pháp c i cách và hoàn thi n, song khung th ch qu n
ợ ướ ự ể ổ ệ lý n n c ngoài v n ẫ đang trong quá trình chuy n đ i và xây d ng. Hi n nay có
ề ị ư ề ộ ị quá nhi u quy đ nh, quy ch , ế thông t ả
khác nhau quy đ nh các n i dung v qu n
ợ ướ ế ả ậ lý n n c ngoài: Lu t Ngân sách (2002); Quy ch Qu n lý vay tr ả ợ ướ
c n n
ự ệ ả ố ỉ ế ngoài (2005); Quy ch Xây d ng và Qu n lý h th ng ch tiêu đánh giá, giám
ợ ướ ủ ậ ộ ớ ạ
sát tình tr ng n n ố
c ngoài c a Qu c gia (2006),… ấ
Đây là m t b t c p l n, nó
ợ ướ ả ở ườ làm khung pháp lý qu n lý n n c ngoài tr nên r m rà, khó theo dõi và
ự ủ ệ ạ ổ ứ ệ th c hi n. Tình tr ng này làm tăng chi phí c a các t ch c, doanh nghi p
ố ượ ư ủ ơ ị đ i t ng ph i ệ
ả tuân th , cũng nh chi phí c a các c quan ch u trách nhi m
ủ
ủ ả qu n lý, giám sát và tuân th .
ồ ạ ả ợ ướ ệ ệ 2.5.3. T n t i trong vi c đánh giá giám sát hi u qu n n c ngoài
ấ ợ ề ể ệ ả ợ ệ Phân công trách nhi m qu n lý n còn nhi u đi m b t h p lý Vi ệ
t Nam hi n
ư ơ ệ ụ ề ệ ả ả ợ ộ
nay do ch a có m t c quan chuyên bi t v qu n lý n . Nhi m v qu n lý
ợ ượ ứ ề ơ n đ c giao cho nhi u c quan khác nhau tùy theo chuyên môn ch c năng c a h ủ ọ
29
ư ộ ầ ư ạ ướ nh B Tài chính, B K ộ ế ho ch Đ u t , Ngân hàng Nhà n c, Ngân hàng Phát
ệ ự ệ ề ể
tri n Vi ể
t Nam. Tuy nhiên s phân công trách nhi m còn phân tán và còn nhi u đi m
ơ ế ố ợ ư ượ ữ ộ ị ấ ợ
b t h p lý. C ch ph i h p gi a các b , ngành ch a đ c quy đ nh rõ ràng.
ế ẫ ề ự ồ ụ ủ ệ Do đó d n đ n còn ề ứ
khá nhi u s ch ng chéo v ch c năng, nhi m v c a hai b ộ
ế ủ ố ệ ự ậ ế ạ ậ kinh t ch ch t này, đ c ặ bi t là trong các lĩnh v c l p k ho ch t p trung, chính
ả ố ệ ậ ướ ệ sách, thu th p thông tin, giám sát và đánh giá hi u qu v n vay n c ngoài. Vi c này
ầ ế ứ ạ ả ồ ự
gây lãng phí ngu n l c không c n thi ợ
t và ph c t p trong qu n lý n .
ồ ạ ủ ề ệ ự ố ệ ệ 2.5.4. T n t i trong vi c th ng kê đúng và đ v vi c th c hi n
ngu n v n đ ồ ố ượ ấ ừ ợ ướ
c c p t n n c ngoài
ơ ở ữ ệ ề ợ ướ ệ C s d li u v n n c ngoài hi n còn đang trong quá trình hình
ế ề ủ ậ ặ ợ ổ thành. M c dù Chính ph đã có Quy ch v thu th p, t ng h p, báo cáo và
ề ợ ướ ố ệ công b thông tin v n n c ngoài (ban hành năm 2006), ự
song vi c xây d ng
ộ ơ ở ữ ệ ề ợ ướ m t c s d li u v n n ổ
ậ
c ngoài và quy trình thu th p thông tin, phân tích, t ng
ể ả ả ỏ ợ ờ ượ h p và báo cáo còn đòi h i th i gian. Đ đ m b o hoàn thành đ c công tác
ầ ả ỏ ự ệ ề ộ này, đòi h i ph i đ u t ư nhi u vào vi c nâng cao năng l c cán b , ngu n l c t ồ ự ổ
ứ ự ươ ự ệ ệ ch c, xây d ng ph ng ti n và các quy trình th c hi n.
2.6. Nguyên nhân
ế ố ị 2.6.1. Y u t l ch s ử
ợ ướ ả ề ể Qu n lý n n c ngoài trong n n kinh t ế ị ườ
th tr ng ch m i đ ỉ ớ ượ tri n khai
c ở
ướ ừ ủ ữ ợ n c ta t ự
nh ng năm 1995, khi mà các d án vay n ODA c a các ngân
ươ ầ ớ ả ự ệ ể hàng đa ph ắ
ng l n b t đ u gi ễ
i ngân đáng k . Kinh nghi m và th c ti n
ợ ướ ả ề ế ị ườ ệ ư qu n lý n n c ngoài trong n n kinh t th tr ủ
ng c a Vi t Nam ch a c ó
30
ợ ướ ề ệ ả ố
nhi u và h th ng qu n lý n n c ngoài còn đang trong quá trình xây d ngự
ứ ề ậ ẫ ồ ạ và hoàn thi n. ệ Thêm vào đó, v nh n th c v n còn t n t ư
ể
i cách hi u ch a
ề ợ ự ư ệ ệ ả ấ ợ đúng th c ch t v n ODA. Quan ni m ODA nh các kho n vi n tr không
ạ ế ả ẫ ố ỹ hoàn l i nên không tính toán k kh năng hoàn v n, d n đ n lãng phí và tham
nhũng.
ế ụ ệ ả 2.6.2. Thi u h t kinh nghi m qu n lý n ợ
ế ợ ươ ạ ướ ủ ệ Cho đ n nay, vay n th ng m i n c ngoài c a Vi t Nam cũng còn r ấ
t
ỏ ệ ậ ợ ươ ả ạ ạ ít i, do v y kinh nghi m ể
qu n lý và ki m soát n th ế
ng m i còn khá h n ch .
ươ ậ ố ệ ỉ ố ợ ề
Nhi u ph ng pháp phân tích, các ch s , các mô hình n , quy trình thu th p s li u và
ệ ố ổ ứ ế ề ỏ ớ ọ ứ ế báo cáo, h th ng t ch c… đ u là m i. Quá trình h c h i, ti p thu k i n t h c v à
ư ự ế ế ể ệ ả ơ ỏ
k i n h n g h i m c ũ n g n h x â y d n g t h c h v à c c h q u n l ý đ ò i h i
ờ ộ ố ể ự ứ ệ ệ ẩ ớ t h i g i a n v à k i n h nghi m. M t s bi u hi n kém thích ng v i các chu n m c và
ệ ố ế ợ ướ ả ở ệ ể thông l qu c t ứ
trong cách th c qu n lý n n c ngoài Vi t Nam có th nói là t ấ
t
y u.ế
ộ ố ượ ề ề ả ỉ 2.6.3. Nhi u văn b n cùng đi u ch nh m t đ i t ả
ng qu n lý
ề ồ ạ ổ ổ ứ ệ ả ấ ợ Phân tích v t n t i trong khuôn kh t ch c qu n lý n cho th y vi c phân công
ả ề ả ẫ ặ ệ
trách nhi m qu n lý còn nhi u trùng l p và mâu thu n trong các văn b n pháp
ư ự ễ ủ ị ự
quy cũng nh trong th c ti n th c hành các quy đ nh. Nguyên nhân c a các s ự
ộ ố ượ ệ ề ề ỉ ả ộ ả
vi c trên là do có nhi u văn b n cùng đi u ch nh m t đ i t ng qu n lý. M t nguyên
ề ự ủ ủ ằ ơ ơ nhân sâu xa h n n m trong phân chia quy n l c c a các c quan Chính ph , trong đó
ồ ạ ị ử ấ ổ ế ế ị ữ ữ có nh ng “t n t i l ch s ” r t khó thay đ i n u không có nh ng quy t đ nh chính tr ị
ẽ ở ấ ạ m nh m c p trên.
31
ế ụ ố ộ 2.6.4. Thi u h t đ i ngũ cán b chuyên môn
ụ ề ộ ự ữ ế ộ ộ S thi u h t v đ i ngũ cán b chuyên môn là m t trong nh ng nguyên nhân đáng
ể ẫ ữ ế ủ ệ ả ạ ố ố ợ ướ ế
k d n đ n nh ng h n ch c a h th ng qu n lý n qu c gia. Tr c đây
ụ ệ ợ ướ ư ạ ả ngành giáo d c Vi t Nam ch a đào t o chuyên ngành qu n lý n n c ngoài
ố ế ượ ổ ứ ạ và các chuyên ngành tài chính qu c t dù đã đ c t ư
ch c đào t o nh ng
ự ế ư ủ ậ ậ ề ế ợ ướ ứ ả ỹ trên th c t ch a đ c p nh t v ki n th c và k năng qu n lý n n ộ
c ngoài. Đ i
ộ ủ ợ ướ ủ ế ừ ừ ngũ cán b c a các c ả
ơ quan qu n lý n n ọ
c ngoài ch y u v a làm v a h c.
ủ ế ự ạ ấ ắ ạ ậ Các khoá đào t o và t p hu n ng n h n ch y udo các d án ODA cung
ể ủ ể ộ ự ượ ả ấ
c p, không th đ đ giúp hình thành m t l c l ả
ng chuyên gia đ m b o
ư ổ ự ậ ứ ệ thu th p thông tin, phân tích và d báo cũng nh t ạ ộ
ch c các ho t đ ng nghi p v ụ
ộ m t cách thích đáng.
ệ ố ầ ư ự ị ế 2.6.5. ể
H th ng và quy trình ki m đ nh các d án đ u t còn y u
kém
ợ ướ ả ữ ề ấ ẽ ớ ặ Qu n lý n n c ngoài b n v ng có liên quan r ệ
t ch t ch v i vi c
ả ầ ệ ẩ ả ả ị ư ươ ữ ệ th m đ nh và đ m b o hi u qu đ u t ừ
. T ph ể
ng di n này, nh ng đi m
ủ ự ế ệ ầ ả ố ị ư ẩ
y u c a h th ng và quy trình th m đ nh, qu n lý các d án đ u t ố
, v n đã
ủ ự ễ ề ướ ả ộ là th c ti n nhi u năm c a n ế
c ta, đã có tác đ ng đ n công tác qu n lý n ợ
ướ ồ ướ ự ế ượ ổ n c ngoài. ố
Ngu n v n vay n c ngoài trên th c t cũng đ c phân b cho
ươ ở ậ ể ố ồ ự ư các ch ng trình, d án u tiên nh ư ngu n v n ngân sách. B i v y, đ nâng cao
ợ ướ ệ ả ả ả ạ ẫ hi u qu qu n lý n n ệ
ố
c ngoài trong dài h n thì cái g c v n là ph i nâng cao hi u
ả ầ ư ộ qu đ u t công c ng nói chung.
Ợ Ạ Ả Ằ Ả Ệ Ệ III. GI I PHÁP NH M NÂNG CAO HI U QU VAY N T I VI T NAM
ả ậ ợ ế ả ả ả ướ 3.1. Các gi i pháp đ m b o kh năng ti p nh n n vay n c ngoài
ả ưở ế ổ ị ề ữ 3.1.1. ả
Đ m b o tăng tr ng kinh t n đ nh và b n v ng
32
ể ả ụ ể ề ả ế ả ứ ưở Đ có th đ m b o an toàn tín d ng, n n kinh t ph i có m c tăng tr ng cao đ ể
ả ợ ượ ả ờ ủ ả
đ m b o lãi vay n không v t quá kh năng sinh l i c a nó. Có nghĩa là song song
ứ ầ ư ệ ề ả ơ ớ
v i vi c gia tăng m c đ u t thì GDP cũng ph i tăng và tăng nhanh h n. Đi u này đòi
ở ộ ủ ả ế ộ ả ẩ ệ ạ ỏ
h i ta ph i m r ng quy mô c a n n ề kinh t m t cách có hi u qu : đ y m nh tăng
ề ơ ấ ủ ạ ấ ẩ tr ưở xu t kh u, đa d ng hoá v c c u và ch ng ng lo i. ạ
ợ ợ ự ụ ọ 3.1.2. L a ch n danh m c vay n h p lý
ợ ề ữ ả ơ ấ ậ ừ ẩ ả ằ ớ
ầ
Nh m đ m b o c c u n b n v ng, c n đánh giá c n th n t ng món vay m i,
ệ ệ ế ờ ợ ợ đ c ặ bi ơ ấ
t quan tâm đ n vi c duy trì c c u n theo th i gian h p lý.
ể ắ ồ ờ ố ợ ế ị N u không có c ch ạ
ơ ế ki m soát k p th i và thích h p thì lu ng v n ng n h n
ẽ ở ợ ạ ủ ả ộ ệ ữ
này s tr thành m t trong nh ng r i ro trong qu n lý n t i Vi ờ
t Nam trong th i
ắ ớ ự ủ ể ạ ế ắ ạ ộ ố ồ gian s p t ố ớ ề
i. Đ h n ch tác đ ng tiêu c c c a lu ng v n ng n h n đ i v i n n
ế ớ ố ố ầ kinh t và v i an ninh tài chính qu c gia, tr ướ ế ự
c h t t ị
do giao d ch v n c n:
Tăng c
ườ ể ạ ầ ồ ố ắ
ng ki m soát các lu ng v n ng n h n thông qua yêu c u báo
ầ ủ ắ ạ ờ ố ị ị cáo đ y đ và k p th i các giao d ch v n ng n h n.
ị ấ ự ủ ự ề ả ố ủ
Xây d ng và c ng c năng l c phân tích, qu n tr v n đ tài chính c a
ơ ế ự ệ ặ ẽ
các doanh nghi p, xây d ng c ch pháp lý ch t ch .
3.1.3. ạ ố
ự ữ
Gia tăng d tr ngo i h i
ự ữ ạ ệ ươ ố ế ệ ả ả ả D tr ngo i t là ph ng ti n đ m b o kh năng thanh toán qu c t ằ
nh m
ở ộ ầ ư ợ ầ ẩ ậ
tho ả mãn nhu c u nh p kh u, m r ng đ u t , h p tác kinh t ế ớ ướ
v i n c ngoài.
ộ ố ả ạ ố ự ữ ể ầ Đ gia tăng d tr ngo i h i, cân có m t s gi i pháp c n thi ế sau: t
ơ ế ỗ ợ ệ ả ẩ ạ ả ố ợ
C i thi n cán cân tài kho n vãng lai : Đ y m nh c ch h tr , ph i h p
ữ ủ ừ ệ ướ ấ ẩ gi a Chính ph và doanh nghi p, t ng b c thúc đ y ẩ xu t kh u hàng ị
hoá, d ch v ụ,
ạ ượ ằ ụ ệ ả nh m đ t đ c m c tiêu c i thi n cán cân thanh toán vãng lai.
Gia tăng cán cân tài kho n v n : T
ả ố ệ ả ả hu hút và qu n lý hi u qu các dòng v nố
33
ố ế ồ ồ ố ằ ầ ể ế qu c t g m ngu n v n FDI và FII nh m góp ph n cung ấ
c p cho phát tri n kinh t xã
ạ ệ ủ ộ
h i, gia tăng qu d ữ
ỹ ự tr ngo i t ố
c a qu c gia.
Khuy n khích ki u h i ch y v n
ề ố ệ ế ả ướ ề ướ Hi n nay, n c: ệ
ơ
c ta có h n 3 tri u
ề ố ổ ườ ề ặ ử ề ki u bào đang sinh s ng ở ướ
n c ngoài và t ng s ố ng i v thăm ho c g i ti n cho
ườ ướ ệ ạ ậ ỗ ng i thân trong n c tăng lên nhanh ự
chóng qua m i năm. Vì v y, vi c t o d ng
ể ổ ề ự ề ị ế ộ ị ướ ni m tin v s phát tri n n đ nh c a ủ kinh t , chính tr , xã h i trong n ằ
c, nh m thu
ượ ả ề ướ ề ố ấ ề ầ ượ hút l ng ki u h i ch y v n c cũng là v n đ c n đ c quan tâm.
ả ợ 3.2. Các gi ả
i pháp làm gi m chi phí vay n
ố 3.2.1. ỷ
Chính sách t giá h i đoái
ề ế ướ ệ ị Theo đánh giá c a ủ nhi u chuyên gia kinh t trong và ngoài n c, VND hi n đ nh
ự ế ủ ế ậ ầ ộ giá quá cao so v i s c ớ ứ mua th c t c a nó. Theo quy lu t cung c u, đ n m t lúc nào đó
ự ủ ỷ ễ ẫ ẽ ế ấ ẽ ở ề
VND s tr v giá tr ị th c c a nó, t ạ
giá s tăng lên r t nhanh, d d n đ n tình tr ng
ệ ư ư ậ ề ự ủ ả ợ m t ấ kh năng thanh toán n . Nh v y, vi c đ a VND v giá tr ư ộ
ị th c c a nó nh m t
ướ ả ẩ ị ướ ủ ệ b c chu n b , tránh tình tr ng ạ m t ấ kh năng thanh toán n ợ n c ngoài c a Vi t Nam.
ị ườ ể ẩ ở ộ ủ ở Thúc đ y phát tri n th tr ạ ộ
ng m và m r ng ho t đ ng c a các nghi p v th ệ ụ ị
ườ ề ệ ư ỳ ạ ề ổ ọ tr ng ti n t ể ề
nh hoán đ i (Swap), k h n (Forward), quy n ch n (Option)… đ đi u
ế ạ ệ ợ ế ủ ạ ố ơ ti ầ
t cung c u ngo i t h p lý h n và h n ch r i ro h i đoái giúp cho ngân hàng t ự ả
b o
ệ
v mình.
Ổ ị 3.2.2. ạ
n đ nh l m phát
Ổ ị ề ự ỳ ộ ấ ạ ọ n đ nh l m phát là m t v n đ c c k quan tr ng trong tình hình kinh t ế ế
th
ế ệ ư ệ ở ẽ ề ế ỉ gi i ớ và kinh t Vi ộ
t Nam có nhi u bi n đ ng nh hi n nay, b i l nó không ch làm
ợ ướ ỏ ủ ề ứ ộ ỉ gia tăng n n c ngoài mà nó còn là m t ch tiêu vĩ mô đánh giá s c kh e c a n n kinh
ạ ố ở ệ ạ ầ ấ ế qu c gia. L m phát
t Vi ẩ
t Nam trong m y năm g n đây là l m phát do chi phí đ y,
ệ ừ ướ ụ ệ ầ ả ớ ộ ồ do đó c n gi m b t vi c ph thu c vào ngu n nguyên li u t n ư ệ
c ngoài vào nh vi c
34
ậ ầ ẩ nh p kh u xăng d u.
ộ ề ế ị ệ ạ ị ạ
Bên c nh đó, m t n n kinh t b đôla hoá cao thì vi c ho ch đ nh các chính sách
ế ệ ả ạ kinh t ề ệ ị ả
vĩ mô (trong đó có chính sách ti n t ) b gi m hi u qu do tình tr ng đôla hoá
ệ ự ế ổ ễ ươ ệ ệ gây khó khăn trong vi c d đoán di n bi n t ng ph ng ti n thanh toán, ạ
vi c ho ch
ệ ả ấ ệ ả ự
ị
đ nh và th c thi chính sách m t hi u qu . Vì v y, ậ Vi ầ
t Nam cũng c n ph i có gi ả
i
ộ ị ệ ề ể ằ ồ ả ổ ị pháp n đ nh giá c sinh ho t ạ , tăng giá đ ng ti n n i đ a b ng vi c ki m soát ngăn
ặ ở ứ ạ
ch n tình tr ng đôla hoá ộ
m c cao đ .
ệ ố ố ệ 3.2.3. Gia tăng h s tín nhi m qu c gia
ầ ư ầ ườ ươ ế ị
Khi quy t đ nh đ u t hay cho vay, các nhà đ u th ng đánh giá t ng quan
ầ ư ườ ủ ậ ậ ả gi a ữ r i ro và thu nh p. Thông tin đáng tin c y mà các nhà đ u t th ng tham kh o là
ố ế ệ ố ệ ố ệ ầ h ệ s tín nhi m do các công ty qu c t ủ
ế
hàng đ u đánh giá. N u h s tín nhi m c a
ượ ế ậ ễ ố ồ ố
m t ộ qu c gia đ c đánh giá cao, qu c gia đó d dàng ti p c n các ngu n tài chính trên
ườ ố ế ượ ặ ố ệ ữ ợ th ị tr ng qu c t ả
, gi m đ ộ
c chi phí huy đ ng v n, đ c bi t cho nh ng đ t phát
ớ ố ộ ưở ẽ ượ hành m i. M t qu c gia có tăng tr ng cao và uy tín khi đi vay s đ ớ
c vay v i chi phí
th p.ấ
ử ụ ố ệ ệ ả 3.3. Các bi n pháp s d ng v n vay hi u qu
ợ ướ ặ ố ậ ồ ự ể ộ N n ặ
c ngoài có hai m t đ i l p, m t m t nó là ngu n l c cho phát tri n kinh
ế ặ ả ộ ố ả ử ụ ệ ấ ợ ế xã h i, m t khác n u qu n lý không t
t ố
t, hi u qu s d ng v n th p, không h p lý,
ẽ ẫ ớ ữ ủ ả ậ ả ọ ợ nó s d n t i kh ng ho ng n và gây ra nh ng h u qu nghiêm tr ng cho đ t n ấ ướ
c.
ử ụ ụ ệ ệ ả ợ ợ ươ Do đó, vi c hoàn thi n qu n lý n vay và s d ng n đúng m c đích, có ph ng án rõ
ả ẽ ệ ạ ề ợ ể ế ộ ràng và hi u qu s mang l i nhi u l i ích cho phát tri n kinh t xã h i và tránh đ ượ
c
ủ ợ
ả
kh ng ho ng n .
ợ ướ ể 3.3.1. Ki m soát n n c ngoài
ự ế ề ả ố ả ề ấ Trong th c t đã có nhi u qu c gia ph i tr giá cho v n đ vay n n ợ ướ
c
ư ư ấ ả ạ ậ ể
ngoài nh ng đã đánh m t kh năng ki m soát nh Hy L p, Ai C p,…. Thông
35
ườ ể ợ ỡ ợ ẫ ủ ả th ng khi đã không ki m soát ượ ợ ẽ
đ ế
c n s kéo theo kh ng ho ng n , v n d n đ n
ủ ề ủ ả ế ủ ề ả ọ ơ kh ng ho ng c a n n kinh t và ị
có khi nghiêm tr ng h n là kh ng ho ng v chính tr .
ể ả ầ ạ
Đ tránh tình tr ng trên c n ph i:
ệ ề ể ấ ờ ợ
Có th i gian ki m soát, rút kinh nghi m trong v n đ vay n ,
ề ệ ả ợ chuy n ể kho n ti n vay n này cho các doanh nghi p vay l ạ ừ
i, t ể ề
đó có th đi u chính
ể ố ợ ư ệ ấ
các cách ki m soát cũng nh vi c c p v n cho phù h p và mang l ạ ợ
i l ấ
i ích cao nh t
cho qu c ố gia.
C n so sánh m c tăng tr
ứ ầ ưở ủ ứ ưở ớ
ng c a GDP v i m c tăng tr ủ
ng c a n ợ
ồ ạ n ể
c ướ ngoài. Không nên đ các ngu n thu ngo i t ạ ệ ượ
v ượ
t quá, tránh tình tr ng vay m n
ự ắ ạ ệ ự ệ ế ặ ả ả ớ ồ tràn lan vì n u x y ra s chênh l ch quá l n ho c có s c t gi m ngu n ngo i t này
ổ ỷ ộ ẽ
đ t ộ ng t, nó s làm thay đ i t ố
giá h i đoái.
C n quan tâm đ n kh năng ch u đ ng n n
ợ ướ ự ế ả ầ ị ủ ệ c ngoài c a Vi t Nam,
ủ ự ưỡ ợ ướ ệ không nên ch quan khi d a vào ng ng an toàn cho n n c ngoài theo thông l ố
qu c
ế
t là 40% GDP.
ứ ể ầ ả ơ Các c quan ch c năng có liên quan c n ph i phát tri n nhân viên có năng
ả ủ ự ề ằ ả ợ ố ự
l c nh m gia tăng qu n lý n và c r i ro qu c gia. Có s phân công rõ ràng v trách
ệ ả ồ ừ ế ợ ố ổ nhi m qu n lý và theo dõi các ngu n thu t ạ
ồ
vay n , phân b ngu n v n vay, k ho ch
ự ạ ặ ả ả ợ ồ và th c tr các kho n n , tránh tình tr ng ch ng chéo ho c không rõ ràng.
ộ ồ ậ ư ấ ứ ệ ợ ổ Thành l p h i đ ng t v n n . T ch c này có trách nhi m giúp Th ủ
ả ợ ướ ủ ề ề ế ạ ả ợ ướ
t ng Chính ph v chính sách vay, tr n n c ngoài, v k ho ch vay và tr n hàng
năm.
ế ậ ủ ề ự ả ơ ộ Thi t l p c quan chuyên trách tr c thu c Chính ph v qu n lý n n ợ ướ
c
ợ ướ ệ ả ơ ư ộ ế ạ ngoài. Hi n nay các c quan qu n lý n n c ngoài nh : B K ho ch Đ u t ầ ư ộ , B
ướ ừ ướ ỉ ươ ả Tài chính, Ngân hàng Nhà n c đang t ng b c hoàn ch nh ch ng trình qu n lý n ợ
ậ ủ ủ ệ ạ ổ ứ ướ
n c ngoài hi n đ i, tuân th pháp lu t c a Nhà n ụ ủ t
ướ Nhi m v c a
ệ c. ch c này là
36
ử ụ ổ ợ ố ộ ướ theo dõi, t ng h p báo cáo tình hình huy đ ng và s d ng v n vay n c ngoài, tình hình
ồ ọ ủ ướ ể ớ ợ ố
n qu c gia t n đ ng đ báo cáo v i Th t ủ
ng Chính ph .
ợ ướ ệ ả ổ ớ ơ ế
Đ i m i, hoàn thi n c ch chính sách qu n lý n n c ngoài, g t b s ạ ỏ ự
ệ ệ ệ ắ ặ ẫ ồ ch ng chéo ho c mâu thu n trong phân công, phân nhi m. Vi c g n trách nhi m s ử
ế ứ ầ ả ợ ệ ớ ố ế ạ ệ ụ
d ng v n vay v i vi c tr n là h t s c c n thi ứ ử ụ
t, t o cho doanh nghi p ý th c s d ng
ố ố ệ ả
ngu n v n vay có hi u qu .
ầ ổ ứ ạ ệ ố ề ợ ướ ệ ố C n t ch c l i h th ng thông tin v n n c ngoài. H th ng thông tin về
ở ệ ư ầ ủ ế ẫ ợ ướ
n n c ngoài Vi ụ
t Nam cho đ n nay v n còn nghèo nàn, ch a đ y đ và liên t c,
ấ ượ ề ợ ự ế ạ ậ ch t l ng thông tin v n thi u tin c y. Bên c nh đó, s không công khai thông tin
ệ ượ ữ ế ẫ ộ ả ấ ư ậ gi a các b , ngành d n đ n hi n t ố ớ
ng b ng bít thông tin gây h u qu x u đ i v i
ế ả ả ả ượ ợ ơ ữ ệ công tác qu n lý n . ợ Tìm ki m kh năng gi m đ c n h n n a thông qua vi c ch ủ
ấ ạ ợ ổ ợ ộ ể đ ng c ơ c u l ấ
ồ
i n , chuy n đ i n . Thu hút các lu ng tài chính không mang tính ch t
ầ ư ự ế ướ ợ ư đ u t
n nh tr c ti p n c ngoài…
ơ ế ị ườ ầ ố ớ C n có c ch giám sát mang tính th tr ng đ i v i DNNN vay v n t ố ừ ngu nồ
ố ế ủ ủ ể ả ế ả ả ố
v n phát hành trái phi u qu c t ả ợ
c a Chính ph đ đ m b o kh năng tr n .
ủ ầ ế ượ ế ạ ơ ở ề ợ ự
Chính ph c n xây d ng k ho ch chi n l c v vay n công trên c s và
ớ ế ể ợ ế ế ạ ộ ạ
phù h p v i k ho ch phát tri n kinh t xã h i, k ho ch thu, chi ngân sách nhà
ướ ờ ỳ ế ượ ừ ế ạ ạ ề ợ ị n c trong t ng giai đo n, th i k . K ho ch chi n l ụ
c v vay n xác đ nh rõ m c
ợ ể ơ ấ ụ ợ ợ ạ đích vay (vay n đ tài tr thâm h t ngân sách, tái c c u n và cho vay l ặ
i ho c vay
ể ợ ươ ầ ư ệ ả ằ ọ đ tài tr cho các ch ự
ng trình, d án đ u t ả
quan tr ng, hi u qu , vay nh m đ m
ứ ắ ạ ạ ố ộ ố ạ
ả
b o an ninh tài chính qu c gia), m c huy đ ng v n ng n h n, trung h n và dài h n
ố ượ ướ ướ ứ ớ ộ ố ừ
theo t ng đ i t ng vay trong n c và ngoài n c, v i hình th c huy đ ng v n và lãi
ế ượ ế ấ ạ ợ ố ượ ề ầ ợ ỉ su t thích h p. K ho ch chi n l c v vay n công cũng c n ch rõ đ i t ng s ử
ả ự ế ố ố ệ ể ả ờ ị ụ
d ng các kho n vay, hi u qu d ki n; xác đ nh chính xác th i đi m vay, s v n vay
ề ạ ạ ượ ử ụ ờ ừ
t ng giai đo n, tránh tình tr ng ti n vay không đ ặ
c s d ng trong th i gian dài ho c
37
ầ ử ụ ự ự ư ch a th c s có nhu c u s d ng.
ố ộ ữ ề ả ả ưở ủ ợ ề
Đ m b o tính b n v ng v quy mô và t c đ tăng tr ng c a n công, có kh ả
ế ủ ề ạ ố ố
năng thanh toán trong nhi u tình hu ng khác nhau và h n ch r i ro, chi phí. Mu n
ế ậ ưỡ ợ ồ ờ ườ ầ
ậ
v y, c n thi t l p ng ng an toàn n công; đ ng th i th ủ
ng xuyên đánh giá các r i
ừ ệ ớ ủ ả ố ợ ro phát sinh t các kho n vay n Chính ph trong m i liên h v i GDP, thu ngân sách
ướ ẩ ạ ấ ổ ươ ự ữ ạ ố nhà n c, t ng kim ng ch xu t kh u, cán cân th ạ
ng m i, d tr ngo i h i, d tr ự ữ
ể ả ợ ỹ tài chính, qu tích lũy đ tr n …
ề ẽ ể ả ặ ạ ả ượ Ki m soát ch t ch các kho n vay v cho vay l i và các kho n vay đ c Chính
ủ ả ủ ề ạ ạ ộ ả ph b o lãnh. Chính ph vay v cho vay l i và b o lãnh vay là các ho t đ ng th ườ
ng
ệ ầ ộ ượ ộ ố ớ ị ườ ố phát sinh khi doanh nghi p c n huy đ ng m t l ng v n l n trên th tr ố
ng v n qu c
ể ự ủ ứ ể ợ ế
t , nh ng ủ
ư không đ uy tín đ t mình đ ng ra vay n . Khi đó, Chính ph có th giúp
ế ậ ượ ớ ố ế ớ ấ ố ệ
doanh nghi p ti p c n đ ồ
c v i các ngu n v n qu c t ấ
ớ
v i quy mô l n, lãi su t th p.
ự ụ ự ấ ả ả ả
Các kho n vay và b o lãnh này th c ch t là nghĩa v ngân sách d phòng, làm n y
ơ ướ ợ ủ ự ả ả sinh nguy c ngân sách nhà n ả
c ph i trang tr i các kho n n c a khu v c doanh
ệ ươ ệ ả ặ ặ ấ nghi p trong t ng lai, khi doanh nghi p g p khó khăn ho c m t kh năng thanh toán.
ơ ữ ủ ẽ ả ơ ự
Nguy c này s càng cao h n n a khi Chính ph vay và phát hành b o lãnh không d a
ề ứ ộ ủ ả ợ ủ ữ ự ư ậ ọ trên nh ng phân tích th n tr ng v m c đ r i ro cũng nh năng l c tr n c a doanh
ệ ề ạ ế ứ ậ ầ ả ọ ệ
nghi p. Do đó, vi c vay v cho vay l i và b o lãnh vay c n h t s c th n tr ng, ch ỉ
ư ươ ự ủ ể ọ ướ ặ nên u tiên cho các ch ng trình, d án tr ng đi m c a Nhà n ộ
c ho c thu c các lĩnh
ợ ướ ủ ẽ ể ả ặ ố ự ư
v c u tiên cao c a qu c gia. Ki m soát ch t ch các kho n vay n n c ngoài đ ượ
c
ệ ấ ủ ả ệ ả ợ Chính ph b o lãnh và vi c c p b o lãnh cho các doanh nghi p vay n trong n ướ
c;
ế ể ợ khuy n khích phát tri n mô hình h p tác công – t ư
.
ằ ử ụ ợ ướ ệ ệ ả 3.3.2. Các bi n pháp nh m s d ng n n c ngoài có hi u qu
ộ ậ ẩ ộ ọ ươ Xem xét m t cách đ c l p, khách quan và đánh giá c n tr ng các ph ng án
ự ủ ề ệ ầ ố kinh doanh, năng l c và ti m năng c a các doanh nghi p có nhu c u vay v n, c n ầ đ nhị
38
ậ ươ ả ấ ơ giá đ ượ ợ
c l i nhu n ròng trong ph ng án này ph i cao h n lãi su t đi vay.
ắ ạ ố ỳ ị ườ ố ệ Công b công khai đ nh k (ng n h n) và th ng xuyên các s li u v ề tình
ộ ủ ự ế ả ấ ạ ị ượ ạ hình s n xu t kinh doanh, ti n đ c a các d án t ơ
i các đ n v đ c vay l i ngu n ồ ti nề
phát hành này.
ủ ự ệ ằ ả ổ Nh m phân chia r i ro cho vi c phân b các kho n vay vào các d án đ uầ
ầ ư ự ầ ố ự ề ư
t nên ph n v n vay này vào các d án đ u t trong các lĩnh v c, ngành ngh khác nhau
ủ ế ậ ư ế ọ nh ng ch y u t p trung vào các ngành kinh t đang là mũi nh n.
ệ ế ạ ỉ Có các bi n pháp ch tài m nh không ch dành riêng cho doanh nghi p ệ đ cượ
ạ ố ừ ả ớ ế ạ ị ừ vay l ồ
i ngu n v n t trái phi u mà c v i các v trí lãnh đ o liên quan t khâu đ ề ngh ,ị
ệ ự ư ậ ự ự ề ớ ệ
xét duy t d án, đi u hành và th c hi n d án, có nh v y m i ràng bu c đ ộ ượ tránh
c
ệ nhi m tài chính.
ạ ệ ể ố ướ Đa d ng hoá và khai thác tri ồ
t đ các ngu n v n vay n c ngoài, coi tr ngọ
ạ ướ ứ ư ủ ổ ứ ề ệ ặ ố
v n vay dài h n d i hình th c u đãi c a các t ch c tài chính ti n t , đ c bi ệ là
t
ế ạ ố ồ ươ ạ ớ ắ ầ ấ ờ ngu n v n ODA. H n ch vay th ng m i v i lãi su t cao, th i gian ng n, c n cân
ắ ợ ợ ư ế
nh c vay n nh th nào cho l i.
ệ ả ườ ệ ử ụ ể ố Nâng cao hi u qu và tăng c ố
ng ki m soát vào vi c s d ng v n vay, v n
ượ ủ ả ậ ạ ả ầ ư ệ ự đ ầ
c Chính ph b o lãnh, c n nhìn nh n và đánh giá l i hi u qu đ u t các d án
ể ườ ả ử ụ ệ ồ ố ườ ả ầ ư ệ đ tăng c ng hi u qu s d ng đ ng v n, tăng c ng hi u qu đ u t ả
. Ph i theo
ụ ể ổ ế ể ề ế ạ ạ ớ đu i m c tiêu phát tri n kinh t đi đôi v i ki m soát ti n vay và v ch ra k ho ch tr ả
ề ố ế ả ợ ủ ữ ề ả ả ả ấ ợ
ợ
n . Đây là v n đ c t y u đ m b o cho kh năng tr n và tính b n v ng c a n .
ủ ườ ứ ả ợ ườ ử ụ ố Chính ph là ng ư
i đ ng ra vay n , nh ng không ph i là ng i s d ng cu i cùng
ị ụ ưở ủ ự ả ố ơ các kho n v n vay, mà là các ch d án, các đ n v th h ng ngân sách, các doanh
ọ ườ ệ ợ ướ ả ủ ả ậ ị nghi p; trong m i tr ng h p, ngân sách nhà n c ph i gánh ch u h u qu , r i ro
ể ả ệ ệ ả ộ ợ ố ử ụ
ả
trong toàn b quá trình vay n . Đ b o đ m hi u qu trong vi c vay v n và s d ng
ắ ơ ả ủ ắ ạ ầ ả ố
v n vay c n ph i tuân th hai nguyên t c c b n là: không vay ng n h n đ đ u t ể ầ ư
39
ạ ươ ạ ướ ỉ ử ụ ươ dài h n, vay th ng m i n c ngoài ch s d ng cho các ch ự
ng trình, d án có kh ả
ả ợ ồ ồ ố ự ể ế ả ả ờ ả
năng thu h i v n tr c ti p và b o đ m kh năng tr n ; đ ng th i ki m tra, giám sát
ẽ ặ ườ ử ụ ả ả ợ ch t ch , th ng xuyên quá trình s d ng các kho n vay n , các kho n vay đ ượ
c
ủ ả ấ ạ ị ử ụ ư ậ ự ế ơ ố Chính ph b o lãnh, nh t là t i các đ n v s d ng tr c ti p v n vay nh : t p đoàn
ế ổ ướ ươ ự ạ kinh t , t ng công ty nhà n c, ngân hàng th ng m i, các d án đ u t ầ ư ơ ở ạ c s h
t ngầ
ệ ả ả ợ ạ
Công khai, minh b ch và trách nhi m gi i trình trong qu n lý n công. (Ngh ị
ề ậ ớ ề ế ả ợ ộ ầ ị
đ nh 79 v qu n lý n công đã có ti n b khi đ c p t ạ
i yêu c u công khai minh b ch
ự ướ ể ả ợ ầ ữ ế ọ ợ
n công và d trù ngân sách nhà n c đ tr n d n. Nh ng nhà kinh t h c đang
ờ ị ị ượ ố ệ ữ ẽ ể ơ ố trông ch Ngh đ nh 79 đ c tri n khai s công b rõ h n nh ng s li u kinh t ế ệ
hi n
ệ ằ ạ ườ ệ ả nay). Vi c công khai, minh b ch nh m tăng c ử ụ
ng trách nhi m trong qu n lý, s d ng
ệ ả ợ ả ủ ả ợ ơ các kho n n công và trách nhi m gi i trình c a các c quan qu n lý n công. Đ ể
ệ ố ự ả ượ ầ ắ ọ ợ ị th c hi n t t nguyên t c quan tr ng đó, n công c n ph i đ c tính toán, xác đ nh
ủ ế ướ ả ượ ơ ầ
đ y đ trong quy t toán ngân sách nhà n c và ph i đ ộ
c c quan chuyên môn đ c
ể ậ ậ
l p ki m tra, xác nh n.
ệ 3.4. ỗ ợ
Các bi n pháp h tr
Ổ ị ườ ể ế 3.4.1. n đ nh môi tr ng th ch
Ổ ị ườ ề ế ể ế ưở n đ nh môi tr ệ
ng th ch là đi u ki n tiên quy t cho tăng tr ng kinh t ế
.
ướ ệ ộ ấ ế ề ạ ộ Theo h ữ
ng này trong nh ng năm qua Vi t Nam đã ti n b r t nhi u, m t lo t các
ặ ử ổ ệ ằ ả ả ườ ậ
lu t và văn b n pháp quy đã ban hành ho c s a đ i nh m c i thi n môi tr ng kinh t ế
ậ ợ ữ ệ ạ ộ ệ ề
và t o ạ nh ng đi u ki n thu n l ổ
i cho ho t đ ng kinh doanh. Tuy nhiên, vi c thay đ i
ậ ệ ế ầ ư ạ ở ữ ạ liên t c ụ lu t l và chính sách kinh t đã gây tr ng i cho đ u t ệ
dài h n. Nh ng vi c
ả ả ấ ờ ế ộ ộ ấ
c p thi ệ
ế nh t ph i làm ngay hi n th i là c i cách kinh t t ồ
m t cách sâu r ng, bao g m
ể ế ể ớ ỉ ướ ạ ượ ả ự ổ
đ i m i và phát tri n các th ch . Ch khi xu h ng c i cách dài h n đ c th c thi thì
ụ Ổ ị ể ệ ớ nh ng ữ ể ế ớ
ổ
đ i m i và vi c phát tri n các th ch m i có tác d ng. n đ nh và tăng tr ưở
ng
40
ặ ủ ế ể Ổ ị ầ ế ể ưở ị là hai m t c a ti n trình phát tri n. n đ nh là c n thi t đ tăng tr ư ổ
ng nh ng n đ nh
ả ưở ữ ề ỉ
ch có ả
ý nghĩa khi nó đ m b o cho tăng tr ng nhanh và b n v ng. Ng ượ ạ
c l i, tăng
ưở ượ ẽ ả ả ổ ờ ị tr ng cao đ c duy trì trong th i gian dài s đ m b o n đ nh.
ề ế ệ ướ ả ưở ầ
Đi u c n thi t hi n nay là Nhà n ổ
c ta ph i thay đ i mô hình tăng tr ự
ng d a
ệ ạ ả ố ứ ộ ệ ệ ấ ả ướ vào v n, c i thi n l i năng su t và tăng m c đ hi u qu doanh nghi p nhà n c thì
ể ớ ườ ầ ư ử ụ ệ ộ m i có th tăng c ng chi tiêu đ u t ả
, s d ng chính sách tài khóa m t cách hi u qu .
ả ổ ệ ị ạ ế ố ể ả ả Do đó, vi c nên làm là ph i n đ nh l i các y u t vĩ mô khác đ đ m b o tăng
ưở ề ữ ạ ạ ỉ ưở tr ệ ố
ng b n v ng trong dài h n, tuy t đ i không ch y theo ch tiêu tăng tr ng cao.
ế ề ươ ả ế Phát hành trái phi u và in ti n là hai ph ng pháp gi ụ
i quy t bài toán thâm h t
ầ ư ố ạ ứ ộ ệ ữ ạ ơ ngân sách và tăng v n đ u t ư
, nh ng l i gây ra l m phát. H n n a m c đ hi u qu ả
ố ừ ố ợ ộ ớ ủ ơ ạ ử ụ
s d ng v n t Chính ph còn quá kém nên kh i n công ngày m t l n h n mà l i có
ấ ớ ộ ưở ế ử ụ ả tác đ ng th p t i kích thích tăng tr ng kinh t ờ
. S d ng hai kênh này ph i đúng th i
ể ộ ổ ạ ữ ể ỉ đi m và có đánh giá đúng tác đ ng đánh đ i qua l i gi a các ch tiêu vĩ mô có th có,
ợ ộ m t cách h p lý.
ụ ụ ể ầ ả ầ ả
ố
C n gi m thi u thâm h t ngân sách qu c gia. Do thâm h t ngân sách c n kho n
ả ợ ạ ệ ắ ả ả bù đ p, h qu là kh năng tr n l i càng kém đi.
ầ ư ự ễ ỉ Không nên đ u t ố
vào các siêu d án ch vì vay v n quá d dàng mà không tính t ớ
i
ả ầ ư ệ ả ợ ả hi u qu đ u t và kh năng tr n .
ớ ơ ấ ả ợ ợ ợ ư ể ố ợ ớ N qu c gia có th cao nh ng v i c c u tr n và vay n h p lý thì m i tăng
ả ưở ế ệ ầ ầ kh năng kích thích tăng tr ng kinh t . Vi t Nam c n công khai và tính toán đ y đ ủ
ủ ớ ủ ả ả ả các kho n vay, thu chi ngân sách, các kho n b o lãnh c a Chính ph v i các t ổ ứ
ch c,
ợ ủ ệ ả ướ ừ ế ạ ớ các kho n n c a doanh nghi p nhà n ể ư
c. T đó m i có th đ a ra k ho ch vay
ả ợ ượ ố ợ ử ụ
m n, tr n và s d ng v n cho phù h p.
ả ườ ầ ư 3.4.2. ệ
C i thi n môi tr ng đ u t
C i cách m nh m hành chính công, đ c bi
41
ẽ ặ ạ ả ệ ề ị
t là các quy đ nh v công
ủ ụ ủ ụ ầ ư ả ậ ệ ứ ủ ệ ạ ch ng, th t c hành chính, th t c đ u t ; c i thi n tính minh b ch c a lu t l và
ậ ở ọ ấ ủ ả ấ ả ả ườ chính sách đ m b o tính nh t quán c a văn b n lu t m i c p, tăng c ự
ng xây d ng
ế ự ị ườ chính sách kinh t d a theo th tr ng.
H p lý hoá thu thu nh p cá nhân, đ c bi
ế ậ ặ ợ ệ ự ố t là khu v c có v n đ u t ầ ư
ầ ư ướ ề ệ ạ ằ ố ễ ướ
n c ngoài nh m t o đi u ki n cho các công ty có v n đ u t n c ngoài d dàng
ự ở ế ệ ủ ố ị ế
tìm ki m h n ơ trong vi c tìm ki m nhân l c các v trí ch ch t.
Đ u t
ầ ư ơ ữ ậ ể ầ ư ơ ở ạ ầ ỹ h n n a vào c s h t ng k thu t đ đ u t ố
ngoài qu c doanh
ậ ợ ơ ễ
di n ra thu n l i h n.
Các doanh nghi p ph i đ
ả ượ ố ử ệ ẳ ầ ữ
c đ i x bình đ ng gi a các thành ph n kinh
ệ ề ề ấ ạ ố ợ ế ặ
t , đ c bi t trong các lĩnh v c ự đ t đai, vay v n ngân hàng, minh b ch v quy n và l i.
ớ ơ ủ ụ ề ế ả ổ ớ ệ ấ
Đ i m i c ch , gi m b t th t c hành chính phi n hà trong vi c c p
ấ ủ ụ ề ủ ụ ậ ẩ gi y phép ế
ấ
đăng ký kinh doanh, th t c xu t nh p kh u, th t c v thu .
Có nh ng kênh thông tin rõ ràng, chi ti
ữ ế ề ầ ư ự
t v các d án đ u t , chính sách
ướ ự ầ ư ặ ở ộ ệ ự ự ầ ư
đ u t trong n c, m r ng lĩnh v c đ u t , đ c bi t tham gia vào lĩnh v c xây d ng c ơ
ở ạ t ng.ầ
s h
3.4.3. Phát triển n iộ lực nền kinh tế
Phát triển nội lực nền kinh tế cần tập trung vào vấn đề gia tăng hàm
lượng giá trị gia tăng trong xuất khẩu bằng cách: Giảm nhập khẩu nguyên phụ
liệu cho sản xuất hàng xuất khẩu thông qua việc đầu tư phát triển các ngành
công nghiệp hỗ trợ; tăng hàm lượng công nghệ cao trong sản xuất để xuất khẩu
được nhiều sản phẩm tinh và ít sản phẩm thô hơn; đẩy mạnh hơn nữa hoạt động
xúc tiến thương mại, nâng cao nhận biết và thực hành về vấn đề thương hiệu cho
các sản phẩm của Việt Nam trên thị trường thế giới.
42
3.4.4. Xây dựng môi trường tài chính hiệu quả
“ Công khai, minh bạch về tài chính” là nguyên tắc căn bản hàng đầu và phổ
biến trên thế giới trong quản trị công nói chung, quản trị tài khóa và đặc biệt là
trong quản trị nợ công. Theo hướng dẫn quản lý nợ công của IMF (2003) cũng
như Cẩm nang minh bạch tài khóa (2007), cần đặc biệt nhấn mạnh một số yêu cầu
c bơ ản như sau:
Thứ nh t,ấ xác đ nhị rõ vai trò và trách nhiệm tài khóa của các cơ quan của
Chính phủ. Đây là yêu cầu thiết yếu để đảm bảo trách nhiệm giải trình trong việc
hoạch đ nhị và thực thi chính sách tài khóa.
Thứ hai, khu vực chính phủ phải được tách bạch rõ ràng ra khỏi phần còn
lại của khu vực công và phần còn lại của nền kinh tế; chính sách và vai trò quản
lý của khu vực công phải rõ ràng và được công b ố công khai.
Thứ ba, về quản lý nợ, pháp luật quản lý nợ nên giao trách nhiệm rõ ràng
cho một cá nhân, thường là Bộ trưởng Tài chính trong việc: Lựa chọn các công cụ
cần thiết cho việc vay nợ; xây dựng chiến lược quản lý nợ; xác đ nhị giới hạn nợ
(nếu luật không quy đ nhị rõ) thường là dựa vào chi nế lược nợ bền vững; thiết
lập và kiểm soát cơ quan/tổ chức có trách nhiệm quản lý nợ (thu cộ quyền hoặc
nằm ngoài) và thiết lập quy chế quản lý nợ.
Thứ tư, luật phải quy đ nhị cụ thể tất cả các khoản chính phủ bảo lãnh, xác
đ nhị rõ vai trò của Ngân hàng Trung ương sao cho việc phát hành quỹ chứng khoán
không bị lẫn với các biện pháp nghiệp vụ thu c ộ chính sách tiền tệ. Tất cả các
khoản vay phải được ghi có tại m tộ tài khoản ngân hàng dưới sự kiểm tra của
Bộ Tài chính, và nghĩa vụ nợ và các điều khoản vay nợ phải được công bố đầy
đủ cho công chúng. Minh bạch tài khóa đòi hỏi cơ quan lập pháp phải xác đ nhị
rõ các yêu cầu trong báo cáo hàng năm về dư nợ và dòng chu chuyển nợ, kể cả số
43
liệu về bảo lãnh nợ của chính phủ trình cơ quan lập pháp và công khai cho công
chúng.
Ngoài ra, cần đảm bảo rằng thông tin về nợ phải bao quát cả quá khứ, hiện
tại và dự tính cho tương lai. Điều này hết sức cần thiết vì thông tin công khai về
nợ còn nhằm tăng cường khả năng can thiệp và phòng ngừa tình huống xấu xảy
44
ra.