1
Tiểu lun
THTRƯỜNG TRÁI PHIU
THC TRNG THTRƯỜNG TRÁI
PHIU TI VIỆT NAM
2
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VTRÁI PHIẾU VÀ TH TRƯNG TRÁI PHIẾU
1.1. TRÁI PHIẾU
1.1.1. Ki nim
Trái phiếu là một loi giấy n do Cnh ph hay doanh nghiệp pt hành để huy
động vốn dài hn còn gọi là chứng khoán nợ, có kỳ hạn nhất định, cuối kỳ phi tr lại
vốn gc cho trái chủ.
Những thuật ng liên quan đến trái phi ếu:
T
ch
c
phát hành
Issuer
T
ch
c vay n
Trái ch
Bondholder
N đ
u tư/ngư
i n
m gi
trái phi
ế
u
M
nh giá, n
g
c
Face value, p ar
value, principal
G tr
mà bên ptnh cam k
ế
t hoàn tr
khi
đáo hạn; Giá tr làm s đế tính i coupon
i su
t coupon
Coupon rate
Lãi su
t mà t
ch
c phát nh cam k
ế
t chi tr
theo đ
nh k
i coupon
Coupon
Lãi tr
nh k
tính b
ng lãi su
t coupon nhân
với mệnh giá
Ngày đáo h
n
Maturity date
Ny hoàn
tr
v
n g
c sau ng
K
h
n
Term to maturity
Th
i gian t
khi phát nh cho đ
ế
n khi ti
phiếu đáo hạn
Giá (tr
) trái phi
ế
u
Bond price (value)
G tr
hi
n t
i (PV) c
a trái phi
ế
u
L
i su
t đ
ế
n khi
đáo hn
Yield to M aturity
(YTM )
Su
t sinh l
i n
i t
i (IRR) n
ế
u mua trái phi
ế
u
y gi và gi cho ti khi đáo hạn
1.1.2. Nhng đặc điểm của ti phiếu
1.1.2.1. Mệnh giá (Par value): là giá tr danh nghĩa ca trái phiếu đưc in
ngay tn t phiếu, đại din cho s vn gốc đưc hoàn trả cho trái chủ ti thi đim đáo
hạn.
Việt Nam, mệnh giá của ti phiếu đưc ấn định 100.000đ các mệnh giá
khác là bội số của 100.000 đ. Mệnh giá của trái phiếu đưc c định ph thuộc vào s
tin huy đng trong kỳ và số trái phiếu phát hành.
MG = V/SPH
MG: Mnh giá trái phiếu
VHĐ: Số vốn huy động
SPH: S trái phiếu phát nh
1.1.2.2. T suấti trái phiếu: là lãi suất danh nghĩa (Coupon interest Rates)
của trái phiếu quy định mc lãi n đầu tư được hưng hàng m. Thông thường 2
phương thức tr lãi là 6 tháng/lần và 1 năm/ln.
Mỗi loi trái phiếu có ghi lãi suất của tổ chức phát hành cam kết sthanh toán cho
chsở hữu trái phiếu một số tin lãi vào một ngày c định và có ththeo định kỳ. Trái
phiếu phát hành với một t llãi suất danh nghĩa được c đnh bởi các điều kiện thị
tờng tại thời điểm chào bán trái phiếu. Lãi suất thường đưc công bố theo t lệ phần
tm so với mệnh giá của trái phiếu. y theo loi trái phiếu mà t suất này là cố định
hay thả ni hoc th bằng 0.
3
1.1.2.3. Giá mua: Giá mua trái phiếu là khon tiền thực tế mà ngưi mua b
ra đ có đưc quyền sở hữu trái phiếu. Giá mua thể bằng mệnh giá (Par value), thể
caon mnh giá (Premium) hoc thấp hơn mnh giá (Discount). Tuy nhiên, dù giá mua
loi g nào thì tin lãi luôn đưc xác định theo mnh giá trái phiếu. đến ngày đáo
hạn, ngưi nm gi trái phiếu s đưc trả li vn gc bng vi mệnh giá trái phiếu.
1.1.2.4. Kỳ hn: Thi hn của trái phiếu là s năm theo đó ni phát
nh ha hẹn đáp ng nhng điu kin của nghĩa vụ. Thi hn ca trái phiếu là ngày
chấm dứt s tồn ti ca khoản n, ngưi pt hành s thu hồi ti phiếu bằng ch hoàn
trả khon vay gốc.
1.1.2.5. Quyền mua lại: đi vi các loại trái phiếu điều khon chuộc lại
(Callable Bonds) cho phép tchức phát hành trái phiếu thu hi trái phiếu hoàn lại vốn
gốc với mc g dự kiến tc thi hn thanh tn. Tchc phát hành s dụng quyn
y để bo v họ không phải tr i sut cao hơn đi với s tiền mà họ vay. Tchc phát
nh thu hồi trái phiếu khi tl lãi sut tn th trưng thp hơn lãi sut ca trái phiếu
của t chc pt hành đã phát nh trưc đó và th phát nh trái phiếu mi vi tỷ l
lãi suất thp hơn.
1.1.3. Phân loại ti phiếu
1.1.4.1. n c o ch th phát hành
- Trái phiếu Chính ph (Government Bonds): do ngân sách chính quyền trung ương
hay đa phương phát hành nhằm mc đích bù đắp các khoản chi đu tư của nn sách nhà
c, quản lý lm phát, hoc tài tr cho các công trình, các d án ca nhà nưc.
+ Trái phiếu chính quyn địa phương:
- Trái phiếu doanh nghip:
+ Trái phiếu thu nhập (Income Bonds):
+ Trái phiếu thế chấp (Mortgage Bonds):
+ Trái phiếu không thế chp (Debenture):
+ Trái phiếu th chuy n đi (Convertible Bonds):
+ Trái phiếu th chuc lại (Callable Bonds):
+ Trái phiếu lãi suấtn định (Straight Bonds):
+ Trái phiếu lãi suất thả ni (Floating Rate Bonds):
+ Trái phiếu chiết khu (Zero Coupon Bonds):
1.1.4.2. n c o định mc tín nhim/mức đảm bảo
- Trái phiếu hạng đu tư/TP hng đu cơ
- Trái phiếu đm bo bng tài sn
- Trái phiếu không đm bo tài sn…
1.1.4.3. n c o hình thức thanh toán
- Trái phiếu không tr lãi định k (trái phiếu Zero-coupon)
- Trái phiếu tri coupon đnh kỳ
4
1.2. TH TRƯNG TI PHIẾU
1.2.1. Ki nim
Th trường trái phiếu là th trường phát hành và lưu hành các loại ti phiếu do
Chính phủ các tổ chc kinh tế pt nh nhm mục tiêu huy đng vn trung và dài
hạn với phương thc có trả lãi và hoàn vốn trong mt kỳ hạn nhất đnh cho chủ thể đầu
tư.
1.2.2. Phân loại thị trưng trái phiếu:
Thị trưng trái phiếu bao gồm thị trường sơ cấp thị trưng thứ cp.
1.2.2.1. Th trường sơ cp
Th trưng ti phiếu thị trường thực hiện giao dch, mua n các loại trái phiếu
do Chính phhoc công ty phát hành. Thị tờng thực hiện giao dịch, mua n trái phiếu
mi phát hành gọi là thtờng sơ cấp. Thị tờng thực hiện giao dịch, mua bán ti
phiếu đã phát nh gọi là thị trường th cp. Mục đích của thị trưng sơ cấp là phục v
cho nhu cầu huy động vốn dài hạn cho Chính ph hoc công ty trong khi mc đích của
thtrường th cấp cung cp khả năng t hanh khoản cho ti phiếu đã đưc pt hành
tn th trường sơ cấp. Mặc dù không trc tiếp huy đng vốn dài hạn nhưng thị trường
thcấp đóng vai t rất quan trọng. Không thị trường thứ cấp phát triển, thtng sơ
cp khó thu hút đưc nhà đầu tư n đầu tư lo ngại không th chuy ển đổi trái phiếu
thành tin mặt khi cần thiết.
- Khái niệm: Thị trưng sơ cấp là thị trưng mua bán các trái phiếu mới phát hành.
Trên thị tng này vốn từ nhà đu tư sđưc chuyển sang nhà phát hành thông qua vic
nhà đu mua các trái phiếu mới phát hành.
- Mục đích ca thị trưng sơ cp là phc vụ cho nhu cầu huy động vn dài hạn cho
Chính phủ hoặc công ty.
- Đặc điểm:
+ Th trưng sơ cấp là i duy nht các ti phiếu đem li vn cho ngưi
phát hành. Là th trưng to vn cho đơn v phát nh đồng thi cũng to ra ng hóa
cho thtrưng giao dịch. Trên nh din toàn bộ nền kinh tế, thị tng sơ cp m tăng
vốn đầu tư.
+ Những ngưi bán trái phiếu trên th tng sơ cp đưc xác định thưng
Kho bc, N gân hàng Nhà nưc, công ty pt nh, tp đoàn bảo lãnh pt hành...
+ Th trưng cp chđược tổ chức mt ln cho mt loại chng khoán nht
định, trong thời gian hn định.
- Vai trò:
+ Trái phiếu a các ngun vốn cn huy đng, vốn ca công ty đưc huy động
qua vic phát hành chứng khoán
+ Thc hin quá trình chu chuyển i chính trc tiếp đưa các khon tiền nhàn rỗi
tm thời trong n chúng o đu tư, chuy n tiền sang dạng vốn dài hn.
1.2.2.2. Th trường thứ cấp
- Khái niệm: Thị trưng thứ cp là nơi giao dch các trái phiếu đã đưc pt hành
tn thị trưng sơ cấp. Là thị trưng chuyn nhưng quyền sở hu trái phiếu. Thị trường
thứ cp đảm bảo tính thanh khon cho c trái phiếu đã pt hành.
5
- Mục đích của thtrường thcấp là cung cp khả năng thanh khon cho ti phiếu
đã đưc phát hành trên thị trường sơ cấp.
- Đặc điểm:
+ Trên th tng thứ cp, các khon tin thu đưc t vic bán trái phiếu thuộc
về các nhà đu tư các nhà kinh doanh trái phiếu chứ không thuc v nhà pt nh.
Nói cách kc, các luồng vốn không chảy vào nhng ngưi phát hành trái phiếu mà vận
chuyển gia những ni đu tư ti phiếu trên thtrường. Thtrường thứ cấp mt bộ
phn quan trng của thị tng trái phiếu, gn bó cht ch vi th trường sơ cp.
+ Giao dch tn th trưng th cp phản nh nguyên tc cnh tranh t do, giá
ti phiếu trên thị trưng th cp do cung và cu Quyết đnh.
+ Thtrưng th cp là một thị tng hoạt đng liên tc, các nhà đu tư thể
mua và bán c chứng khn nhiu ln trên thtng thứ cp.
1.2.3. Mối liên h gia thị tờng sơ cấp th trường thứ cp
- Thtrưng sơ cấp là sở, là tiền đ cho sự hình thành và phát triển của thị
tờng th cấp đó là nơi cung cấp hàng a ti phiếu trên thị trưng th cấp. Không
th tng sơ cấp thì không th sự xut hin của th tng thứ cp. Thị trường thứ
cp là mt loi thị trưng đc biệt, không thể ra đời chừng o vẫn chưa có một thị
tờng sơ cp rộng rãi, vững chắc với nhiều loi trái phiếu đa dạng, phong phú, hấp dẫn
nhiu nhà đầu vàng chúng đến bỏ vốn ra đđầu tư trái phiếu.
- Ngược li, thị trường th cấp đến lượt nó là đng lc, là điu kiện cho sự pt
trin ca thị tờng sơ cấp, một khi trái phiếu đã được phát hành ra tn thị trưng, nếu
không có mt thị trưng thcấp đu hành, mua bán, trao đi tạo ra tính thanh khoản
cho trái phiếu thì thật khó có thể thuyết phục nhà đu tư bỏ tin ra mua trái phiếu.
- Chính việc mua bán giao dch ti phiếu trên thị trưng thcấp làm cho u động
hóa vn đầu tư, các n đu tư th chuyển t trái phiếu thành tiền mt.
- Vốn khả dng thanh khon cao của trái phiếu mà nh chất năng đng của thị
tờng th cấp đã hấp dẫn các nhà đu tư bỏ tiền ra mua ti phiếu. Điều này chính
điều kin cơ bản đ các nhà pt hành trái phiếu có th n được trái phiếu tn thị
tờng sơ cấp và huy động được nguồn vn lớn theo nhu cu.
1.3. VAI TRÒ C A TRÁI PHIẾU RỦI RO TRONG ĐU TƯ TRÁI PHIẾU
1.3.1. Vai t ca trái phiếu
- Đối vi nn kinh tế
Th trưng trái phiếu là kênh huy động vn nhanh chóng và hiu quả. Đây mt b
phận ca thtrường vốn dài hạn, thực hiện chức năng của th tờng tài cnh là cung cấp
nguồn vn trung, i hạn cho nn kinh tế bằng khả năng huy đng các nguồn vốn phân
tán, tm thi nhàn ri trong toàn xã hi vào công cuc đầu tư ca nn kinh tế.
- Đối với Chính phủ
+ Toàn bộ các khoản chi tiêu khng lồ ca quốc gia đều trông ch vào các khoản
thu của NSNN, nhưng NSNN luôn không đủ chi và luôn đứng tc nguy tm hụt
nhất vi các quc gia đang pt trin. Do đó, Chính phủ rất cn ngun tài chính đ gii
quyết nhu cu vn cho các dự án đu tư đp thiếu hụt ngân ch quốc gia. vậy