VỐN CP CHƯA NIÊM YT TS. HỒ VIT TIN
Trang 1
Tiu lun
THTỜNG VỐN CỔ PHẦN CỦA CÁC
CÔNG TY CHƯA NIÊM YẾT
VỐN CP CHƯA NIÊM YT TS. HỒ VIT TIN
Trang 2
LI MỞ ĐẦU
Hoạt động của thị tng vốn cổ phần chưa niêm yết có dấu hiu suy sp
trên phm vi toàn cầu k t khi nền kinh tế bt đầu tut dốc. Tuy nhiên ngành
công nghiệp này đang dần hi phục và vẫn là ngun vốn quan trọng cho các công
ty mi thành lập còn non tr hay các công ty đang gặp khó khăn về tài chính
đang tìm kiế m người mua lại. Anh đưc xem n quốc gia áp dụng hình thc
p vốn cổ phn chưa niêm yết rộng rãi và phát triển nht ti khu vc Châu Âu,
xét trên phạm vi thế gii thì đứng thứ hai ch sau Mỹ. ng với New York,
London là một trong hai trung tâm quốc tế dẫn đầu v vic quản lý đầu tư vốn c
phần.
Theo đánh g của TheCityUK đã 246 t đô vốn đưc đu tư vào c
công ty ca nm yết trên toàn thế giới vào năm 2011, gim 6% so vi năm
ngoái chbằng khong 2/3 so với giai đon cao điểm o năm 2006 2007.
Tuy nhiên các hot đng đầu đã ít hơn bi những quan ngại v kinh tế toàn
cu khng hong n công tại Châu Âu. Tình hình tiếp tc ttr khi tiến vào
năm 2012, TheCityUK ưc tính rng ch khoảng 93 tỷ đô được đầu tư trong 6
tháng đầu năm nay. Việc mua lại vốn cổ phần các ng ty chưa niêm yết ch
chiếm 6.9% s ng nghiệp v mua n và sát nhp (M&A) năm 2011 và 5.9%
trong nửa đầu năm 2012. Tỉ lnày đã gim sút rất nhiều so với giai đoạn cao
đim năm 2006 đạt đến 21%.
Tng số tin thoạt đng thoái vn đạt 252 tđô trong năm 2011, hầu
như không có nhiu sự thay đổi kể từ năm tc, nhưng nó đã gia tăng so với giai
VỐN CP CHƯA NIÊM YT TS. HỒ VIT TIN
Trang 3
đoạn 2008-2009. Tuy nhiên hoạt động thoái vốn cũng đã gim dần khi mà đạt
đến đỉnh là 113 tỷ đô vào quý 2 năm 2011. TheCityUK ước tính giá trị thi vn
sẽ đt vào khoảng 100 tỷ đô vào na đầu năm 2012.
Tình nh gia tăng vốn tương đi ổn định cho đến năm 2011 với ngun
vốn mới gia tăng đt 270 tỷ đô o năm 2011, gim nhẹ s o với tổng của năm
trước. Khoảng 130 tỷ đô vn mới cũng đã tăng n trong nửa đầu năm 2012,
gim tm 1/5 so với nửa năm đầu 2011. Nguồn vn khdụng ca các qu shu
vốn cổ phn chưa nm yết (còn đưc gi là “dry powder”) đạt khoảng 949 tỷ đô
cho đến thời đim cuối quý 1/2012, giảm khoảng 6% so với năm trước.
VỐN CP CHƯA NIÊM YT TS. HỒ VIT TIẾN
Trang 4
PHẦN 1 : MỘT SỐ KHÁI NIỆM V ĐU TƯ VN CỔ PHẦN
CA NIÊM YẾT
1. Khái niệm v đầu tư PE
Private Equity (Đầu tư vào công ty chưa nm yết bng hình thc góp vốn tư nhân)
đưc định nghĩa theo nhiều cách và thay đổi theo từng quc gia. Tuy nhn, theo cách
phổ biến nht người ta vn xem xét Private Equity như một loại tài sản bao gm các
phần vốn góp vào các doanh nghip chưa niêm yết trong khoảng thời gian trung hn
hoặc dài hn đề gp doanh nghip đó phát triển và thành đạt. Một snhà đầu tư lại
cho rằng Private Equity chỉ là đu tư bng việc mua lại cổ phần công ty, mt số khác
t cho rng Private Equity bao gồm tất cả các loại n mua li bằng vốn vay n
(LBO), đu tư vốn mo him (Venture Capital), vốn phát triển (Growth Capital).
Ở Anh, Private Equity ra đời vào giai đoạn cui thế kỷ 18 với sự có mt ban đu
của mt s nhà đầu tư tư nhân nh mnh, h góp vốn vào các dán đu tư gp
chúng trở nên thành ng. Vào nhng năm 70 80 ca thế kỷ tc, Private Equity
trở tnh một ngành ng nghip với sra đời ca hàng loạt các ng ty Private
Equity. Khoảng hơn 80%c công ty này đang nằmAnh, ng năm cung cấp ng
tBảng Anh cho các doanh nghiệp chưa nm yết.
Để đơn giản hóa, có th hiu Private Equity là một ng cụ hỗ trợ vốn cho doanh
nghiệp, thuộc phần vốn chủ sở hu, do mt nhà đầu tư (phần lớn trong các tng hp
là một đnh chế tài chính) mua tạm thời một phn vốn của doanh nghiệp (đóng vai trò
n mt chủ shu tạm thời). Các doanh nghiệp này thường là các doanh nghip
chưa nm yết, có tiềm năng lớn, năng động trong cách ngành có nhiu hứa hn với
mục đích là kiếm lời bằng việc tham gia vào vn ca doanh nghip trong khoảng thời
gian trungdài hạn.
Ưu đim của loi hình huy động vốn nàythông thườngc ch doanh nghiệp
không phải lo đến việc mất quyền làm ch ca mình (mc dù tham gia vào vốn chủ và
đng vai t như một ch sở hữu doanh nghip nng ch trong mt thời gian và trong
hợp đng giữa chủ doanh nghiệp và nhà đầu này, các chủ doanh nghiệp có quyn
đặt ra các gii hạn vquyền lực trong doanh nghip), chi phí ban đầu không q cao,
không yêu cầu trả theo kỳ hạn và quy mô thông thường là đủ mc độ lớn theo nhu cầu
của doanh nghiệp, đặc biệt là n định giúp doanh nghip tháo gkhó khăn về vốn cho
các dự án đang chun bbắt đầu thực hiện hoc c dự án tương lai. Ngoài ra doanh
nghiệp còn có th tận dụng s hỗ trợ vcác mặt khác ca bên góp vốn như quản lý, kế
tn, công nghmới.
Đây th coi như là mt công cụ tài chính huy động vnphái sinh” mà nhưc
đim của nó là không phải sẵn sàng tham gia vào tất cả các doanh nghiệp, đt ra
VỐN CP CHƯA NIÊM YT TS. HỒ VIT TIẾN
Trang 5
các điu kin có thể kng lợi cho doanh nghip hoặc kinh nghim tham g ia vào
các doanh nghiệp khác không thành công trong quá khứ có th làm nh hưng đến uy
tín của doanh nghiệp trên thị tờng.
2. Các chiến lưc trong hoạt động đầu tư PE
2.1 Đu tư:
Đầu tư Private Equity nh thc huy động vốn ca các doanh nghiệp thông qua
phương thức đu tư mạo him, các thương vụ mua lại và các hình thc huy đng vn
khác.
Đầu tư mạo hiểm:vic đu tư vào c ng ty chưa phát triển hoc đang trong
quá trình pt trin. Hình thức đầu tưy có th đưc phân loi tnh:
Giai đon hạt giống: Là giai đoạn tài tr vn cho việc nghiên cu, tiếp cn và
pt trin một sn phẩm ban đu tc khi một doanh nghiệp đạt đến giai đon
khi đng.
Giai đon khởi tạo(tài trợ vốn mồi/ ươm mm): Tài tr vốn cho việc phát triển
sn phẩm và tiếp thị ban đầu.
Giai đon m rộng: Tài tr vốn nhằm mc đích tăng tng và m rộng hoạt
động của công ty. Tuy nhiên việc tài tr vốn này có thể sẽ chưa mang lại lợi
nhuận cho công ty.
Thay thế vốn: Mua lại c phn của các nhà đầu tư khác hoặc thông qua việc tái
cấp vn bng vic vay n để giảm tỷ trọng vốn của các cổ đông này.
Các Quỹ mua lại: nhm mc đích mua lại cổ phn các công ty và nâng cao giá
trị công ty đó. Mc tiêu nhm đến mua li mt phần đáng kể hoc kiểm soát phn
lớn các doanh nghip, theo đó thường đòi hỏi mt s thay đổi trong quyn sở hu.
Đây thưng nhng sự đầu tư vào các công ty ln hơn.
Trường hợp đc bit: bao gồm một lot các khoản đầu tư nxấu, c phiếu
chuyển đi, tài trợ dán và cho thuê tài chính. Th loi này bao gồm vic đu tư vào
khon n thứ cấp (n th tự thanh toán thyếu), thưng thấy như là việc đầu tư
vào c phn ưu đãi.
2.2 Huy động thêm vn :
Chiến lược y đ cp đến s tiền nhà đầu tư đã cam kết sẽ tài trợ cho các qu s
hu c phần công ty chưa niêm yết trong mt năm bt kỳ.
2.3 Thoái vn:
Chiến lược y sự rút vn ra khỏi một thương v đầu tư. Chiến thuật thi vn
mang tính quyết định trong vic đầu tư vn mo him. Những hình thc chính ca