Tiểu luận tài chính tin tệ GVHD: GS.nh Minh
Page 1 of 21 Nhóm 3 Cao hc K16 Đêm 5
Tiu luận
Thc trạng cổ phần hóa các
Ngân hàng thương mại ở nước ta
Tiểu luận tài chính tin tệ GVHD: GS.nh Minh
Page 2 of 21 Nhóm 3 Cao hc K16 Đêm 5
A. LỜI MỞ ĐU

Trong xu thế toàn cầu hóa, quốc tế hóa hội nhập với nền kinh tế khu v ực và thế gii,
một nhiệm vụ đặt ra cho nền kinh tế Việt Nam là phi nâng cao ni lực để sẵn sàng đương
đầu với những ththách tc mắt. Một trong những biện pháp hữu hiệu đang được áp
dụng rộng rãi đó chính tiến hàng Cphần hóa; trong đó, khu vực kinh tế Nhà nước đặc
bit được ctrọng vì vai trò chđạo của . Vấn đề cổ phần hóa trong khu vc kinh tế
quốc doanh đang đặt ra rất nhiều vấn đề cần được quan tâm và giải quyết trong đó cổ phần
hóa trong lĩnh vực Ngân hàng thương mại Nhà nước xem ra là gp nhiều khó khăn nhất.
Mục đích cổ phần hóa các ngân hàng thương mại Nhà nước nhằm tăng cường năng
lc qun tr điều hành hin đi hóa ng ngh ngân hàng nhm nâng cao hiu qu kinh
doanh s dng vốn; ng cường năng lực i chính bảo đm an toàn hoạt động và phát
trin ca ngân hàng; nâng cao sc cnh tranh ca ca các ngân hàng thương mại nhà nước
trong điều kin hi nhp kinh tế quc tế.
Trong phạm vi đ tài y, s đi vào phân tích thc trng cổ phần hóa các Ngân hàng
thương mại c ta, tđó đề xut một sgiải pháp đề việc cổ phần hóa trong nh vực
này đt hiệu quả.
Tuy nhiên, do còn nhiều hạn chế vkiến thc nên trong quá trình thc hin đề tài
không tránh khi những sai sót, kính mong nhận được sự góp ý, ch bo ca Cô.
Tiểu luận tài chính tiền tệ GVHD: GS.Bình Minh
Page 3 of 21 Nhóm 3 Cao học K16 Đêm 5
B. NỘI DUNG
I. THỰC TRẠNG CỔ PHẦN HÓA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ
NƯỚC Ở VIỆT NAM.
1. Những thuận lợi trong quá trình c phần hóa các Ngân hàng
thương mại Nhà nước ở Việt Nam.
S trưởng thành và ln mnh của các ngân hàng thương mi
Nhà nước.
- Vi th phn tín dụng hơn 70%/tổng s trên th trường trong
nước, mỗi năm các NHTMNN đã đóng góp một lượng vn quan
trng (70-80 ngàn t đồng) cho phát trin các ngành, lĩnh vc kinh
tế nước ta.
- Đa dạng hóa nhiu loi hình dch v ngân hàng để phc v nhu
cầu ngày càng đa dạng phong phú cho các khách hàng thông qua
bng 1 : Tng hp tình hình hoạt động dch v ngân hàng trên địa
bàn TP.HCM 2001 - 2004 dưới đây: ơn v nh : T VNĐ, triệu
USD)
Dch v ngân hàng 2001 2002 2003 2004
1. Dch v huy động vn
- Tng huy đng vn 65.716
85.996 114.572 150.337
- Tc độ tăng trưng 16,9%
30,9% 33,2% 31,2%
2. Dch v tín dng
- n cho vay 56.189
74.243 101.006 136.624
- Tc độ tăng trưng 17,5%
32,1% 36,0% 35,3%
3. Dch v thanh tn
- Khối lượng thanh toán không dùng tin mt
870.744
1.112.312
1.118.012
1.750.600
Trong đó :
Tiểu luận tài chính tiền tệ GVHD: GS.Bình Minh
Page 4 of 21 Nhóm 3 Cao học K16 Đêm 5
+ Thanh toán th
(VNĐ, ngoại t quy VNĐ)
204 7.900 9.039 11.430
+ Thanh toán Sec 2.948 4.480 5.921 9.450
+ UNT 33.269
43.035 35.641 44.064
+ UNC 648.244
846.509 807.072 1.170.871
+ Khác 156.079
197.689 260.339 514.785
+ S lượng tài khon cá nhân 114.000
150.000 205.000 447.845
+ S dư tiền gi tài khonnhân 1.560 2.988 3.867 8.759
4. Dch v ngoi hi
- Doanh s mua ngoi t 6.834 7.175 9.214 13.924
- Doanh s bán ngoi t 6.607 7.008 8.198 13.048
- Thanh toán mu dch
+ Hàng nhp 5.098 5.177 6.944 9.016
+ Hàng xut 4.487 4.335 4.999 6.199
- Thanh toán phi mu dch
+ Thu 5.152 4.533 5.286 6.708
+ Chi 3.672 2.937 3.780 5.340
- Kiu hi 829 1.057 1.690 1.891
- Thu đổi ngoi t 906 1.283 1.324 1.537
Ngun: Tng hp t các báo cáo thưng niên của Ngân hàng Nhà nước TP.H Chí Minh 2001-2004.
Tiểu luận tài chính tiền tệ GVHD: GS.Bình Minh
Page 5 of 21 Nhóm 3 Cao học K16 Đêm 5
a. Dch v huy đng vn:
Các NHTM đã nhiu hình thc huy động vn đa dng phong phú, vi
nhiu tin ích như: Gửi 1 nơi t nhiều nơi, lãi sut linh hot và hp dn, chuyn
khon d dàng, th tc nhanh gn, thun tin,thu hút ngày càng khách hàng
ngưi dân đến gi tiền. Năm 2004 huy đng vn ca các NHTM trên địa bàn đt
150.337 t đồng, tăng 31,2% so vi năm 2003 và tăng 129% so vi năm 2001.
b. Dch v tín dng:
Các NHTM, t chc n dng (TCTD) ngày càng phát trin vi nhiu hình
thc n dng như: n dng kích cu, tín dng tiêu dùng, tín dng phc v phát
triển nông thôn; đa dng hóa lĩnh vực đầu vi nhiu hình thc đầu như: cho
vay trc tiếp, tài tr d án, góp vn, đầu các loi giy t giá,Kết qu m
2004 hoạt động tín dụng đt 136.624 t đồng, tăng 35,3% so với năm 2003 và ng
143% so vi năm 2001 .
c. Dch v thanh toán:
Vic ng dng ng ngh hin đi trong hoạt động thanh toán đã to ra kh
năng thanh toán nhanh, chính xác, an toàn bo mt và thu hút nhiu t chc kinh
tế, khách hàng quan h giao dch thanh toán vi ngân hàng. Tng s lượng i
khoản nhân năm 2004 đạt 447.845 tài khoản, tăng gần 4 ln so với năm 2001,
tốc độ m rng phát trin i khoản nhân trên đa bàn ngày càng tăng, góp
phần thúc đẩy hot động thanh toán không dùng tin mt qua ngânng phát trin.
d. Dch v ngoi hi:
Năm 2004, kết qu hoạt động ngoi hối như sau:
- Tng doanh s mua ngoi t đt 13.924 triệu USD, tăng 47,7% so với năm
2003 và tăng 2 lần so vi năm 2001.
- Tng doanh s bán ngoi t đt 13.048 triệu USD, tăng 47% so với năm
2003 và tăng 97% so với năm 2001.
- Thanh toán mu dch: Thanh toán hàng nhp đt 9.016 triệu USD, tăng
32,4% so với năm 2003; thanh toán hàng xuất đt 6.199 triệu USD, tăng
27,4% so với năm 2003. Bi chi thanh toán mu dch : 2.817 triu USD.
- Thanh toán phi mu dch: Tng thu đạt 6.708 triệu USD, tăng 19,1% so
với năm 2003; tổng chi đạt 5.340 triu USD, đt 42,2% so với năm 2003.
Bi thu thanh toán phi mu dch 1.368 triu USD.
e. Dch v ngân qu:
Hoạt đng dch v ngân qu ca các NHTM trên địa bàn ngày ng phát trin.
c NHTM t chc thu, chi h trc tiếp ti các ng ty, t chc kinh tế tạo điều
kin cho khách hàng tiết kim thời gian và an toàn hơn trong việc thu chi.
f. Dch v khác.