PH N I : ĐT V N Đ
1.1Tính c p thi t ế
b t c đt nu c nào, dù là n c nghèo hay n c giàu nông nghi p đu có v trí ướ ướ ướ
quan tr ng. nông nghi p là ngành s n xu t v t ch t ch y u c a n n kinh t ế ế cung c p
nh ng s n ph m thi t y u ế ế nh l ng th c, th c ph m cho con ng i t n t i. Trong quáư ươ ườ
trình phát tri n kinh t , nông nghi p c n đc phát tri n đ đáp ng nhu c u ngày càng ế ượ
tăng v l ng th c và th c ph m c a xã h i. vì th , s n đnh xã h i và m c an ninh v ươ ế
l ng th c và th c ph m c a xã h i ph thu c r t nhi u vào s phát tri n c a nôngươ
nghi p.
M t khác, nông nghi p cung c p nguyên li u c a các ngành công nghi p, đc bi t là
công nghi p ch bi n l ng th c th c ph m. ế ế ươ Xã h i càng phát tri n, th c ph m nông s n
càng đa d ng, càng đòi h i phát tri n nhi u ngành công nghi ch bi n th c ph m nông ế ế
s n. Quy mô, ch t l ng, th i đi m cung c p nguyên li u t nông nghi p quy t đnh ượ ế
nhi u đn s phát tri n các ngành công nghi p ch bi n. ế ế ế
nh ng n c đang trong giai đo n đu c a quá trình công nghi p hóa, hi n đi hóa, ướ
nông nghi p còn là ngu n t o ra thu nh p v ngo i t . tùy theo l i th so sánh c a mình, ế
m i n c có th xu t kh u các s n ph m nông nghi p, thu ngo i t hay trao đi l y s n ướ
ph m công nghi p đ có đu t l i cho nông nghi p và các ngành khác cuae n n kinh t ư ế
qu c dân. Vi t Nam, các nông s n nh g o, cà phê th y s n, cây ăn qu nhi t đi là ư
nh ng nhóm hàng t o ra ngo i t đáng k cho n n kinh t . ế
Nông nghi p không nh ng là ngu n cung c p s n ph m hàng hóa cho th tr ng trong ườ
n c và ngoài n c mà cònướ ướ cung c p các y u t s n xu t nh lao đng và v n ế ư cho các khu
v c kinh t khác. S phát tri n c a ngành công nghi p l thu c nhi u vào l c l c lao ế ượ
đng do khu v c nông thôn cung c p. ph n l n lao đng công nghi p nh t là các n c ướ
đang phát tri n đu t nông thôn. S phát tri n c a nông nghi p có nh h ng tr c ti p ưở ế
hay gián ti p đn kh năng đáp ng v lao đng cho các ngành khác đc bi t là ngành côngế ế
nghi p. vi c chuy n lao đng nông nghi p sang lao đng công nghi p tùy thiu c nhi u vào
t c đ tăng tr ng kinh t và t c đ công nghi p hóa c a m i n c. quá trình công nghi p ưở ế ướ
hóa đu c n s đu t l n v v n. V i nh ng n c đang phát tri n, m t ph n đáng k v ư ướ
v n đó ph i do nông ngh p cung c p. S cung c p v n t nông nghi p cho các ngành kinh
t khác đu thông qua nhi u con đng nh thu giá tr gia tăng c a nông nghi p hay sế ườ ư ế
thay th các s n ph m nh p kh u c a nông nghi p.ế
Nông nghi p còn là th tr ng tiêu th các s n ph m , d ch v c a công nghi p và các ườ
ngành kinh t khác.ếVì th ,nông nghi p là m t trong nh ng nhân t b o đm cho các ngànhế
công nghi p khác nh công nghi p hóa h c, c khí, công nghi p s n xu t hàng tiêu dùng, ư ơ
d ch v s n xu t và đi s ng phát tri n. S phát tri n n đnh c a nông nghi p đòi h i
ph i cung c p n đnh v t t phân bón, thu c b o v th c v t,máy móc nông c ,cũng nh ư ư
các m t hàng tiêu dùng công nghi p nh v i,xà phòng, đng…. h u h t các n c nông ư ườ ế ướ
nghi p , th tr ng nông thôn th ng là th tr ng tiêu th chính các s n ph m trên. ườ ườ ườ
Nông nghi p còn có tác d ng gi gìn, b o v tài ngu yên thiên nhiên và môi tr ng.ườ
b t c n c nào, s n xu t nông nghi p cũng g n li n v i vi c s d ng va qu n lí các tài ư
nguyên thiên nhieen nh đt, n c, r ng, th c v t, đng v t và không khí. M t n n nôngư ướ
nghi p phát tri n ngoài vi c đm b o các vai trò nói trên còn ph i góp ph n gi gìn, b o
v tài nguyên thiên nhiên và môi tr ng, ch ng gi m c p v ngu n l c và m t đa d ng ườ
sinh h c. Hay nói cách khác, nông nghi p là ngành s n xu t có kh năng tái t o t nhiên .
Đó là yêú t c b n cho s phát tri n m t n n nông nghi p n đnh và b n v ng. ơ
Xã h i càng phát tri n vai trò c a nông nghi p càng đc coi tr ng. các n c phát ượ ướ
tri n, nông nghi p có tính đa ch c năng. Ch c năng c b n c a nông nghi p bao g m ơ
ch c năng kinh t , xã h i, môi tr ng, văn hóa và chính tr . Ch c năng kinh t và môi ế ườ ế
tr ng đã d c th o lu n trên .Ch c năng xã h i c a nông nghi p th hi n ch đây làườ ượ
sinh k ki m s ng c a đi b ph n c dân nông thôn ,g n v i các truy n th ng văn hóaế ế ư
và xã h i c a m i vùng mi n. Ch c năng văn hóa hóa v t th và phi v t th .Nông nghi p
n đnh s là n n t ng chính tr cho m i m t qu c gia.
Vi t Nam ,n n nông nghi p chi m v trí quan tr ng. Các vai trò c a nông nghi p ế
đc th o lu n đc th hi n khá rõ. M c dù ,t tr ng GDP c a nông nghi p s gi m d nượ ượ
trong quá trình tăng tr ng n n kinh t nh ng nông nghi p v n là n n kinh t c b n vàưở ế ư ế ơ
quan tr ng c a xã h i. T tr ng GDP c a nông ngi p gi m t 39,2% năm 1991 đn 33,6% ế
năm 1995 và 20,7% năm 2007 ( T ng c c th ng kê, 2007) . Nông nghi p cung c p nông
s n th c ph m đ cho 85 tri u dân và có th t i 100 tri u trong vòng 10 năm t i. Nông
nghi p t o vi c làm và k sinh cho 76,5% dân s , 13,7 tri u h nông dân , t o ra 4,5 – 5,5 ế
đô la M t xu t kh u ( B Nông Nghi p và PTNT, 2007).
1.2 M c Tiêu Phát Tri n Nông Nghi p B n V ng
1.2.1 M c tiêu chung
M c tiêu chiên l c c a các n c nông nghi p là xây d ng và phát tri n m t nên nông ượ ướ
nghi p b n v ng. M c tiêu t ng quát đn năm 2015 là: ế “xây d ng n n nông nghi p toàn
di n, đa d ng theo h ng s n xu t hàng hóa t p trung, hi n đi, b n v ng, thân thi n v i ướ
môi tr ng; g n phát tri n nông nghi p v i xây d ng nông thôn m i và nâng cao đi s ngườ
nhân dân”.
1.2.2 M c tiêu c th
M c tiêu c th đn năm 2015: T o s chuy n bi n rõ nét trong s n xu t nông ế ế
nghi p, kinh t nông thôn và nâng cao đi s ng nông dân trên c s đy m nh chuy n đi ế ơ
c c u cây tr ng, v t nuôi, nâng cao ch t l ng, hi u qu s n xu t nông nghi p theoơ ượ
h ng s n xu t chuyên canh, s d ng gi ng m i, áp d ng ti n b k thu t và đy m nhướ ế
c gi i hóa, trong s n xu t; g n s n xu t v i ch bi n, th tr ng tiêu th và m r ngơ ế ế ườ
xu t kh u. Đn năm 2015, di n tích cây ăn trái 34.500 ha, s n l ng 442.000 t n; 53.500 ế ượ
ha d a, s n l ng 494 tri u trái; di n tích vùng chuyên canh s n xu t lúa t p trung 26.500 ượ
ha, s n l ng đt 331.600 t n; vùng mía nguyên li u 4.300 ha, s n l ng 365.500 t n; ượ ượ
di n tích đt có r ng đt 4.400 ha; đàn bò 220.000 con, đàn heo 350.000 con, đàn gia c m 5
tri u con; di n tích nuôi th y s n đt 46.000 ha, trong đó nuôi tôm bi n thâm canh bán
thâm canh 5.500 ha, s n l ng th y s n nuôi đt 195.000 t n; s n l ng th y h i s n ượ ượ
đánh b t đt 90.000 t n. T c đ tăng tr ng giá tr s n xu t nông - lâm - ng nghi p bình ưở ư
quân hàng năm 5,63%.
Ph n đu trong giai đo n 2011 – 2015 đc m c tăng tr ng toàn ngành là 3.5% - 3.8% ượ ưở
/ năm .K ho ch năm 2011 đt múc tăng tr ng c a ngành là 4,5% - 5% so v i năm 2010ế ưở
trên c s t p trung u tiên ngu n l c cho nâng cao năng su t , ch t l ng các s n ph mơ ư ượ
ch l c nh cá tra, tôm n c l , lúa g o, cao su, cà phê, đi u, h t tiêu, l c, đu t ng, ư ướ ươ
chăn nuooi gia súc, chăn nuôi gia c m. Đi v i lĩnh v c tr ng tr t, m c tiêu đn năm 2015 ế
n đnh di n tích đt lúa 3,8 tri u ha, s n l ng thu ho ch 40 tri u t n / năm. T ng s n ượ
l ng cây có h t đt 46,3 tri u t n.ượ
V i chăn nuôi, m c tiêu giai đo n 2011 – 2015 đt m c tăng giá tr s n xu t binh quân 6
7% /năm. Năm 2012 s s n xu t 4,28 tri u t n th t h i các lo i, 6,53 t qu tr ng, 230 ơ
nghìn t n s u t i, 2 tri u t n th c ăn chăn nuôi . Ngành th y s n ph n đu đt t c đ ươ
tăng tr ng 6% - 7%/năm, riêng năm 2011 tăng tr ng 7% và cho t ng s n l ng 5,3 tri uưở ưở ượ
t n th y s n. Kim ng ch xu t kh u ph i trên 5 t USD. Ngành lâm nghi p ph n đu phát
tri n toàn di n trong 5 năm t i, giá tr s n xu t tăng bình quân 1,5 – 2%/ năm, s tr ng m i
200 nghìn ha r ng, khoanh nuôi tái sinh thêm 100 nghìn ha, khoán b o v r ng thêm 2,26
tri u ha. Năm 2011 B Nông Nghi p và Phát Tri n Nông Thôn đ ngh Chính Ph , Qu c
H i ti p t c cho triên khai c ch chính sách đ b o v phát tri n r ng nâng cao ch t ế ơ ế
l ng r ng ph n đu m c tiêu đn 2015 nâng đ che ph r ng đt 45%, Phó Th T ngượ ế ướ
Nguy n Sinh Hùng thay m t Chính Ph đã bi u d ng ngành Nông Nghi p, thành t u ươ
ngành nông nghi p năm 2011 cho th y ngh quy t Trung ng 7 b t đu đt k t qu ế Ươ ế
trong cu c s ng. Trong tình hình vài năm g n đây, n n kinh t n c ta nói chung g p ế ướ
nhi u khó khăn nh ng nông nghi p v n phát tri n t hào tôn vinh ng i nông dân . Phó ư ườ
Th T ng đ ngh : C n đy m nh chuy n d ch c c u lao đng nông thôn và công tác ướ ơ
qui ho ch v n là tr ng tâm trong th i gian t i.Phát tri n m i đang là ch tr ng l n. Nông ươ
thôn m i ph i g n v i đô th ,phát tri n ti u th công nghi p ,các khu công nghi p ,g nơ
v i doanh nghi p . Tránh t t ng l i,cân ph i l y nông thôn làm ch th và v n đng ư ưở
n i l c c a dân.Ph i l ng ghép các m c tiêu qu c gia khác vào phát tri n NTM đ tăng
c ng ngu n l c t o đng m i.ươ
1.3 Đi T ng Nghiên C u ượ
Nghiên c u v vi c phát tri n nông nghi p b n v ng đi t ng t p trung các ho t ượ
đng s n xu t kinh doanh nh m đm b o cho ngành này phát tri n m t cách b n v ng,
đáp ng t t nhu c u c a xã h i v nông nghi p ,hài hòa gi a nông nghi p v i công
nghi p, gi a nông thôn v i thành th ,gi a phát tri n kinh t v i gi gìn tài nguyên thiên ế
nhiên và môi tr ng ,gi a tăng tr ng kinh t v i công b ng xã h i .T t c nh ng v n đườ ưở ế
trên đc xem xét trên c s v n dung nh ng nguyên lí kinh t h c trong đi u ki n c thượ ơ ế
c a ngành nông nghi p .
Phát tri n nông nghi p b n v ng là quá trình phát tri n trong đó có s l ng ghép các quá
trình s n xu t kinh doanh v i b o t n tài nguyên và làm t t h n v môi tr ng :Đm b o ơ ườ
th a mãn nh ng nhu c u hi n t i mà không ph ng h i đn kh năng đáp ng nh ng nhu ươ ế
c u t ng lai ( ươ Brundland Report , 1987). T khái ni m trên,.nông nghi p b n v ng là kêt
qu c a quá trình phat tri n nông nghi p b n v ng. N n nông nghi p th a mãn đc yêu ượ
c u c a th h hi n t i ,mà không làm gi m kh năng th a mãn yêu c u c a th h mai ế ế
sau ( Đnh h ng chi n l c phát tri n b n v ng Vi t Nam ,Ch ng trinh ngh s 21, ướ ế ượ ươ
2004).
1.4 Ph ng Pháp Nghiên C uươ
K t h p nhi u ph ng pháp nghiên c u đ phân tích ,xem xét các v n đ phát tri n b nế ươ
v ng nông nghi p nh : so sánh, th ng kê,phân tích k t qu ,đi u tra s li u….Ngoài ra, ư ế
còn v n d ng các ph ng pháp đnh l ng trong phân tích các v n đ phát tri n kinh t ươ ượ ế
c a t ng ngành kinh t c a đt n c. b t c qu c gia nào thì nông nghi p đu có v trí ế ướ
quan tr ng trong n n kinh t . Nông nghi p góp ph n duy trì s phát tri n b n v ng n n ế
kinh t và gi vai trò quan tr ng đi v i chính sách an ninh l ng th c qu c gia.ế ươ
PH N II : N I DUNG s
2.1 Th c tr ng và nh ng v n đ n y sinh trong phát tri n b n v ng
nông nghi p.
2.1.1 Th c tr ng phát tri n nông nghi p.
Trong h n 20 năm qua , th c hi n công cu c ơ Đi m i” , nông nghi p, nông thôn
n c ta liên t c phát tri n góp ph n quan tr ng n đnh tình hình chính tr ,kinh t - xãướ ế
h i ,xóa đói gi m nghèo,nâng cao đi s ng c a nhân dân. Thành t u ch y u đt đc ế ượ
v phát triên nông nghi p, nông thôn, c a n c ta trong th i kì Đi m i đn nay nh ướ ế ư
sau :
+ Nông nghi p ti p t c phát tri n v i nh p đ khá cao theo h ng nâng cao năng su t ế ướ
,ch t l ng. ượ
+ Ti n b kĩ thu t đc áp d ng r ng rãi, công nghi p ch bi n đc ti p t c phátế ượ ế ế ượ ế
tri n góp ph n thúc đy công nghi p hóa, hi n đi hóa nông nghi p, nông thôn.
+ Kinh t nông nghi p phát tri n theo h ng tăng công nghi p, d ch v , ngành ngh đãế ươ
góp ph n t o vi c làm và tăng thu nh p cho dân c nông nghi p, nông thôn. ư
+ K t c u h t ng kinh t - xã h i nông thôn đc tăng c ng, nh t là th y l i, giaoế ế ượ ườ
thông, góp ph n thúc đy phát tri n s n xu t, làm thay đi b m t nông thôn.
2.1.2 Nh ng t n t i và v n đ n y sinh c n gi i quy t ế
- Nông nghi p phát tri n kém b n v ng, s c m nh tranh ch p, ch a phát huy t t ư
các ngu n l c; chuy n d ch c c u và đi m i cách th c s n xu t còn ch m, ph bi n ơ ế
v n là s n xu t nh , phân tán.
- Công nghi p , d ch v trong nông nghi p phát tri n ch m, thi u qui ho ch, quy mô ế
nh , ch a thúc đy manh m chuy n d ch c c u kinh t và lao đng oowr nông thôn. ư ơ ế
- Đi s ng v t ch t và tinh th n c a c dân nông nghi p còn th p, chênh l ch giàu ư
nghèo gi a thành th và nông thôn còn l n, l i đang có xu h ng doãng ra, s h nghèo ướ
còn l n, phá sinh nhi u v n đ ã h i búc xúc.
2.1.3 C h i và thách th c đi v i phát tri n nông nghi pơ
Nông lâm nghi p 15 năm qua đã th hi n s tăng tr ng, phát tri n liên t c và b n ưở
v ng. T c đ tăng bình quân 4,3%/năm, chuy n m nh t n n s n xu t t túc, t c p sang
n n nông nghi p hàng hoá đa d ng và h ng ra xu t kh u. N i b t nh t là s n xu t l ng ướ ươ
th c, tăng bình quân 5,8%/năm, t c kho ng 1,3 tri u t n/năm, tăng g n 2 l n so v i năm
1990. Cà phê tăng 20 l n, cao su tăng 3,5 l n, chè tăng 1,8 l n, đi u tăng 4 l n v.v.... S n
xu t nông nghi p h u h t các vùng trong c n c đã có bi n đi rõ nét. ế ướ ế
Xu t kh u nông lâm s n:
S l ng và kim ng ch xu t kh u hàng nông lâm ượ
s n tăng nhanh trong th i gian qua. T tr ng hàng nông lâm s n xu t kh u chi m ế
kho ng 30 - 35% kh i l ng hàng nông s n th c ph m làm ra. Lúa g o xu t kh u ượ
chi m 20%, cà phê 95%, cao su chi m 85%, h t đi u 90%, chè chi m trên 80%,ế ế ế
h t tiêu chi m 95% s n l ng làm ra. M t s nông s n c a Vi t nam đã kh ng ế ượ
đnh đc v th trên th tr ng th gi i c v s l ng và ch t l ng (g o, cà ư ế ườ ế ượ ư
phê, h t đi u, h t tiêu). Năm 2002, t ng kim ng ch xu t kh u hàng nông lâm s n
đt 2,8 t USD, tăng 3,1 l n so v i năm 1990. Th tr ng tiêu th hàng nông lâm ườ
s n đã đc m r ng, ngoài các khu v c truy n th ng tiêu th nông s n Vi t nam ượ
nh Trung qu c, các n c ASEAN, Nga và các n c Đông âu,...nông s n Vi tư ướ ướ
nam cũng đã đi đn đc các th tr ng Trung đông, EU, M , Nh t, Nam phi,ế ượ ườ
...v i kh i l ng ngày càng tăng. ượ
C c u s n xu tơ nông nghi p và c c u kinh t nông thôn đã t ng b c đc đi ơ ế ướ ượ
m i theo h ng hi u qu h n. ướ ơ
S chuy n d ch c c u trong th i gian qua đã t ng ơ
b c phát huy đc th m nh c a t ng vùng, g n k t h n v i th tr ng tiêu thướ ượ ế ế ơ ườ
nông s n.
T tr ng cây công nghi p, rau, hoa và cây ăn qu t 30,6% năm 1999 lên 35,0%
năm 2000. T tr ng chăn nuôi t 17,9% năm 1990 lên 19,7% năm 2000 trong t ng thu nh p
c a ngành nông nghi p (tr ng tr t, chăn nuôi và d ch v ). Đã hình thành đc vùng s n ượ
xu t hàng hoá t p trung qui mô l n nh : cà phê Tây Nguyên; lúa g o ĐBSH và ư
ĐBSCL; chè các t nh trung du, mi n núi phía B c và Lâm Đng; cao su Đông Nam B ,
mía đng B c Trung b , Duyên h i mi n Trung, Đông Nam B , ĐBSCL ...ườ