
Thực trạng thu trong cân đối
Ngân Sách Nhà Nước
B
m ô n : T à i C h í n h C ô n g
G V H D : H à K i u O a n h
Lp : N g â n H à n g k 2 4
N h ó m 5
4 / 1 0 / 2 0 1 3
Các thành viên trong nhóm:
1. Nguyễn hồng liễu -12120300 (TL)
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

B môn : Tài Chính Công NH K24 Nhóm 5
Thực trạng thu trong cân đối NSNN
1
Mc lc
1. Thu NSNN ................................................................................................................. Trang 2
1.1. Khái niệm ........................................................................................................... Trang 2
1.2. Đặc điểm thu NSNN ........................................................................................... Trang 3
1.3. Nội dung thu NSNN ............................................................................................ Trang 3
1.3.1. Thu thuế ..................................................................................................... Trang 3
1.3.2. Phí và lệ phí ............................................................................................... Trang 5
1.3.3. Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước ...................................... Trang 13
1.3.4. Thu từ hoạt động sự nghiệp ........................................................................ Trang 13
1.3.5. Thu từ bán hoặc cho thuê tài nguyên, tài sản thuộc sở hữu nhà nước .......... Trang 13
1.3.6. Thu từ phạt, tịch thu, tịch biên tài sản ......................................................... Trang 13
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu NSNN .................................................................. Trang 13
1.5. Nguyên tắc thiết lập hệ thống thu NSNN ............................................................. Trang 13
1.5.1. Các nguyên tắc định hướng ....................................................................... Trang 13
1.5.2. Các nguyên tắc thực tế ............................................................................... Trang 13
1.6. Các giải pháp tăng thu NSNN ............................................................................. Trang 14
2. Thực trạng áp dụng các nguyên tắc thiết lập hệ thống NSNN VN hiện nay .......... Trang 15
2.1. Thực trạng NSNN ở Việt Nam. ........................................................................... Trang 15
2.2. Thu ngân sách Việt Nam ..................................................................................... Trang 20
2.2.1. Thu ngân sách 2010 ................................................................................... Trang 20
2.2.2. Thu ngân sách 2011 ................................................................................... Trang 23
2.2.2.1. Thực trạng VN 2011 .......................................................................... Trang 23
2.2.2.2. Thu ngân sách 2011 ........................................................................... Trang 24
2.2.3. Thu ngân sách 2012 ................................................................................... Trang 27
2.2.3.1. Thực trạng 2012 ................................................................................ Trang 27
2.2.3.2. Thu ngân sách 2012 ........................................................................... Trang 27
2.2.3.3. Các đánh giá về tình hình thu NSNN năm 2012 ................................. Trang 29
2.2.3.4. Một số giải pháp thực hiện thu NSNN năm 2013 ............................... Trang 30
2.2.4. Thực trạng năm 2013 ................................................................................ Trang 33

B môn : Tài Chính Công NH K24 Nhóm 5
Thực trạng thu trong cân đối NSNN
2
Thu ngân sách nhà nước
1. Khái niệm thu ngân sách nhà nước
Để có kinh phí chi cho mọi hoạt động của mình, nhà nước đã đặt ra các khoản thu (các khoản thuế
khóa) do mọi công dân đóng góp để hình thành nên quỹ tiền tệ của mình. Thực chất, thu ngân sách
nhà nước là việc nhà nước dùng quyền lực của mình để tập trung một phần nguồn tài chính quốc
gia hình thành quỹ ngân sách nhà nước nhằm thỏa mãn các nhu cầu của nhà nước.
Ở Việt Nam, Đứng về phương diện pháp lý, thu NSNN bao gồm những khoản tiền Nhà nước huy
động vào ngân sách để thỏa mãn nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Về mặt bản chất, thu NSNN là hệ
thống những quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và xã hội phát sinh trong quá trình Nhà nước huy
động các nguồn tài chính để hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước nhằm thỏa mãn các
nhu cầu chi tiêu của mình. Thu NSNN chỉ bao gồm những khoản tiền Nhà nước huy động vào
ngân sách mà không bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp. Theo Luật
NSNN hiện hành, nội dung các khoản thu NSNN bao gồm:
- Thuế, phí, lệ phí do các tổ chức và cá nhân nộp theo quy định của pháp luật;
- Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước;
- Các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân;
- Các khoản viện trợ;
- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Cần lưu ý là không tính vào thu NSNN các khoản thu mang tính chất hoàn trả như vay nợ và viện
trợ có hoàn lại. Vì thế, các văn bản hướng dẫn Luật NSNN (Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày
06/6/2003 của Chính phủ và Thông tư 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính) chỉ
tính vào thu NSNN các khoản viện trợ không hoàn lại; còn các khoản viện trợ có hoàn lại thực
chất là các khoản vay ưu đãi không được tính vào thu NSNN. kết luận:thu ngân sách nhà nước là
sự phân chia nguồn tài chính quốc gia giữa nhà nước với chủ thể trong xã hội dựa trên quyền lực
nhà nước,nhằm giải quyết hài hòa các lợi ích kinh tế,xuất phát từ yêu cầu tồn tại và phát triển của
bộ máy nhà nước cũng như yêu cầu thực hiện các chức năng nhiệm vụ kinh tế xã hội của nhà nước
2. Đặc điểm thu NSNN:

B môn : Tài Chính Công NH K24 Nhóm 5
Thực trạng thu trong cân đối NSNN
3
Thu ngân sách nhà nước là tiền đề cần thiết để duy trì quyền lực chính trị và thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. Mọi khoản thu của nhà nước đều được thể chế hóa bởi các
chính sách, chế độ và pháp luật của nhà nước;
Thu ngân sách nhà nước phải căn cứ vào tình hình hiện thực của nền kinh tế; biểu hiển ở các
chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội GDP, giá cả, thu nhập, lãi suất, v.v...
Thu ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả không trực tiếp là chủ yếu.
3. Nội dung thu NSNN:
3.1. Thu thuế:
Khái niệm:
Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện
đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành,
không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. Thuế không
phải là một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã hội do chính con người định ra
và nó gắn liền với phạm trù Nhà nước và pháp luật.
Đặc điểm:
- là một thực thể pháp lý nhân định nhưng sự ra đời và tồn tại của nó không chỉ phụ thuộc
vào ý chí con người mà còn phụ thuộc vào các điều kiện kinh tế - xã hội của từng thời kỳ
lịch sử nhất định.
- Thuế do cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất ban hành.
- Thuế là khoản nộp mang tính nghĩa vụ bắt buộc của các pháp nhân và thể nhân đối với
Nhà nước không mang tính đối giá hoàn trả trực tiếp
- Thuế là nghĩa vụ thanh toán mà các thể nhân và pháp nhân khi có các dấu hiệu và điều
kiện được quy định cụ thể trong Luật thuế thì phải thực hiện đối với Nhà nước và được
đảm bảo thực hiện bằng sự cưỡng chế của Nhà nước.
- Thuế là công cụ phản ánh quan hệ phân phối lại của cải vật chất dưới hình thức giá trị
giữa Nhà nước với các chủ thể khác trong xã hội.
Chức năng:
- Chức năng phân phối và phân phối lại: là chức năng cơ bản, đặc thù của thuế.
- Chức năng điều tiết đối với nền kinh tế.

B môn : Tài Chính Công NH K24 Nhóm 5
Thực trạng thu trong cân đối NSNN
4
Giữa hai chức năng trên của thuế có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau.Chức năng
phân phối và phân phối lại của thuế là nguyên nhân ảnh hưởng đến sự vận động và phát
triển của chức năng điểu tiết. Nhưng chức năng điều tiết của thuế cũng có tác động ngược
lại đến chức năng phân phối và phân phối lại thu nhập.
Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường
- là công cụ chủ yếu của Nhà nước nhằm huy động tập trung một phần của cải vật chất
trong xã hội vào ngân sách Nhà nước.
- Thuế là công cụ quan trọng nhất để phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc
dân theo đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta
- Pháp luật thuế là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế và đời sống
xã hội.
- Pháp luật thuế là công cụ góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và
công bằng xã hội.
Phân loại thuế
Phân loại thuế là việc sắp xếp các sắc thuế trong hệ thống thuế thành những nhóm khác
nhau theo những tiêu thức nhất định. Có nhiều tiêu thức phân loại khác nhau, mỗi tiêu
thức phân loại có nhiều loại thuế khác nhau:
3.1..1. Phân loại theo đối tượng chịu thuế:
Căn cứ vào đối tượng chịu thuế có thể chia hệ thống thuế thành ba loại sau:
Thuế thu nhập: Thuế thu nhập bao gồm các sắc thuế có đối tượng chịu thuế là thu
nhập nhận được, thu nhập này được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau: thu nhập
từ lao động dưới dạng tiền lương, tiền công, thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh
doanh dưới dạng lợi nhuận, lợi tức cổ phần…Do vậy thuế thu nhập cũng có nhiều
hình thức khác nhau : Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doạnh nghiệp.
Thuế tiêu dùng: Thuế tiêu dùng là các loại thuế có đối tượng chịu thuế là phần thu
nhập được mang tiêu dùng trong hiện tại. Bao gồm: Thuế doanh thu, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế giá trị gia tăng…
Thuế tài sản: Thuế tài sản là các loại thuế có đối tuợng chịu thuế là giá trị tài
sản.Bao gồm ,thuế bất động sảnlà thuế tài sản đánh trên giá trị của tài sản cố
định,thuế động sản là thuế đánh trên tài sản chính .
3.1..2. Phân loại theo phương thức đánh thuế: