BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM
ĐỀ TÀI THUYẾT TRÌNH:
VIỆC THAM GIA VỐN NƯỚC
NGOÀI TẠI CÁC NGÂN HÀNG
VIỆT NAM
Giảng viên hướng dẫn: TS. Trương Quang Thông
Nhóm sinh viên thực hiện:
Tp.HCM, 08/2013
STT
H
ọ v
à tên
Nhóm
L
1
Phó Trúc Phương
5 Cao hc đêm 3
TCDN k22
2
Tr
ần Thị Kim Ph
ương
3
Đ
Quang Sinh
4
Lê Minh Tâm
5
Lưu B
ảo Trâm
6
Vương M
ỹ Trinh
2
MỤC LỤC
1. Sơ lược v hệ thống ngân hàng Vit Nam .....................................................................................3
1.1. Tình hình hoạt động trước khi gia nhập WTO ........................................................................3
1.2. Ngun nhân thu hút vốn nước ngoài......................................................................................4
1.3. Lợi ích đạt đưc tviệc thut vốn nước ngoài .....................................................................5
2. Những xu hướng điều chnh thể chế...........................................................................................6
3. Khái nim đối tác chiến lược.....................................................................................................10
4. Động cơ của vic tham gia .........................................................................................................13
5. Quá trình tham gia vốn của các đối tác nước ngoài vào các ngân hàng Vit Nam..............17
5.1 Trước khi gia nhập WTO ........................................................................................................17
5.2 Sau WTO – 2010.....................................................................................................................17
5.3 Sau 2010 – nay.........................................................................................................................18
6. Nguyên nhân của những vụ thi vốn......................................................................................18
6.1 Ngun nhân khách quan:......................................................................................................18
6.2 Ngun nhân ch quan ............................................................................................................19
7. Kết lun .......................................................................................................................................21
3
Việt Nam trở thành thành viên th 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới - WTO vào
m 2007 đã m ra nhiều cơ hội kinh doanh, hợp c làm ăn mới cho mi lĩnh vực, mi
doanh nghiệp trong đó không thkhông nói tới lĩnh vực ngân hàng. Với scho phép chính
thức của chính phủ bằng ngh định s 69 ban hành ngày 20/04/2007 quy đnh c th v t l
sở hu ti đa ca mt n đu tư, của đi tác chiến lược và tng tỷ l s hu của các nhà đu
tư nước ngoài tại mt t chức tín dng Việt Nam, việc tham gia vốn nước ngoài tại các ngân
ng Việt Nam ngày càng phát triển mạnh m. Để thấy được li ích mang li t các nhà đu
c ngoài đi vi ngân hàng Vit Nam, chúng ta s xem xét tình hình hot đng của
ngân hàng Vit Nam trưc và sau khi gia nhp WTO.
1. Sơ lược về hệ thống ngân hàng Việt Nam
1.1. Tình hình hoạt động trước khi gia nhp WTO
Ktừ khi thực hiện đi mới kinh tế vào năm 1986, ngành ngân hàng Việt Nam đã
những bước chuyển mình quan trọng, đánh dấu bằng việc chuyn từ hệ thng ngân hàng đơn
cấp sang cơ chế ngân hàng hai cấp với sphân ch riêng rtrong hoạt đng của các ngân
ng thương mại với ngân hàng n nước. Hoạt đng của các ngân hàng trong nước vn
chiếm ưu thế về thị phn tiền gửi và cho vay. Các ngân hàng quc doanh chủ yếu phục vụ
các doanh nghiệp thuộc shữu nhà nước trong khi các ngân hàng thương mại cổ phần mới
thành lập tập trung vào các khách hàng doanh nghiệpnh vừa, cá nhân. Tuy nhiên, xét v
tổng thể, hoạt động của c ngân hàng Việt Nam khi đó được đánh giá là yếu trên các mặt
sau:
Về ng lực tài chính: Các ngân hàng trong nước có ng lực tài chính khiêm tn,
quy mô vốn hạn chế. Mặc dù vn điều lệ của các ngân hàng thương mại trong nước
đã tăng trưởng gấp nhiều lần, song mức vốn điều l trung bình của cả ngân hàng
quốc doanh và ngân hàng thương mại cổ phần vẫn còn khiêm tốn so với quy mô vốn
của các ngân hàngớc ngoài. Tỷ lệ an toàn vn CAR của các ngân hàng trongc
đạt thấp, trung bình mức 5% trong khi tỷ lnày tại các ngân hàng nước ngoài là
khoảng 9%. Tỷ l an toàn vốn thấp dẫn đến khả năng chống đ với c rủi ro h
thống yếu, nguồn vn hạn chế khiến các ngân hàng gp nhiều khó khăn trong việc
cập nhật, ứng dụng các công nghmới và việc phát triển các sn phẩm đa dạng cho
4
kháchng. Tỷ lệ nợ xấu ở các nn hàng trong nước cũng ở mức cao, tim ẩn nhiều
rủi ro đối với nền kinh tế.
Về hạ tầng công nghệ và hthng thanh toán: Do hn chế về quy mô vốn, các ngân
hàng trong c ng gặp khó khăn trong việc ứng dụng công nghệ vào hot đng.
Htầngng nghệ và hthng thanh toán chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển và
nhu cầu của kch hàng.
Về quản trị hoạt động ngân hàng: hệ thống qun trị của ngân hàng trong nước trên tất
cả các mặt như qun trị ngun nhân lực, qun trị ri ro đều chưa phù hợp với thông lệ
quốc tế. Các ngân hàng trong nước chưa có các công cụ hiện đại đ qun trị rủi ro tín
dụng, rủi ro th trường, qun lý thanh khon, hệ thống kiểm tra kiểm soát ni bộ trong
ngân hàng lạc hậu, chưa tính dự báo sớm với các rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động.
Công tác quản lý nhân sn nhiều hn chế, chất lượng lao động tại các ngân hàng
trong nước chưa cao, chưa nhanh nhạy với nhu cầu ca th trường.
1.2. Nguyên nhân thu hút vốn nước ngoài
Khi Việt Nam gia nhập WTO, bức tranh vtài chính, ngân hàng trong nước scó s
thay đổi đáng kể. Các tổ chc tài chính nước ngoài có th nắm giữ cổ phần ca c ngân
ng trongớc, sxuất hiện các ngân hàng 100% vn đu tư nước ngoài, khi đó th phn
tín dụng của các ngân hàng Việt Nam sẽ bị phân hoá và chia sẻ vì ngânng nước ngoài có
uy tín, trình độ quản lý tốt, có lợi thế về vốn và công nghệ, cách thc tiếp th rất bài bản. Do
vậy, sức ép về cạnh tranh của các ngân hàng trong nước srất lớn.Các ngân hàng yếu kém,
quy mô nhỏ sẽ phải sáp nhập, hợp nhất tích tụ, ng vn điều lệ để cạnh tranh.Trước những
thách thức khi Việt Nam gia nhập WTO, đã đến lúc c ngân hàng trong nước cần tăng tc
thực hiện kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua việc đa dạng hoá các sn phẩm
dch vụ, củng cố tăng cường năng lực tài chính, năng lực qun trị điềunh, đặc biệt là việc
ng vốn điều l.
Theo các chuyên gia trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, đ đảm bảo sc cạnh tranh
của các tchức tài chính tín dụng thì hthng ngân hàng trong nước cần đra ltrình huy
động và tăng vốn điều lệ mt cách cụ thể. Theo tính toán của các nhà hoạch định chính sách,
5
đến năm 2015 các nn hàng thương mại nhà ớc cần s vốn chủ shu đạt trên 1t
USD; khoảng 10 ngân hàng c phn đạt s vốn trên 100 triệu USD; các ngân hàng
thương mại cổ phần còn lại cần đạt số vốn tối thiểu là trên 50 triệu USD; hệ thng nn hàng
thương mại cphần nông thôn cần đạt s vốn điều ltrên 10 triệu USD. Với l trình như
vậy đòi hỏi các ngân hàng nhỏ, khnăng tăng vn chậm hoc không có khả năng tăng vốn
cần có chiến lược cụ thể để sáp nhập hoặc hợp nhất với các ngân hàng lớn.
Theo cam kết gia nhp WTO thì lĩnh vực ngân hàng là lĩnh vc mcửa hoàn toàn vào
m 2010. Có hai quan điểm đặt ra, mt là lựa chn hợp tác, hai là hạn chế hp tác để cạnh
tranh.Hệ thống ngân hàng Việt Nam vẫn còn nhiều điểm yếu như nói trên và đa số các ý
kiến cho rằng: hội nhp, cạnh tranh là tt yếu của quá trình phát triển, vì vy, c ngân hàng
n lựa chn giải pháp hợp tác đcùng phát triển. Như thế, các ngân hàng sẽ học hi được
nhiều kinh nghiệm qun lý, quản trị ngân hàng, tn dng công nghệ hin đại và nhất là thu
t đưc vốn đầu tư và nâng cao khnăng cạnh tranh với đi thchính là các ngân hàng
100% vốn đầu tư nưc ngoài.
1.3. Lợi ích đạt được từ việc thu hút vốn nước ngoài
Sau một quá trình thu hút vn nước ngoài, các ngân hàng thương mại Việt Nam đã đạt
được một số ưu điểm nhất định. C thể như sau:
Thnhất, to cơ hội cho các ngân hàng thương mại trong ớc tiếp cận vn quốc tế dễ
dàng hơn.
Thứ hai, tiếp thụ kiến thc, kinh nghiệm và công nghhin đại về qun lý và hot động
ngânng khi các ngân hàng trong c lựa chn các ngân hàng nước ngoài danh tiếng làm
đối tác chiến lược vì một trong các cam kết của Việt Nam khi gia nhp WTO của Việt Nam
là cho phép các ngân hàng ớc ngoài được đầu tư mua cổ phần của các ngân hàng trong
ớc.
Do vy năng lực tài chính trong nhng m qua ca các ngân hàng thương mại được
ng lên: Cơ cấu và giá trị vn điều lệ của hệ thống ngân hàng thương mại đã tăng lên đáng
kể. Hầu hết các ngân hàng đều đạt được mức vốn pháp định là 3000 ttheo quy đnh ca
Ngân hàng nhà ớc. Trong đó, mt số ngân hàng còn s vn điu l khá cao như: