Ph n 1: Th tr ng ch ng khoán Vi t Nam ườ .
I. T ng quan v th tr ng ch ng khoán Vi t Nam. ườ
1. Nguyên nhân hình thành.
-Quá trình đ i m i n n kinh t di n ra nhanh chóng, nhu c u v n cho s phát tri n r t ế
l n, quá trình c ph n a doanh nghi p nhà n c di n ra nhanh chóng (C ph n m i năm ướ
ph i huy đ ng o kho ng 5%GDP, vay trong n c kho ng 3%GDP). Trong khi đó l ng ướ ượ
v n huy đ ng đ c không đáp ng đ c nhu c u c n thi t, ượ ượ ế h th ng ngân hàng đã quá t i.
Do đó, các doanh nghi p c n ph i m 1 ngu n huy đ ng v n l n. N u không có chi n l cế ế ượ
phát tri n phù h p, th tr ng tài chính s t phát nh thành xu t phát t nh c u v v n ườ ư
đ u t c a n n kinh t . V y thay vi c đ t phát thì t i sao chúng ta không t tay ư ế
thành l p nên. Th tr ng ch ng khoán s t o ra kênh huy đ ng v n m i cho các doanh ườ
nghi p
-Vi c nh thành th tr ng ch ng khoán s giúp nhà nhà đ u t thêm m t nh đ u t ườ ư ư
t o ra l i nhu n.
-Th tr ng ch ng khn là c s , “phong vũ bi u” đánh giá n n kinh t cũng nh năng l c ườ ơ ế ư
doanh nghi p trên th tr ng ch ng khoán. Doanh nghi p s ch u s giám sát c a th tr ng, ườ ườ
các c đông.
-Ngu n v n đ u t n c ngoài ngày ng tăng nh ng ch y u d i nh th c đ u t ư ướ ư ế ướ ư
tr c ti p. Quy các d án đ u t ngày càng tăng, s l ng d án ngày càng nhi u do đó ế ư ượ
c n 1 sân ch i m i và hi u qu h n cho các nhà đ u t n c ngoài. Đó là vi c có đ c m t ơ ơ ư ướ ượ
th tr ng tài chính hi u qu năng đ ng. C th h n đó chính là th tr ng ch ng khoán. ườ ơ ườ
Đ t ra v n đ là hình thành nên th tr ng ch ng khoán Vi t Nam. ườ
Tuy nhiên, vi c thành l p th tr ng ch ng khoán Vi t Nam s không ít khó khăn: ườ
-Ch a có th ch th tr ng hoàn ch nh.ư ế ư
-Ch a hình tnh văn hóa ch ng khoán.ư
c doanh nghi p không mu n minh b ch, không mu n công b thông tin v l i nhu n, lãi
l hàng năm. Tính minh b ch trong kinh doanh ch a đ c qu n lý ch t, nhi u doanh nghi p ư ượ
ho t đ ng y u kém, nh t là các doanh nghi p nhà n c. ế ướ
l i vào c ch c p v n c a nhà n c ơ ế ướ
Nhà đ u t không có c h i l a ch n khi tham gia th tr ng ư ơ ườ
c nhà đ u t còn g p ph i nhi u rào c n v chính ch, đ c bi t h n ch đ i v i ư ế
nh ng nhà đ u t n c ngoài, theo lu t h ko đ c phép mua c ph n c a các doanh ư ướ ư
nghi p Vi t Nam đ n t n 1999, khi ế Th t ng Chính ph m i ban hành Quy t đ nh ướ ế
s 145/QĐ-TTg chính th c cho phép nhà đ u t n c ngoài đ c tham gia mua c ph n ư ướ ượ
trong các doanh nghi p Vi t Nam nh ng v i t l không v t quá 30% v n đi u l c a ư ượ
doanh nghi p.
H n ch trong vi c ho ch đ nh chính sách, giámt, c ng ch , th c thi trên TTCK. ế ưỡ ế
-Nhi u quan đi m cho r ng ch ng khoán s n ph m c a t b n, vi c xây d ng TTCK ư
VN có th làm chúng ta đi l ch h ng. ướ
-Trình đ n b cũng nh hi u bi t c a ng i dân v ch ng khoán còn nhi u h n ch . ư ế ườ ế
-nh h ng c a cu c kh ng ho ng kinh t châu Á 1997 v n còn tác đ ng tiêu c c đ n n n ưở ế ế
kinh t n c nhà.ế ướ
Nh ng n u ch nhìn o nh ng thách th c trên mà chúng ta không m thì ch a bi t đ cư ế ư ế ượ
nh ng khó khăn đó s x y ra nh th nào. Nh ng i x a câu : “không vào hang c p sao ư ế ư ườ ư
b t đ c c p con”. ượ
2. Th tr ng hình thành. ườ
Năm 1994, Chính ph đã quy t đ nh thành l p đ án thành l p th tr ng ch ng khoán t i ế ườ
Vi t Nam, giao nhi u b , ngành liên quan tham gia nh B Tài chính, Ngân hàng N n c, ư ướ
y ban K ho ch nhà n c, B T pp… ế ướ ư
Năm 1995, y ban ch ng khoán đ c thành l p. ượ
Ngày 10/07/1998 Th t ng Chính ph đã ký ban nh Ngh đ nh 48/1998/NĐ-CP v Ch ng ướ
khoán Th tr ng ch ng khoán cùng v i Quy t đ nh thành l p hai Trung tâm Giao d ch ườ ế
Ch ng khoán (TTGDCK) t i Hà N i và TP. H Chí Minh.
Ngày 20/07/2000, TTGDCK Tp.HCM đã chính th c khai tr ng đi vào v n hành, th c ươ
hi n phiên giao d ch đ u tiên vào ngày 28/07/2000 v i 2 lo i c phi u niêm y t đó là 2 mã c ế ế
phi u c a 2ng ty ế Công ty c ph n C đi n l nh ơ (REE) và Công ty c ph n Cáp và V t li u
vi n thông (Sacom), 7 công ty ch ng khoán : Công ty ch ng khoán B o Vi t thu c B tài
chính; Công ty c ph n ch ng khoán Sài n; ng ty TNHH Ch ng khoán Ngân hàng Đ u t ư
Phát tri n Vi t Nam (BSC); ng ty C ph n Ch ng khoán Thăng Long (TLS); ng ty
TNHH Ch ng khoán ACB (ACBS); ng ty CP ch ng khoán Đ Nh t; Công ty C ph n
Ch ng khn Ngân hàng Công th ng Vi t Nam ươ . M i tu n ch 2 phiên giao d ch.
o ngày 8/3/2005 Trung tâm Giao d ch ch ng khoán (TTGDCK) Hà N i đã chính th c chào
đ i. Khác v i TTGDCK TP.HCM (v n là n i niêm y t và giao d ch ch ng khoán c a các công ơ ế
ty l n), TTGDCK Hà N i s là “sân ch i” cho các doanh nghi p nh và v a (v i v n đi u l ơ
t 5 đ n 30 t đ ng). ế
3. Thành ph n tham gia.
-T ch c phát hành ch ng khoán:
Chính ph và chính quy n đ a ph ng là nhà phátnh trái phi u chính ph và trái phi u ươ ế ế
đ a ph ng. ươ
ng ty phát hành trái phi u và c phi u công ty.ế ế
c t ch c tài chính là nhà phát hành các công c tài chính nh c trái phi u, ch ng ch ư ế
th h ng, ch ng ch qu đ u t ... ph c v cho ho t đ ng c a h . ưở ư
-Nhà đ u t : ư
Nhà đ u t cá nhân. ư
Nhà đ u t t ch c. ư
( Vi t Nam thì nhà đ u t nh l chi m t i 80% còn n c ngoài nh M con s y ch ư ế ướ ư
là 20%).
-c t ch c kinh doanh trên th tr ng ch ng khoán: ườ
ng ty ch ng khoán.
Qu đ u t ch ng khoán. ư
c trung gian tài chính (là các Ngân hàng th ng m i).ươ
-c t ch c có liên quan đ n th tr ng ch ng khoán: ế ườ
C quan qu n lý Nhà n c ( y ban ch ng khoán nhà n c).ơ ướ ướ
S giao d ch ch ng khoán Thành ph H CMinh. S giao d ch ch ng khoán Hà N i.
Hi p h i các nhà kinh doanh ch ng khoán
T ch c l u ký và thanh toán bù tr ch ng khoán. ư
c t ch c ki m toán.
ng ty d ch v y tính ch ng khoán (Vi t nam ch a có các t ch c riêng bi t) ư
c t ch c tài tr ch ng khoán (Vi t nam ch a có các t ch c riêng bi t). ư
ng ty đánh giá h s tín nhi m ( Vi t nam ch a có. n c ngoài: Standard & poor; ư ướ
Fitch; Moody’s đánh giá v h s tín nhi m qu c gia)
4. C u trúc th tr ng. ườ
Hai s giao d ch 2 công ty TNHH thu c s h u c a nhà n c. y ban ch ng khn Nhà ướ
n c (UBCKNN) thu c B Tài chính n có r t ít quy n h n. Không nh M , trong đó cướ ư
s giao d ch c a nó thành l p d i hình th c làc công ty c ph n. ướ
Ngày 24/6/2009 H th ng giao d ch Upcom đ c đ a vào ho t đ ng trên s giao d ch ch ng ượ ư
khoán Hà N i. Vi c thành l p sàn giao d ch Upcom đã làm thu h p th tr ng OTC và m r ng ườ
th tr ngn giao d ch. ườ
Bên c nh đó Ngân hàng đ u t phát tri n Vi t Nam, BIDV tr thành Ngân hàng ch đ nh ư
thanh toán.
o ngày 21/4/2011 v a qua y ban Ch ng khoan Nha n c v a đ a ra ba ph ng an i ư/ / 0 ươ/ ư0 ư ươ /
c u trúc thi tr ng ch ng khoan Vi t Nam tai hôi thao tai câu truc thi tr ng ch ng khoan 1 ươ0 ư/ / 1 1 2 0 / / / 1 ươ0 ư/ /
Viêt Nam giai đoan 20112020. V y li u c u chúc c a th tr ng ch ng khoán Vi t Nam 1 1 ườ
thay đ i hay không còn tùy thu c vào quy t đ nh s p t i c a y ban Ch ng khoán Nhà n c. ế ướ
5. H th ng các ch s .
Hi n nay t i Vi t Nam, VN-Index là ch s đ i di n cho các c phi u niêm y t t i S Giao ế ế
d ch Ch ng khoán TP.HCM, HNX-Index đ i di n cho các c phi u niêm y t t i S Giao d ch ế ế
Ch ng khoán Hà N i, UPCoM-Index đ i di n cho các c phi u giao d ch trên th tr ng ch a ế ườ ư
niêm y t. Cách tính c a 3 ch s y đ u theo ph ng pháp bình quân gia quy n.ế ươ
A, Ch s VNindex:
VN-Index đ c tính nh sau:ượ ư
hi u: VN-Index
Giá tr c s : 100 ơ
Ngày c s : 28/07/2000ơ
VN-Index = T ng giá tr th tr ng hi n t i c a các c phi u niêm y t ườ ế ế / T ng giá tr th
tr ng c s c a các c phi u niêm y tườ ơ ế ế
VN - Index đ c tính theong th c sau:ượ
Vn-Index =
Trong đó:
P1i: Giá hi n hành c a c phi u i. ế
Q1i: Kh i l ng đang l u hành c a c phi u i. ượ ư ế
P0i: Giá c a c phi u i th i kỳ g c. ế
Q0i: Kh i l ng c a c phi u i t i th i kỳ g c. ượ ế
i : 1,..., n
Ch s ph n ánh s thay đ i giá c c a ch ng khoán. Vì v y trong quá trình tính toán ch s ,
ng i ta ph i lo i b nh ng y u t làm thay đ i giá tr c a ch s không ph i do giá cườ ế
thay đ i, ví d nh : có c phi u m i niêm y t, vi c tách, g p c phi u... ư ế ế ế
Trong nh ng tr ng h p này, s chia s đ c đi u ch nh đ đ m b o ch s có tính liên t c ườ ượ
ph n ánh đúng nh ng thay đ i v giá c trên th tr ng ườ
Ch s HNX-index Upcom-index cũng đ c tính t ng t . Ngoài ra trên th tr ng còn 1 ượ ươ ườ
s các ch s m i khác nh : ư CBV-Index; SSI30-Index; DCVN30-Index; VIR-Index.
III. Thành t u c a th tr ng ch ng khoán Vi t Nam 10 năm qua. ườ
10 năm phát tri n đ y bi n đ ng c a th tr n ch ng khoán Vi t Nam đã g t hái đ c ế ườ ượ
nhi u thành t u. C th :
Năm 2010 đánh d u ch ng đ ng 10 năm c a th tr ng ch ng khoán Vi t Nam. Th ườ ườ
tr ng đã nh ng phát tri n v t b c, đ t g p 2 l n so v i k ho ch ban đ u v quy môườ ư ế
v n a, s l ng công ty niêm y t tăng g p 10 l n. Th tr ng cũng đã tr thành kênh huy ượ ế ườ
đ ng v n cho doanh nghi p v i hàng trăm ngàn t đ ng.
Năm 2010 đ t k l c lên sàn niêm y t: thêm 81 c phi u trên HOSE, 110 c phi u niêm y t ế ế ế ế
trên HNX 82 c phi u đăng ký giao d ch trên Upcom. Năm 2010 cũng m k l c c a ế
doanh nghi p huy đ ng v n qua th tr ng ch ng khoán v i t ng giá tr huy đ ng v n lên t i ườ
110.000 t đ ng, tăng 3 l n so v i năm 2009 và tăng 4 l n so v i năm 2008…
-V khung pháp lý, th ch chính sách: ế H th ng pháp lu t ngày càng đ c hoàn thi n, đáp ượ
ng đ c yêu c u phát tri n c a th tr ng và tăng c ng hi u qu qu n lý, giám sát c a c ượ ườ ườ ơ
quan qu n lý nhà n c. K t khi Lu t Ch ng khoán đ c Qu c h i ban hành ngày 29/6/2006 ướ ượ
hi u l c thi hành k t ngày 01/01/2007 c văn b n h ng d n đã t o l p đ c ướ ượ
khuôn kh pháp lý cao, đ ng b th ng nh t cho ho t đ ng c a TTCK, t ng b c lo i b ướ
nh ng mâu thu n, xung đ t v i các văn b n pháp lu t khác liên quan (v c b n th ng ơ
nh t v i Lu t Doanh nghi p và Lu t Đ u t ); phù h p h n v i lu t pháp, thông l qu c t , ư ơ ế
t o n n t ng cho TTCK Vi t Nam kh năng h i nh p v i c th tr ng v n qu c t và khu ườ ế
v c; tăng c ng tính công khai minh b ch cho th tr ng và ng cao kh năng qu n giám ườ ườ
sát th tr ng c a c quan qu n nhà n c;Các ng c trên th tr ng ch ng khoán ngày ườ ơ ướ ườ
càng đ c m r ng. ượ T o tính năng đ ng cho thanh kho n .
-V quy mô hàng hóa (ngu n cung) c a th tr ng ườ :Quy th tr ng b c tăng ườ ướ
tr ng m nh m , v ng ch c, t ng b c đóng vai trò kênh d n v n trung dài h n quanưở ướ
tr ng, đóng góp tích c c cho s nghi p công nghi p a - hi n đ i hóa đ t n c. Trong su t ướ
th i kỳ t 2000-2005, v n hóa th tr ng ch đ t trên d i 1% GDP ườ ướ . Nh ng sau đó đã b c pháư
lên trong các năm sau.
-V niêm y t và giao d ch ch ng khoán ế :Th tr ng ch ng khoán đã có s tăng tr ng không ườ ưở
ch v quy niêm y t c v tính thanh kho n c a th tr ng. N u nh năm 2005, bình ế ườ ế ư
quân 667.600 c phi u đ c giao d ch m t phiên, thì năm 2006, con s này tăng lên 2,6 ế ượ
tri u đ n v (tăng 3,93 l n) tăng lên 9,79 tri u 18,07 tri u trong hai năm sau đó. T c đ ơ
luân chuy n th tr ng trong giai đo n y liên t c tăng t 0.43 l n năm 2006 n 0.64 o ườ
năm 2007, 0.68 l n vào năm 2008 và c đ t 1.13 l n năm 2009 ướ
-V h th ng c s nhà đ u t (c u đ u t ): ơ ư ư S l ng c nhà đ u t tham gia TTCK ngày ượ ư
càng đông đ o cùng v i vi c nh n th c s tham gia c a c ng đ ng vào TTCK ngày ng
đ c nâng cao. S l ng nhà đ u t cá nhân và t ch c, trong n c n c ngi đã gia tăngượ ượ ư ướ ướ
đáng k . T kho ng g n 3000 tài kho n nhà đ u t tham gia khi m i m c a th tr ng o ư ườ
năm 2000, tính đ n nay đã trên 90.000 tài kho n giao d ch, trong đó s nhà đ u t t ch cế ư
trong n c là 2.662, s nhà đ u t cá nhân trong n c là 807.558, s nhà đ u t n c ngoàiướ ư ướ ư ướ
h n 13.000 nhà đ u tơ ư
-H th ng các t ch c kinh doanh, d ch v ch ng khoán : H th ng các t ch c kinh doanh,
d ch v ch ng khoán phát tri n nhanh v quy mô và năng l c nghi p v , v i h th ng m ng
l i chi nhánh, phòng giao d ch tr i kh p các t nh tnh ph l n trong c n c, góp ph n giúpướ ướ
ng chúng đ u t ti p c n d dàng h n v i TTCK. Khi th tr ng b t đ u đi vào ho t đ ng, ư ế ơ ườ
toàn th tr ng m i ch 7 công ty ch ng khoán và cho đ n t n năm 2004 v n ch am t ườ ế ư
ng ty qu n lý qu o. Sau 10 năm ho t đ ng,nh đ n th i đi m hi n t i, đã có 105 công ty ế
ch ng khoán 46 công ty qu n qu đang ho t đ ng t i Vi t Nam. S thành viên l u ký ư
c a TTLKCK 122 thành viên trong đó 8 ngân hàng l u ký 12 t ch c m tài kho n ư
tr c ti p (g m các ngân hàng th ng m i thành viên đ c bi t c a th tr ng TPCP chuyên ế ươ ườ
bi t và S Giao d ch NHNN).
-V ho t đ ng qu n lý, giám sát th tr ng ườ :Trong giai đo n 2000-2009, công tác qu n lý Nhà
n c đi u hành TTCK đ c th c hi n t ng đ i linh ho t, b o đ m TTCK v n nh anướ ượ ươ
toàn phát n đ nh, không đ x y ra đ v , xáo tr n l n nh h ng đ n s phát tri n kinh ưở ế
t - h i c a đ t n c, t ng b c nâng cao năng l c giám sát c ng ch th c thi quyế ướ ướ ưỡ ế
đ nh c a pháp lu t, b o v quy n l i ích h p pháp c a nhà đ u t . Ho t đ ng qu n lý và ư
giám sát TTCK v i tr ng tâm l y vi c b o v quy n l i c a nhà đ u t ng c t; các chính ư
sách qu n lý TTCK đã th hi n m c tiêu tăng c ng tính công khai, minh b ch, t ng b c áp ườ ướ
d ng các thông l v qu n tr công ty t t, các chu n m c v k toán và ki m toán qu c t ế ế
khuy n cáo c a T ch c qu c t c U ban ch ng khoán (IOSCO).ế ế
-V t ch c th tr ng ườ : H th ng giao d ch UpCom trên SGDCK N i - h th ng giao
d ch cho các ch ng khoán c a ng ty đ i chúng ch a niêm y t - cũng đã đ c đ a vào v n ư ế ượ ư
nh vào ngày 24/6/2009. Cu i 2009, đã 34 c phi u đ c giao d ch trên h th ng Upcom ế ượ
v i t ng giá tr giao d ch đ t g n 540 t đ ng. Giá tr th tr ng ngày 31/12/2009 đ t 4.075 t ườ
đ ng. Th tr ng upcom m ra đã làm gi m quy qu th tr ng OTC, qu n nhà n c ườ ườ ướ
đ c xi t ch t h n.ượ ế ơ
(Ho t đ ng mua bán sáp nh p (M&A) trên th tr ng ch ng khoán đã n r c v s l ng ườ ượ
l n hình th c trong năm 2010. Đi u y xu h ng c a th tr ng, nh m giúp th tr ng ướ ườ ườ
phát tri n hi u qu , h n ch s ho t đ ng c a các công ty làm ăn kém hi u qu .) ế
M t s d li u v quá trình phát tri n c a th tr ng ch ng khoán Vi t Nam: ườ
(Ngu n: y ban Ch ng khoán)
Th i gianGiá tr
giao d ch
bình quân
phiên (t
đ ng)
V n hóa
TT (t
đ ng)
% GDP i
kho n
nhà đ u
tư
ng ty
qu n lý
qu
ng ty
ch ng
khoán
ng ty
niêm y tế
2000 1,4 986 0,28% 2.908 7 5
2001 6,85 1.57 0,34% 8.78 8 10
2002 4,58 2.436 0,48% 13.607 9 20
2003 12,14 2.37 0,39% 16.486 1 12 22
2004 79,55 4.516 0,63% 21.6 2 13 26
2005 111,90 9.598 1,21% 29.065 6 14 41
2006 401,84 237.276 22,70% 110.652 18 55 195
2007 1.562,21 492.9 40,00% 312.139 25 78 253
2008 1.615,79 225.935 19,76% 531.428 43 102 342
2009 2.872,75 620.551 37,71% 822.914 46 105 457
2010* 3.306,80 695.186 42,25% 925.955 46 105 557
* Tính đ n 30/6/2010 - % GDP c a năm li n tr c năm tính toánế ướ
IV. B t c p c a th tr ng ch ng khoán Vi t Nam. ườ
-V khung pháp lý, th ch chính sách ế : h th ng pháp lu t hi n nay v n còn có m t s h n
ch , c th : pế h m vi đi u ch nh c a Lu t Ch ng khoán còn h p m i ch bao hàm nh ng n i
dung c b nơ ch a bao quát m i ho t đ ng trên TTCK theo thông l qu c t ; m t s quyư ế
đ nh c a văn b n h ng d n Lu t Ch ng khoán còn ch ng chéo, ch a th ng nh t v i các văn ướ ư