1
Chương 1
TÍN HIỆU VÀ HỆ THỐNG RỜI RẠC THỜI GIAN
Tín hiệu sự trình y thông tin dưới dạng dliệu, âm thanh, hình nh, video….Có nhiều ch để
phân loại tín hiệu nhưng cách ta chia tín hiu thành dạng tương tự (liên tục theo thời gian) hoặc s (rời
rạc thời gian) . Xử tín hiệu sử dụng mạch hệ thống (gồm cả phần mềm và phn cứng) để tác
động lên đầu vào và nhn tín hiệu ngõ ra theo cách mà chúng ta mong muốn.
Hệ thống số có rất nhiều điểm thuận lợi hơn so với hệ thống liên tục chẳng hn không có nhiễu, dễ cất
dữ và truyền đi. Đchuyển một tín hiệu liên tục sang dng số, ta phải lấy mẫu tín hiệu, lượng tử
mã hóa giá trị sang dạng nhị phân. Tín hiệu lấy mu gọi là tín hiệu rời rạc thời gian. Tuy nhiên, đ sử
tín hiệu trong hệ thống số (chng hn như máy tính), thể thực hiện được tất cba bước trên.
Thông thường hai bước cuối, lượng tử và mã a nhị phân được hiểu ngầm, vậy cụm từ rời rạc thời
gian và số tương đương và hoán đổi cho nhau.
Bên cạnh tín hiệu mà ta mong muốn, đây cũng những thành phần không được hoan
nghênh như nhiễu, can nhiễu …..nhng thành phn này chúng ta muốn loại bỏ hoặc tối thiểu hóa.
Hệ thống thể mạch logic đơn giản, những chương trình đơn giản, hoặc nhng cấu trúc
phức tạp bao gồm cả phần cứng phần mm như máy tính. Chúng ta sẽ thảo luận những loại hệ
thống số khác nhau. đây gi sử hệ thống tuyến tính bất biến đổi theo thời gian . Một hệ thống
mu thường thấy là những bộ lọc.
1.1 TÍN HIỆU LIÊN TỤC THỜI GIAN CONTINUOUS – TIME SIGNALS
một tín hiệu sự biến đi biên độ theo thời gian. Biên độ thể hiệu điện thế, dòng, công
suất… Tuy nhiên trong mch và hệ thống, biên độ thường được trìnhy dưới dạng hiệu điên thế.
Tín hiệu liên tục theo thời gian (hay tín hiệu analog) có biên đ biến đổi khác nhau theo thời
gian. Chúng thường được tạo ra bởi mch điện tử, những nguồn t nhiên như nhiệt, âm thanh,
video…và được chuyển thành tín hiệu điện tử bằng những đầu bộ chuyển đổi. Tín hiệu được
minh họa bằng dạng sóng đ dễ dàng quan sát.
1.1.1 Trình bày toán hc của tín hiệu
Thay vì mô tả tín hiệu bằng từ nghoặc dạng sóng, cách cụ thể và chính xác hơn là diễn tả dưới dạng
toán học. S trình bày toán học của tín hiệu trong miền thời gian và miền biến đổi thì cần thiết cho sự
phân tích , thiêt kế mch và hệ thống. Một ví dụ đơn giản ở hình 1.1 không thể giải quyết bằng ngôn
ngữ miêu tả hoặc mạch.
R
C
0,1F
Maïch
Vaøo Ra
1Vññ - 1kHz
Hình1.9: Baøi toaùn phaân tích
?
560
Circuit
Input
Output
Hình.1.1:Ngõ ra tín hiệu là gì?
0.1F
1Vpp 1kHz
2
Tín hiệu sin
Tín hiệu Sin hoặc sóng sin n hiu tương tự phổ biến nhất. (Hình 1.2). nhẵn, dễ tạo, nhiều
thuộc tính và ứng dụng. Diễn tả toán học được cho bởi.
x(t) = Acos(
t + o) (1.1)
đây A giá trị đỉnh, tần số gốc (radians/s), t là thời gian (sec), Φo pha ban đầu (radians)
phase khi t = 0, Ω = 2F với F là tần số (Hz), T = 1 / F = 2/Ω là chu k (sec).
Sự diễn tả bên trên chứa tất cả những đi số cần thiết: biên đ(đỉnh, rms, trung bình), sự
tuần hoàn (chu kỳ, tần số). Ngược lại, dạng sóng, ngoại trừ giá trị hằng số thì không có tính cô động.
Ví d: Cho sóng vuông (hình 1.3) biểu thức toán học gồm một phần cho biên độ, một phần cho sự tuần
hoàn.
x(t) = A ,
0
2 t
T
(1.2)
+A ,
2
0T
t
x(t) = x(t nT) , n = 1, 2, 3 …
Sóng Sin và vuông là xác định. Với những tín hiệu ngẫu nhiên, nhìn chung ta không thể trình bày dng
toán học của chúng. Nhiễu điện và can nhiễu là những ví dụ của tín hiệu ngu nhiên.
1.1.2 Một số tín hiệu đặc biệt
Ở đây có hai tín hiệu thường được sử dụng trong phân tích mch và xử lý tín hiệu.
(a) Xung đơn vị
Xung đơn vị (m delta Dirac) hình thức cải tiến từ một xung chnhật đối xứng với độ rộng xung
và biên độ
/1
khi
→ 0 (Hình.1.4). Biểu diễn toán học
(t) = , t = 0
x(t)
0
t
T
A
A
Acos0
Hình.1.2: Tín hiệu sin
x(t)
A
A
t
0
T
T/2
2T
T/2
Hình.1.3: Sóng vuông đối xứng
3
0 , t 0
dtt)(
= 1 (1.3)
Theo định nghĩa này,
(t) = (t) (1.4)
Xung biên đ A thay 1ta viết A
(t) (Hình.1.4c). Nếu xung đơn vị chm đi to, ta
(t to)
(Hình.1.4d), thì:
(t tO) = , t = tO (1.5)
0 , t tO
2
1)()( t
tOO dtttdttt
= 1, t1 < tO < t2
Một tín hiệu x(t) khi nhân với xung đợn vị tr thời điểm to
)( 0
tt
giá trị x(to) tại to:
x(t)(t to) = x(to) (1.6)
(b) Bậc đơn vị:
Hình 1.5 bậc đơn vị. Tín hiệu ng đột ngột từ 0 lên 1 tại thời điểm t=0, sau đó duy trì không đi.
Hoạt động giống với sự đóng mở của một công tắc đin tử. Diễn tảng thức toán học:
u(t) = 0 , t < 0
1 , t 0 (1.7)
[
Xung đơn vị
(t) và bậc đơn vu(t) liên hệ với nhau như sau:
tdtttu ')'()(
= 0 , t < 0
1 , t 0 (1.8a)
dt
tdu
t)(
)(
(1.8b)
1
0
t
2
2
0
t
(t)
A(t)
(t-t0)
0
t
0
t0
t
(a)
(b)
(c)
(d)
Hình.1.4: Xung đơn vị
)(t
0
Au(
0
t
t)
1
A
A
0
0
Au(t)
u(t)
t
t
t
(a)
(b)
(c)
Hình.1.5: Bậc đơn vị
4
1.1.3 Tín hiu phc
Đại lượng vật lý tự nhiên, bao gồm tín hiệu là những giá trị thực. Tuy nhiên thỉnh thoảng tín hạng ảo j
=
1
được thêm vào đ tạo sự thuận tiện về mặt toán học, chẳng hạn như tính toán sự khác nhau về
phase của hiệu điện thế và dòng trong mch điện AC. Sau đây là một tín hiệu phức:
x(t) = 5cos
t j5sin
t
Một tín hiệu phức bao gồm phần thực và phần ảo.
x(t) = x
R
(t) + jx
I
(t) (1.9)
Trong hệ tọa độ cực, một tín hiu phức có thể diễn tả gồm thành phần biên độ và pha (Hình.1.6)
x(t) = x
R
(t) + jx
I
(t) =
)(
)( tj
etx
(1.10)
hiệu độ lớn
)(tx
phase
)Φ(t
hoặc argx(t) hoc
x(t). Ta có:
)t(x)t(x)( 2
I
2
Rtx
(1.11a)
)(
)(
tan)Φ( 1
tx
tx
t
R
I
(1.11b)
Chú ý độ lớn là giá trị tuyệt đối, trong khi biên độ gtrị có dấu, nhưng ta cũng không cần chú ý tới
sự khác nhau của hai thành phn này
Ví dụ 1.1.1
Cho một tín hiệu phức . m phần thực, phần ảo, độ lớn và phase.
Giải:
Phần thực: x
R
(t) = 5cos
t
Phầno: x
I
(t) = 5cos
t
Độ lớn:
ttt(tx cosΩ25)cosΩ5()cosΩ5)( 2/1
22
Phase:
)1(tan
cosΩ5
cosΩ5
tan)Φ( 11
t
t
t
= 450 Không phụ thuộc t
Theo sự diễn tả này ta thể xem một tín hiệu phức như một vector và viết x(t)
-(t)
(t)
Ảo
Thực
xI(t)
x(t)
x*I(t)
0
x*(t)
xR(t) = x*R(t)
Ảo
Thực
x
R
(t)
(t)
(t)
)(tx
x
I
(t)
x(t)
Hình.1.6: Tín hiệu phức và tọa độ cực
0
5
Hai đại lượng phức có cùng phần thực nhưng đối nhau phần ảo là liên hip phức của nhau (Hình 1.7).
Vì vy, với một tín hiệu phức x(t), thì liên hiệp phức của công thức (1.12),
x*(t) = xR(t) jx(t) =
)(
)( tj
etx
(1.12)
1.1.4 Tín hiu phc
Công thức (1.1) là mt tín hiệu sin thực. Mũ phức, hay Sin phức thì phổ biến hơn. Biểu diễn chung:
)( 0
)(
tj
Aetx
(1.13)
[]Phasor là trình bày vector của tín hiệu (Hình.1.8). Nó tuần hoàn với chu kỳ 2 radians.
Từ một mũ phức, phần sin thực được dẫn xuất bởi hai cách. Đầu tiên lấy phần thực
R
x
(t) = Re[Acos(
t + o) + jAsin(
t +
o)]
= Acos(
t + o)
(1.14)
Hình.1.7: Tín hiệu phức x(t) liên hiệp phức x*(t)
Ảo
A
x(t)
t
Thực
0
-0
-
-
t
x*(t)
2xR(t)
Ảo
xI(t)
A
x(t)
t
t
xR(t)
Thực
(t=0)
0
Hình.1.8: Trình bày Phasor dạng mũ
0