TNU Journal of Science and Technology 229(10): 61 - 67
http://jst.tnu.edu.vn 61 Email: jst@tnu.edu.vn
THE IMPACT OF THE MASS IMBALANCE ON OPTICAL PROPERTIES
OF EXCITON SYSTEMS IN THE CONDENSATION STATE
Nguyen Thi Hau1,2, Ho Quynh Anh2, Do Thi Hong Hai2*
1Graduate University of Science and Technology - Vietnam Academy of Science and Technology
2Hanoi University of Mining and Geology
ARTICLE INFO ABSTRACT
Received:
05/3/2024 In this research, the optical properties of the exciton systems in the
condensed state are considered through the real part spectrum of the
optical conductivity in the extended Falicov-Kimball model in the
presence of phonons. Applying the Hartree-Fock approximation and the
Kubo linear response theory, a set of equations determining the
excitonic condensation order parameter and the real part of the optical
conductivity are found. Numerical results investigating the real part of
the optical conductivity affected by the mass imbalance show that in
the phonon assistance, a single-peak appears in the optical conductivity
spectrum in the excitonic condensation state when the mass imbalance
is sufficiently small. The peak occurs at a frequency twice the exciton
condensation order parameter. Decreasing the mass imbalance, the
peak position moves to the right indicating the stabilization of the
excitonic condensation state. When the electron-phonon coupling is
large enough, the BCS-type condensation prevails even if the mass
imbalance is large.
Revised:
29/5/2024
Published:
29/5/2024
KEYWORDS
The excitonic condensate
The extended Falicov-Kimball
model
Hartree-Fock approximation
The electron-phonon coupling
The mass imbalance
TÍNH CHT QUANG CA H
EXCITON TRONG TRNG THÁI NGƯNG TỤ
ẢNH HƯỞNG BI MT CÂN BNG KHỐI LƯỢNG
Nguyn Th
Hu1,2, H
Qunh Anh2,
Đỗ
Th
Hng Hi2*
1Hc vin Khoa hc và công ngh
-
Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh
Vit Nam
2Trường Đại học Mỏ -
Địa chất
THÔNG TIN BÀI BÁO TÓM TT
Ngày nhn bài:
05/3/2024 Trong nghiên cu này, tính cht quang hc ca h exciton trong trng
thái ngưng tụ đưc xem xét thông qua quang ph phn thc của độ dn
quang trong hình Falicov-Kimball m rng s hin din ca
phonon. Áp dng gần đúng Hartree-Fock thuyết phn hi tuyến
tính Kubo, h phương trình xác đnh tham s trt t trng thái ngưng tụ
exciton biu thc phn thc độ dn quang đã được tìm ra. Kết qu
tính s kho sát phn thc của đ dn quang ảnh hưởng bi mt n
bng khối lượng cho thy, vi s h tr ca phonon, h ổn đnh trong
trạng thái ngưng tụ exciton đặc trưng bởi quang ph độ dẫn quang đt
cực đại tn s gp hai ln tham s trt t ngưng t exciton khi mt cân
bng khối lượng đủ nh. Gim mt cân bng khối lượng, đỉnh ca ph
độ dn quang di chuyn sang phi th hin s n định ca trng thái
ngưng tụ exciton. Khi hng s tương tác điện t - phonon đ ln, trng
thái ngưng tụ dng BCS (John Bardeen, Leon Cooper và Robert
Schrieffer) chiếm ưu thế ngay c khi mt cân bng khối lượng ln.
Ngày hoàn thin:
29/5/2024
Ngày đăng:
29/5/2024
T KHÓA
Ngưng tụ exciton
Mô hình Falicov-Kimball m
rng
Gn đúng Hartree-Fock
Liên kết đin t - phonon
Mt cân bng khối lượng
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.9835
* Corresponding author. Email: dothihonghai@humg.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
229(10): 61 - 67
http://jst.tnu.edu.vn 62 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Ngưng tụ exciton mt trạng thái lượng t được hình thành khi trong vt liu tn ti các
exciton mật độ cao nhiệt độ đủ thp [1]. Mặc được đề xut v mt thuyết t hơn nửa thế
k trước nhưng cho đến nay nhng nghiên cu v trng thái này vẫn được các nhà khoa hc rt
quan tâm c phương diện lý thuyết ln thc nghim. Nhng quan sát thc nghim khẳng định s
tn ti ca trng thái ngưng tụ exciton trong mt s vt liu là minh chng quý giá cho nhng d
đoán thuyết v trng thái này. Các h vt liu tiêu biu th k đến như giếng lượng t kép
bán dn (double quantum wells - DQW) [2], [3], các vt liu kim loi chuyn tiếp dichalcogenide
(transition metal dichalcogenides TMD) [4], [5], graphene hai lp kép (double-bilayer graphene
- DBG) [6], [7]. Trong các h vt liệu này, exciton được to thành do s kết cp của điện t và l
trống dưới tác dng ca lc Coulomb. tùy theo cường độ tương tác Coulomb, trạng thái
ngưng tụ exciton th dng BEC (Bose-Einstein condensation) như ca nhng ht boson
thông thường hoc dng BCS - tương tự như trạng thái ngưng tụ ca các cp Cooper trong
thuyết siêu dn. Bên cnh đó, trong các hệ vt liu k trên, mối tương quan về khối lượng ca
điện t l trng không ging nhau. Do vy, v mt thuyết, hình Falicov-Kimball m
rng (extended Falicov-Kimball model EFKM) khá phù hp vi các h vt liu trên vì nó mô t
tương tác giữa điện t linh động c điện t định x f bởi tương tác Coulomb tính ti nhy
nút của điện t trên mc f và đã có khá nhiu các nghiên cu v các vt liu trên s dng mô hình
EFKM [8], [9]. Vi hình này, bằng cách thay đổi tích phân nhy nút của điện t f, ta th
thay đổi tương quan về khối ng gia điện t l trng. Kho sát nh hưởng ca mt cân
bng khối lượng lên s hình thành tính cht trạng thái ngưng tụ exciton trong các h vt liu
thông qua mô hình EFKM vì vy là cn thiết.
Trong bài báo này, chúng tôi s dng mô hình EFKM có s hin din ca phonon để kho sát
tính cht quang hc ca h exciton trong trạng thái ngưng tụ ảnh hưởng bi mt cân bng khi
ng. Trong bài báo [10], các tác gi đã thảo lun nh ng ca mt cân bng khối lượng lên
tính cht quang hc ca h trong trạng thái ngưng tụ exciton thông qua mô hình EFKM thun túy
tc là chưa tính đến tương tác điện t - phonon. Trong khi đó, các quan sát thc nghiệm đã chỉ ra
vai trò quan trng ca phonon trong vic h tr hình thành và ổn định trng thái ngưng tụ exciton
[11], [12]. Chính vy, hình EFKM s hin din ca phonon phù hợp hơn với các h
vt liu có xảy ra ngưng tụ exciton.
Trong phn tiếp theo ca bài báo, chúng tôi áp dng gần đúng Hartree-Fock để tìm ra h
phương trình xác định tham s trt t trng thái ngưng tụ exciton s dng thuyết Kubo v
phn hi tuyến tính để thiết lp biu thc gii tích phn thc độ dn quang. T các kết qu gii
tích đó, chương trình tính số gii t hp h phương trình xác định tham s trt t trạng thái ngưng
t exciton được viết da trên ngôn ng lp trình Fortran nh đó nhận được giá tr ca phn
thực độ dn quang. Các kết qu nh s kho sát phn thc độ dn quang khi s thay đổi v
tương quan khối lượng gia c điện t c f trong trạng thái bn được chúng tôi trình bày
trong phn 3. Cui cùng là nhng kết lun ca bài báo.
2. Mô hình và tính toán gii tích
nh Falicov-Kimball m rng s hin din ca phonon đưc t bi Hamiltonian
dưới dng sau:
=𝜀𝐤
𝑐𝑐𝐤
𝑐𝐤
𝐤+𝜀𝐤
𝑓𝑓󰆻𝐤𝑓󰆻𝐤
𝐤+𝜔0𝑏
𝐪
𝑏
𝐪
𝐪
+𝑈
𝑁𝑐𝐤+𝐪
𝑐𝐤𝑓󰆻𝐤′−𝐪
𝑓󰆻𝐤′
𝐤𝐤′𝐪 +𝑔
𝑁(𝑐𝐤+𝐪
𝑓󰆻𝐤(𝑏
−𝐪
+𝑏
𝐪)+𝑓󰆻𝐤𝑐𝐤+𝐪(𝑏
𝐪
+𝑏
−𝐪))
𝐤𝐪
(1)
trong đó, hai số hạng đầu biu din phn không tương tác của h điện t phonon vi 𝑐𝐤
(𝑐𝐤)
𝑓󰆻𝐤(𝑓󰆻𝐤) tương ng biu din toán t sinh (hy) của điện t c trên di dẫn đin t 𝑓 trên di
TNU Journal of Science and Technology
229(10): 61 - 67
http://jst.tnu.edu.vn 63 Email: jst@tnu.edu.vn
hóa tr không spin mang xung ng k, 𝜀𝐤
𝑐(𝜀𝐤
𝑓) năng lượng tán sc của điện t 𝑐 (𝑓). S hng
th ba biu din h phonon không tương tác với 𝑏
𝐪
(𝑏
𝐪) tương ng toán t sinh (hy) phonon
tại xung lượng q 𝜔0 năng lượng không tán sc ca phonon theo mô nh Einstein. S hng
th trong phương trình (1) biểu diễn tương tác Coulomb giữa điện t c điện t f với cường
độ thế tương tác U. S hng cui cùng biu diễn tương tác giữa điện t phonon vi hng s
liên kết điện t - phonon g.
Trong gần đúng liên kết chặt, các năng lượng tán sc của điện t c điện t f trong mng
tinh th hình vuông vi hng s mng bng 1 có dng:
𝜀𝐤
𝑐(𝑓) =𝜀𝑐(𝑓) 𝑡𝑐(𝑓)𝛾𝐤𝜇 (2)
vi 𝜀
𝑐(𝑓)𝑡𝑐(𝑓) lần lượt là năng lượng ti nút và tích phân nhy nút của điện t c (f); 𝛾𝐤𝜇
lần lượt là bước nhy trong mng tinh th thế hóa hc. S khác nhau ca hai giá tr năng lượng
ti nút th hin mức độ xen ph ca hai dải năng lượng, còn s khác nhau ca tích phân nhy nút
th hin mối tương quan về khối lượng của các điện t trong h, nếu |𝑡𝑓|<𝑡𝑐 th hiện điện t 𝑓
nặng hơn điện t 𝑐 và ngược li.
Áp dng gần đúng Hartree-Fock để viết li toán t tương tác Coulomb trong phương trình (1)
chúng tôi thu được Hamiltonian Hartree-Fock như sau:
𝐻𝐹 =𝜀𝐤
𝑐𝑐𝐤
𝑐𝐤𝐤 +𝜀𝐤
𝑓𝑓󰆻𝐤𝑓󰆻𝐤𝐤 +(𝑐𝐤+𝐪
𝑓󰆻𝐤+𝑓󰆻𝐤𝑐𝐤+𝐪)
𝐤+𝜔0𝑏
𝐪
𝑏
𝐪𝐪 +𝑁ℎ(𝑏
−𝐪
+𝑏
−𝐪) (3)
trong đó 𝜀𝐤
𝑐 𝜀𝐤
𝑓 các năng ng tán sc tái chuẩn hóa khi đóng góp của độ dch
Hartree-Fock được xác định bi 𝜀𝐤
𝑐(𝑓) =𝜀𝐤
𝑐(𝑓) +𝑈𝑛𝑓(𝑐) (4)
với 𝑛𝑓(𝑐) =1
𝑁⟨𝑛𝐤
𝑓(𝑐)
𝐤mật độ của điện t 𝑓 (𝑐). Các đại lượng h trong phương trình
(3) được xem là tham số trật ttrạng thái ngưng tụ exciton có chứa số hạng ⟨𝑐𝐤+𝐪
𝑓󰆻𝐤thể hiện
trạng thái lai hóa giữa đin t c và điện t f như sau:
∆= 𝑔
𝑁⟨𝑏
-q
+𝑏
𝐪𝑈
𝑁⟨𝑐𝐤+𝐪
𝑓󰆻𝐤
𝐤 (5)
=𝑔
𝑁(⟨𝑐𝐤+𝐪
𝑓󰆻𝐤+
𝐤⟨𝑓󰆻𝐤𝑐𝐤+𝐪
𝐤) (6)
Hamiltonian trong phương trình (3) gm 2 thành phn, thành phần đin t gm 3 s hạng đầu
còn thành phn phonon 2 s hng cui. Thành phn điện t được chéo hóa bng cách dùng
phép biến đổi Bogoliubov định nghĩa các toán tử gi ht fermion mới như sau:
{𝑎𝐤
=𝜉𝐤𝑐𝐤
+𝜂𝐤𝑓󰆻𝐤
𝑏𝐤
=−𝜂𝐤𝑐𝐤
+𝜉𝐤𝑓󰆻𝐤 (7)
vi các h s 𝜉𝐤𝜂𝐤 được chn sao cho tha mãn 𝜉𝐤
2+𝜂𝐤
2=1. Thành phần phonon được
chéo hóa bằng định nghĩa toán tử phonon mi như sau:
𝐵𝐪
=𝑏
𝐪
+𝑁
𝜔0 (8)
Thay (7) (8) vào (3) ta thu được Hamiltonian hoàn toàn chéo hóa tc là ch được viết dưới
dạng toàn phương của các toán t sinh, hy:
𝑑𝑖𝑎 =𝐸𝐤
1𝑎𝐤
𝑎𝐤𝐤 +𝐸𝐤
2𝑏𝐤
𝑏𝐤𝐤 +𝜔0𝐵𝐪
𝐵𝐪𝐪 (9)
trong đó 𝐸𝐤
1(2) là các năng lượng gi ht tái chuẩn hóa, được xác định bi:
𝐸𝐤
1(2) =1
2[𝜀𝐤
𝑓+𝜀𝐤+𝐪
𝑐𝑠𝑔𝑛(𝜀𝐤
𝑓𝜀𝐤+𝐪
𝑐)𝛤𝐤] (10)
vi 𝛤𝐤=[(𝜀𝐤+𝐪
𝑐𝜀𝐤
𝑓)2+4||2]1/2 (11)
Như vậy, bng việc chéo hóa Hamiltonian trong phương trình (3), chúng ta th xác định
được đại lượng th hin trng thái lai hóa của điện t c (f):
TNU Journal of Science and Technology
229(10): 61 - 67
http://jst.tnu.edu.vn 64 Email: jst@tnu.edu.vn
𝑛𝐤=𝑐𝐤+𝐪
𝑓󰆻𝐤=−[𝑛𝐹(𝐸𝐤
1)𝑛𝐹(𝐸𝐤
2)]𝑠𝑔𝑛(𝜀𝐤
𝑓𝜀𝐤+𝐪
𝑐)
Γ𝐤
(12)
cũng đưc xem tham s trt t trạng thái ngưng t exciton vi 𝑛𝐹(𝐸𝐤
1(2)) là các hàm
phân b Fermi-Dirac có dng 𝑛𝐹(∈)= 1
1+𝑒/𝑇 . T đây ta đưc h các phương trình (4), (10)
(12) xác định tham s trt t trng thái ngưng tụ exciton.
Để tho lun v tính cht quang hc ca h trong trạng thái ngưng tụ exciton, tiếp theo chúng
ta đi tìm biu thc gii tích của độ dn quang. Phn thc của độ dẫn quang được xác định theo
công thc Kubo [13] như sau
𝜎(𝜔)=Re 𝑖
𝜔𝑁2𝐣𝐤
;𝐣𝐤′ (𝜔)kk (13)
vi 𝐣𝐤 là toán t dòng toàn phần được định nghĩa:
𝐣𝐤={𝜕𝜀𝐤
𝑐
𝜕𝐤 𝑐𝐤
𝑐𝐤+𝜕𝜀𝐤
𝑓
𝜕𝐤 𝑓󰆻𝐤𝑓󰆻𝐤}
𝐤 (14)
Thay (2) (7) vào (14) viết phương trình chuyển động cho hàm Green hai ht, chúng ta
thu được biu thc phn thc độ dẫn quang như sau:
𝜎(𝜔)=𝜋
𝜔𝑁(𝜕𝜀𝐤
𝑓
𝜕𝐤 𝜕𝜀𝐤
𝑐
𝜕𝐤)2𝜉𝐤
2𝜂𝐤
2[𝑛𝐹(𝐸k
1)𝑛𝐹(𝐸k
2)]
𝐤
×{𝛿(𝜔𝐸𝐤
2+𝐸𝐤
1)𝛿(𝜔𝐸𝐤
1+𝐸𝐤
2)} (15)
Vi nghim nhận được t vic gii t hp h phương trình trên, chúng ta th d dàng
nhận được giá tr phn thc của độ dn quang t trong công thc (15).
3. Kết qu tính stho lun
T các kết qu tính toán gii tích phần trước, chúng tôi thiết lp chương trình tính số gii t
hợp các phương trình (4), (10)-(12) để tìm tham s trt t trạng thái ngưng t exciton t đó
nhận được giá tr c th ca phn thực độ dn quang t phương trình (15). Từ các kết qu s đó,
các giản đồ pha trạng thái bản th hin ảnh hưởng ca mt cân bng khối lượng cường độ
liên kết điện t-phonon lên tính cht quang hc ca h trong trạng thái ngưng tụ exciton được
thiết lp. đây, các nh toán số đưc thc hin trong h hai chiu gm 𝑁=200×200 nút
mng chn 𝑡𝑐=1 đơn vị của năng ợng. Khi đó tất c các đại lượng đều được xác định
với đơn vị 𝑡𝑐. Không mt tính tng quát, chúng tôi c định năng lượng không tán sc ca phonon
𝜔0 =2,0 hiệu hai mức năng lượng 𝜀𝑐 𝜀𝑓=2,0. Trong các nghiên cứu trước đó, chúng tôi
đã khẳng định exciton trong hệ ngưng tụ khi cường đthế ơng tác Coulomb giá trị trong
một khoảng giới hạn, do đó thế tương tác Coulomb đây được chọn với giá trị trung bình U =
3,5. Để biểu thị đin t f đnh x hơn điện t c, giá trị của tích phân nhảy nút của điện tử f được
lựa chọn sao cho |𝑡𝑓|< 1 smất cân bằng khối lượng của các điện tử c điện tf trong hệ
được thể hiện bởi giá trị của |𝑡𝑓|.
Trước tiên, chúng tôi thiết lp giản đồ pha trng thái bn t chuyn pha trng thái
ngưng tụ exciton trong mt phng (𝑔,|𝑡𝑓|). Gin đồ pha nhận đưc t việc xác định giá tr ti
hn ca tích phân nhảy nút |𝑡𝑓| ng vi mi giá tr ca hng s liên kết điện t-phonon g mà ti
đó tham số trt t khác không. Giản đồ pha Hình 1 cho thy vi |𝑡𝑓| g nhỏ, hệ trong pha
bán dẫn (vùng SC) với các di hóa tr di dẫn tách xa nhau. Tăng dần tích phân nhy nút |𝑡𝑓|
hay giảm mất cân bằng khối lượng, h chuyn t pha bán dn sang trạng thái ngưng tụ exciton
dng BEC (Bose-Einstein condensation) ti mt giá tr ti hn ca |𝑡𝑓| (vùng k caro BEC).
Trong trạng thái này, mt s ng lớn các exciton được hình thành và ngưng tụ vi tham s trt
t 𝑛𝐤 đạt cực đại tại xung lượng k = 0. Tiếp tục tăng |𝑡𝑓|, h chuyn t trạng thái ngưng tụ
exciton dạng BEC sang trạng thái ngưng tụ dạng BCS - tương tự như trạng thái ngưng tụ ca các
cp Cooper trong thuyết BCS (John Bardeen, Leon Cooper Robert Schrieffer) (vùng gch
TNU Journal of Science and Technology
229(10): 61 - 67
http://jst.tnu.edu.vn 65 Email: jst@tnu.edu.vn
chéo BCS). Trong trường hp này, tham s trt t 𝑛𝐤 giá tr cực đại tại các xung lượng gn
xung lượng Fermi mặt Fermi đóng vai trò quan trọng trong vic kết cp các điện t c - f gn
mt Fermi hình thành trạng thái ngưng tụ. Do đó, để th hin chi tiết bn cht ca trng thái
ngưng tụ exciton trong h, ranh gii giao nhau BCS-BEC ca các trạng thái ngưng tụ exciton
cũng được th hin trong giản đồ pha Hình 1 thông qua việc xác định v trí tại đó tham số
trt t 𝑛𝐤 đạt cực đại tại xung lượng k = 0.
Hình 1. Giản đ pha trạng thái ngưng tụ exciton trong mt phng (𝑔,|𝑡𝑓|) trong trạng thái cơ bn
nh 2. Phn thc ca độ dn quang 𝜎(𝜔) trong trạng thái nng t exciton ng vi mt vài giá tr ca |𝑡𝑓|
khi g = 0,2. Hình nhgia biểu thị tham strật t trạng ti ngưng texciton
n một hàm của |𝑡𝑓|
Tiếp theo, chúng tôi phân tích các đặc tính quang học của hệ trạng thái ngưng tụ exciton
bằng cách thảo luận về phần thực của quang phổ độ dẫn quang. Phần thực của độ dẫn quang đại
diện cho hấp thụ quang học và cho những thông tin chi tiết về sự hình thành các exciton trong hệ.
Khi trật tự exciton không tồn tại, độ dẫn quang hoàn toàn biến mất. Chỉ khi sự lai hóa giữa các lỗ
trống trong vùng hóa trị và các điện tử trong vùng dẫn xảy ra hay trật tự exciton xuất hiện thì
phần thực của độ dẫn quang biểu hiện trọng lượng quang phổ hữu hạn. Trên Hình 2, phần thực
của độ dẫn quang nhiệt độ không được hiển thị với một số giá trị của ch phân nhảy nút |𝑡𝑓|