T
P CHÍ KHOA HC
T
NG ĐI HC SƯ PHM TP H CHÍ MINH
Tp 21, S 7 (2024): 1229-1240
HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF EDUCATION
JOURNAL OF SCIENCE
Vol. 21, No. 7 (2024): 1229-1240
ISSN:
2734-9918
Websit
e: https://journal.hcmue.edu.vn https://doi.org/10.54607/hcmue.js.21.7.4210(2024)
1229
Bài báo nghiên cứu1
EXCITON TRONG ĐƠN LP PHT-PHO ĐEN BT ĐẲNG HƯỚNG
KHI CÓ MT CA T TRƯNG TIP CN ĐI S
Lê Đ Đăng Khoa*, Lê Hoàng Vit, Lê Quang Huy, Lê Văn Hoàng
Trưng Đi hc Sư phm Thành ph H Chí Minh, Vit Nam
*Tác giả liên hệ: Lê Đỗ Đăng Khoa Email: khoale0412@gmail.com
Ngày nhận bài: 06-4-2024; ngày nhận bài sửa: 12-5-2024; ngày duyệt đăng: 21-5-2024
TÓM TT
Exciton trong vật liệu n dẫn đơn lớp đang được quan tâm rộng rãi do các ứng dụng quan
trọng trong quang điện tử. Phương pháp đại số tiếp cận vấn đề này đã được phát triển cho exciton
trong vật liệu đơn lớp chalcogen đôi kim loại chuyển tiếp với nhiều kết quả quan trọng. Trong công
trình này, chúng tôi tiếp tục phát triển cách tiếp cận đại số đó cho exciton trong một loại vật liệu
đơn lớp khác, có cấu trúc bất đẳng hướng, là phốt-pho đen. Bài toán này có cấu trúc phức tạp hơn,
tuy nhiên chúng tôi đã xây dựng được biểu diễn đại số cho phương trình Schrödinger qua các toán
tử sinh hủy lượng tử, sau đó xây dựng bộ hàm sóng sở và thu được biểu thức giải tích cho các yếu
tố ma trận với bộ hàm cơ sở này. Kết hợp với tính toán đại số, lí thuyết nhiễu loạn có điều tiết được
áp dụng cho bài toán khi có mặt từ trường, cho kết quả phù hợp với tính toán của phương pháp khác
mặc mới tính đến gần đúng bậc không. Kết quả này một bước quan trọng, thúc đẩy việc áp
dụng phương pháp đại số cho exciton hai chiều bất đẳng hướng ở các bậc cao hơn trong các công
trình tiếp theo.
Từ khoá: phương pháp đại số; bất đẳng hướng; toán tử sinh hủy; exciton; đơn lớp phốt-pho
đen; lí thuyết nhiễu loạn có điều tiết
1. Gii thiu
Thành công ca vic tng hp graphene và ng dng (Geim & Grigorieva, 2013) đã dn
đến s phát trin nhanh chóng các vt liu hai chiu (2D) khác vi nhiu tính cht mi v
quang, điện, ha hn nhiu ng dng mi. Các vt liệu đơn lớp có nhiu loi, liệt kê như
sau: mobyldenum disulfide (MoS2), mobyldenum diselenide (MoSe2), tungsten disulfide
(WS2), tungsten diselenide (WSe2), hexagonal boron nitride (h-BN), borophene (2D boron),
silicene (2D silicon), germanene (2D germanium), và MXenes (2D carbides/ nitrides)
(Arora, 2021). Đc biệt, exciton trong các đơn lp bán dẫn chalcogen đôi kim loại chuyn
tiếp (Transition-metal dichalcogenide TMDC) bao gồm WS2, WSe2, MoS2, MoSe2 được
Cite this article as: Le Do Dang Khoa, Le Hoang Viet, Le Quang Huy, & Le Van Hoang (2024). Anisotropic
exciton in two-dimentional blackphosphorus in a uniform magnetic field: An algebra approach. Ho Chi Minh
City University of Education Journal of Science, 21(7), 1229-1240.
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Đỗ Đăng Khoa và tgk
1230
nghiên cu rng rãi trong thi gian qua (Hill et al., 2015; Wang et al., 2018). Trong đó, cách
tiếp cn đi s trong các công trình (Nguyen et al., 2019; Ly et al., 2023) ưu thế, cho phép
đưa ra c biu thc gii tích chính xác cho các yếu t ma trn, t đây tiết kim rt ln tài
nguyên tính toán. Ngoài ra, cách đưa vào tham số t do cho phép điều tiết tc đ hi t ca
các b chính phương pháp nhiễu loạn, cho phép thu được li gii có đ chính xác cao b
chính bc thp (Nguyen et al., 2019; Ly et al., 2022). Điều này gi ý cho vic tiếp tc phát
triển phương pháp đại s cho các vt liu bán dẫn đơn lớp loi khác vi TMDC.
Pht-pho đen (Black Phosphorus BP) là dng pht-pho ổn định nhit đng nhit
độ và áp suất phòng. Nó thu được bng cách nung nóng pht-pho trắng dưới áp sut cao lên
đến 12.000 atm. V ngoi hình, tính cht và cu trúc, BP rt ging than chì vì c hai đu có
màu đen dễ bong. BP là mt cht dẫn điện và có các nguyên t liên kết vi nhau theo
tng lp (Avsar et al., 2015). Các loi ht và chun hạt như photon, electron, phonon, exciton
trong cu trúc BP hot đng theo nguyên lí d ng cao trong mt phng ca các lp, th
hin tiềm năng mạnh m ca BP cho các ng dụng điện t màng mỏng và quang điện t
hng ngoi (Li et al., 2014; Prada et al., 2015). Đặc bit, trong thi gian gần đây, exciton
trong đơn lớp BP (Kezerashvili et al., 2022; Wu. 2022) cũng như các loại vt liu bt đng
hướng khác (Li et al., 2020) được quan tâm nghiên cu.
Trong công trình này, chúng tôi nghiên cu v exciton trong vt liệu đơn lớp BP. Khác
vi TMDC (có cu tạo đẳng hướng), đơn lớp BP có cu to dng t ong gp nếp dẫn đến
tính bt đi xng cao. Do vy, khi xây dng Hamiltonian cho exciton, ta phi t đến s bt
đẳng hướng này: khi lưng hiu dng của exciton trên phương Ox và Oy là khác nhau.
Tương tác giữa đin t và l trống tăng đáng kể khi s chiu giảm, tuy nhiên năng lượng ca
trng thái kích thích cao vn rất khó đo trong thực nghim vì thế người ta thường tìm cách
đặt trường ngoài như điện trưng và t trường vào để d dàng quan sát các vch ph. Chúng
tôi s xây dựng phương trình Schrӧdinger cho exciton bt đẳng hướng vi s có mt ca t
trưng. Vic tách chuyn đng khi tâm trong trưng hp này không phi là bài toán tm
thường nhưng có thể tiến hành nh phép biến đi unita s dng vector gi động lượng. Mc
tiêu chính ca bài báo là xây dựng cơ sở cho phương pháp tính toán đại số. Tuy nhiên, để
thấy được hiu qu của phương pháp, chúng tôi tính năng lượng mt s trng thái thp bng
lí thuyết nhiu lon gần đúng bậc không và so sánh vi kết qu công trình khác.
2. Phương pháp lí thuyết
2.1 Xây dng Hamiltonian cho chuyển động tương đối electron-l trng
bài toán này, xét mt exciton trung hoà bao gm mt đin t tương tác vi mt l
trng thông qua thế năng
ˆ()
he
Vr
trong đơn lớp BP. Chuyển động ca điện t và l trng
được gii hn trong mt phng xy hai chiu cùng vi s có mt ca t trường không đổi
z
Be
theo trc Oz vuông góc vi mt phẳng xy. Sau khi đưa về to độ khi tâm và chuyển động
tương đối, Hamiltonian ca h như sau:
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
1231
2 22 2
22
22
22 2
2
1 111
ˆˆ ˆˆˆ
(, )
2 2 22
1 11 1
ˆˆ ˆˆ
2
11 111
ˆˆ
8
1
X Y x yK
x yx y
hy ey hx ex
XY x y
x y y ex hx x ey hy
hx ex
xy
x y y x x ey hy
H P P p p V xy
M Mmm
mm mm
eB yP xP yp xp
M M Mmm Mmm
mm
eB
Yp Xp X Y x
Mm m
M
µµ µµ
= + +++


+− + +





+ + ++ + +

 


+
22
2
2
22
,
hy ey hy ey
hx ex
y ex hx x ey hy y ex hx
m m mm
mm
y xX yY
m m Mmm Mmm

 
++ −+








(1)
trong đó
ˆˆ
( ,, , )
XY
XYP P
ˆˆ
(, , , )
xy
xyp p
lần lượt tọa độ vector động lượng khối tâm
cũng như chuyển động tương đối điện tửlỗ trống theo phương Ox, Oy. Ta sử dụng các
hiệu
,,,
hx ex hy ey
mmmm
cho khối lượng hiệu dụng của điện tử và lỗ trống theo chiều Ox và Oy,
đồng thời định nghĩa khối lượng toàn phần
,
xy
MM
khối lượng rút gọn
,
xy
µµ
của exciton
như sau:
,,
,.
x ex hx y ey hy
ey hy
ex hx
xy
ex hx ey hy
Mmm Mmm
mm
mm
mm mm
µµ
=+=+
= =
++
(2)
thể thấy trong Hamiltonian, các toạ độ tương đối khối tâm không tách nhau
ra thành từng cụm độc lập, thay vào đó chúng đan xen vào nhau, làm việc tách khối tâm trở
thành bài toán không tầm thường. Tương tự như trong công trình (Ly et al., 2023) cho exciton
trong đơn lớp TMDC, ta đưa ra định nghĩa véc tơ giả động lượng như sau:
0
1
ˆˆ
2
P P eB r=−×
(3)
với các thành phần
0
ˆˆ
2
XX
eB
PP y= +
0
ˆˆ
2
YY
eB
PP x=
. Ta dễ dàng nh được hàm riêng của
toán tử
0
ˆ
P
là:
1
( , ) exp . ( )
2
i
R r K eB r R r
ψ


Ψ =






(4)
ứng với trị riêng
XY
K Ki Kj= +

.
Trong biểu thức (4), hàm sóng
()r
ψ
bất cho nên ta có thể chọnsao cho hàm
sóng (4) đồng thời hàm riêng của Hamiltonian (1). Đem thế (4) vào phương trình
Schrӧdinger với Hamiltonian (1) ta thu được phương trình
ˆ(, ) (, )
rel
H xy E xy
ψψ
=
(5)
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Đỗ Đăng Khoa và tgk
1232
với toán tử
1
ˆ ˆ ˆˆ
rel
H U HU
=
, 1
ˆexp .
2
i
U K eB r R


=





. Sau khi biến đổi, ta thu được
dạng tường minh của toán tử Hamilton của phương trình (5) như sau
22 22
12
22
22
22
12
ˆ(, )
22 2
33 11
,
8
rel K
xy
yx
y x xy
eB
H i ax a y V x y
x y yx
dd
eB x y eB xK yK
M M MM
µµ

∂∂
= −+

∂∂


++
+ ++




(6)
với các hệ số được định nghĩa như sau
1
hx hy ex ey
x ey hy
mm mm
aMmm
=
,
2
hy hx ey ex
y ex hx
mm mm
aMmm
=
,
22
12
y hx hy ex ey
x ey hy
Mmm mm
dM mm
+
=
,
22
22
hy hx ey ex
x
y ex hx
mm mm
M
dM mm
+
=
.
Do
xy
µµ
nên trong Hamiltonian (6) có sự bất đẳng hướng.
Hamiltonian (6) không cha ta đ khi tâm
,XY
mà ch có ta đ chuyn động tương
đối
,xy
, do đó ta có thể nói vic tách chuyển động khối tâm đã thành công. Tiếp theo, vì ta
ch xét bài toán nhit đ thp nên có th cho
0
xy
KK= =
dẫn đến thành phần cuối cùng
trong Hamiltonian (6) thể được bỏ qua. Để cho tiện tính toán ta sử dụng đơn vị nguyên
tử, đặt:
24
**
0
02 2 22
0
4, ,/
16
x
x
x
e
a Ry B Ry e
e
πε µ γµ
µ πε
= = =
(7)
với
0
a
đơn vị độ dài,
*
Ry
đơn vị năng lượng,
γ
cường độ ttrường không thứ
nguyên. Khi đó Hamiltonian có dạng không thứ nguyên như sau:
22
2
1
22
1
2
22
12
1
ˆ
22
33 ( , ).
8
x
rel x
y
xK
yx
a
i
H ax y
x y ya x
dd
x y V xy
MM
µγµ
µ
γµ


∂∂
=−+



∂∂



++
+ ++



(8)
2.2. Phương trình qua phép biến đổi Levi-Civita
Tương tự như trong các công trình trưc (Nguyen et al., 2019; Ly et al., 2023), phương
trình Schrӧdinger vi Hamiltonian (8) cn phi đưa v không gian
,uv
bng phép biến đổi
Levi-Civita đ có th s dụng phương pháp đại s cho các tính toán. Tuy nhiên, trước hết ta
cn gim bt tính d hướng ca Hamiltonian (8) bng cách biến đổi như sau
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
1233
,
x
y
y yx x
µ
µ
→→
. (9)
Khi đó, Hamiltonian sẽ đưc “kh” s d hướng hai thành phần đầu tiên tính d hướng
ch còn trong các thành phn có cha ta đ, làm cho bài toán tr nên đơn giản hơn rất nhiu
khi s dng phép biến đổi Levi-Civita sau này:
22
1
22
2
22
12
1
ˆ
22
33 ( , ).
8
rel x y
x
xK
y yx
i
H a xy
xy y x
dd
x y V xy
MM
γµµ
µ
γµµ
 
∂∂
= +−
 
∂∂



++
+ ++



(10)
đây,
(, )
K
V xy
thế năng Keldysh thường được biểu diễn qua hai hàm Bessel bậc
không hàm Struve bậc không (Keldysh, 1979). Tuy nhiên, trong công trình (Nguyen et al.,
2019) nó được biểu diễn qua dạng Fourier. Trong bài này, sau khi sử dụng phép biến đổi (9)
ta thu được:
( )
12
12
exp
1
(, ) 2 (1 )
y
K
x
it x it y
V x y dt dt tt
µ
πκ µ α
+∞ +∞
−∞ −∞
+
= +
∫∫
(11)
với
22
12
y
x
tt t
µ
µ
= +
,
00
/ra
ακ
=
,
0
r
- độ dài chắn,
κ
hằng số điện môi của môi trường bao
quanh tấm vật liệu.
Ta áp dng phép biến đi Levi-Civita
22
,2x u v y uv=−=
(12)
vào phương trình
ˆ(, ) (, )
rel
H xy E xy
ψψ
=
để đưa nó về không gian
,uv
như sau:
ˆˆ
(,) (,)H uv ER uv
ψψ
=
(13)
với
22
ˆ
Ru v= +
toán tử Hamilton
ˆ
H
(khác với Hamiltonian (1) tuy cùng kí hiệu) dạng:
( )
( )( ) ( )
22
22
1
22
23
22 2 2 2 22 2
12 2
1
ˆ
82
( , ),
88
xy
K
i
H a uvu v
uv v u
uvuv uv Vuv
γµµ
δδ δ
γγ

∂∂

= +− +
 
∂∂


+ + −+ ++
(14)
với
2
12
12
(3 ) (3 )
,
xx
y yy
dd
MM
µµ
δδ
µ
++
= =
. Thế Keldysh bây giờ có dạng :
( ) ( )
22
12
22
12
exp 2
1
(,) 2 (1 )
y
K
x
it u v it uv
V u v dt dt u v
tt
µ
πκ µ α
+∞ +∞
−∞ −∞

−+

=−+
+
∫∫
(15)