104
TP CHÍ KHOA HC
Lê Th Tho và cs. (2023)
Khoa hc T nhn và ng ngh
(30): 104 - 109
THÀNH PHN HP CHT, HOT TÍNH XUA ĐUI CA TINH DU KINH GII
(ELSHOLTZIA CILIATA (THUNB.) HYL.) ĐỐI VI B KHOAI LANG,
Cylas formicarius (F.)
Lê Th Tho1, Hoàng Th Thanh Hà, Phm Th Mai,
Nguyn Th Quyên, Nguyn Th Thu Hin
Trường Đại hc Tây Bc
Tóm tt: Nghiên cứu này đánh giá hiu qu xua đuổi B khoai lang ca tinh du Kinh gii.
Phân tích sc ký khí ghép khi ph (GC/MS) đã xác định được 33 hp cht khác nhau có trong tinh
du cây Kinh gii (E. ciliata). Thành phn chính ca tinh du Kinh gii Geranial (16,49%),
Farnesene (13,60%), Neral (12,80%), Ocimene (12,37%)... Hiu qu xua đuổi ca tinh du Kinh
đối vi B khoai lang được đánh giá bằng phương pháp sử dng h thng Y-tube olfactometer.
K t qu cho thy tinh du Kinh gii cho hiu qu xua đuổi cao đối vi B khoai lang. Tinh du
Kinh gii cho hiu qu xua đuổi B hà cao nht nồng độ 3 µl vi hiu qu xua đuổi là 89,5%.
T khóa: E. ciliata, tinh du, B hà khoai lang, hiu qu xua đuổi
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
B khoai lang (Cylas formicarius F.)
đối tượng gây hi quan trng nht ảnh hưởng
đến sn xut khoai lang trên toàn thế gii cũng
như tại Vit Nam. Chúng gây hi khoai lang c
trên đng rung trong kho bo qun
(Chalfant, R.B, 1990) [3]. Đài Loan, thiệt
hi do B gây ra trên khoai lang trung bình
khong 18% s c. Trong những cánh đng b
nhi m nng khi ti 88% s c th b
hi (Hwang, J.S. and C.C. Hung 1992) [7]. Sâu
non B hà sng và phát trin trong thân, c.
Khi sâu non gây hại, terpenoid được to ra làm
cho c v đắng i terpene không thích
hợp để làm thức ăn cho người hoặc chăn nuôi
(Sato, K., et al. 1981) [13]. vy, khi B
gây hi vi t l thấp cũng thể dẫn đến
nhng thit hi v kinh tế. Vic s dng các
bin pháp phòng tr như, sử dng thuc hóa
hc, s dng pheromone gii tính hoc dùng
các bin pháp sinh hc vn gp nhiu khó
khăn. Sử dng các loi cây tác dng xua
đuổi, tinh du các thành phn hp cht ca
hiu qu xua đuổi B cũng những
hướng đi mới trong vic qun tng hp B
hà khoai lang.
Nhiu nghiên cứu đã chỉ ra rng tinh
du các thành phn hp cht ca các y
thuc h Lamiaceae hoạt tính xua đuổi côn
trùng y hi (Maia, M. F., & Moore, S. J.
2011) [10]. Tinh dầu hương nhu trắng Ocimum
gratissimum hiu qu xua đuổi cao của đối
với trưởng thành sâu v bùa chua (Tuta
absoluta) (Essoung, F. R. E., et al. 2020) [5].
Nhng nghiên cu gần đ y đã cho thấy vic
che ph bng vt liệu tươi từ y húng quế,
húng chanh và bc hà lc gim s ng B
gây hi trên c (Rehman, M., et al. 2019) [12].
Theo Dada, T.E., et al (2020) [4] đã chỉ ra rng
húng quế, húng chanh s làm giảm đáng kể
s gây hi ca B khoai lang. Húng bc
làm giảm đáng kể s ng l đẻ trng trong
c khi bo qun trong kho. Theo Phm Th
Mai nnk (2021) [11] đã cho thấy mt s
tinh du ca các y trong h Lamiace đã
hiu qu xua đuổi Bkhoai lang. Ke Huang
et al. (2020) [9] nghiên cu tinh du Kinh gii
hiu qu xua đuổi gián. Tinh du Kinh gii
E. ciliata cha mt s hp chất đã được
công b như limonene, linalool, carvone,
perillaldehyde hiu qu xua đuổi côn trùng
Fulin Wang et al. (2022) [6], Jun-Yu Liang et
al. (2020) [8].
II. VT LIỆU PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
Cây và tinh du
Nguyên liệu từ c y Kinh giới được thu hái
vào giai đon ra hoa tại Sơn La. Sau khi thu
mẫu th n c y được làm sch và ct thành
105
miếng nh (15-20 cm). Tinh dầu được chiết
xut bng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi
nước. Nồi chưng ct dung tích 18l cha
được 1,5kg th n tươi 3l nước sch.
Chưng cất thu lấy 2l nước cha tinh dầu được
ngưng tụ li t quá trình ay hơi. Tinh du
tách ra thu nhn trong l thy tinh tit
trùng. Sau đó, tinh dầu được làm khô bng
Na2SO4 được bo qun trong t lnh
ngưỡng nhiệt độ 0-4˚C trước khi tiến hành làm
thí nghim.
Bng 1: n và ngun gc ca y kinh gii s dng trong nghiên cu
Stt
Tên ph thông
Tên khoa hc
Địa điểm thu mu
Tọa độ phân b
1
Kinh gii
Elsholtzia ciliata
(Thunb.) Hyl.
T 4, Phường Quyết
Tâm, Thành ph Sơn La.
N21030‟205
E103093‟279
Phân tích thành phần
Thành phn hp cht trong tinh dầu được
phân tích bng h thng thiết b sc ký khí
ghép khi ph (GC/MS) tại Phòng Hot cht
sinh hc, Viện hóa học các hợp chất thiên
nhiên, Việt Nam.
Nhân nuôi b hà khoai lang
Bkhoai lang s dng trong nghiên cu
được thu thp t bản T y Hưng, Muổi Ni,
huyn Thun Châu, tỉnh Sơn La. Trưởng thành
b s dng trong nghiên cứu được nhân
nuôi bng cách: Cho 50 cp b trưởng
thành đẻ trng trong hp nha tròn kích
thước 50x 20 cm cha 500g c khoai lang. Sau
2 ngày trưởng thành b m được loi b hoàn
toàn. Hp nhựa đựng khoai lang trng b
được đặt điều kin t nhiên trong phòng
thí nghim (nhit độ 20-30˚C). Khi trưởng
thành bắt đầu hóa, tách riêng trưởng thành
đực cái ra mi ngày. B 2-10 ngày tui
được s dng trong thí nghim.
Thí nghiệm đánh giá hiu qu xua đuổi
H thng ng ch Y (h thng y tube
olfactometer (Bertschy et al (1997)) [3] được
s dng trong thí nghim đánh giá hiu qu
xua đuổi ca tinh du Kinh giới đối vi B hà
khoai lang. H thng ng ch Y có đường kính
1,2 cm; chiu dài thân ng 15cm; chiu dài hai
nhánh 8 cm. Phía trên hai nhánh ng ch Y
được ni vi ng thủy tinh, trong đó 1 ng
9 cm, đường kính 1 cm, ng còn li bung
cha mu tạo mùi kích thưc ng 12 cm và
đường kính 2 cm. Nguồn không khí đã được
lc sch bng than hot tính tốc độ không
khí qua mỗi nhánh được điều chnh
1Lít/phút (± 5ml/phút).
Tinh dầu được thm trên t giy lc (code:
GI0740, Trung Quốc) kích thước 1x1 cm.
Mt B trưởng thành được chuyn vào ng
chuyn mẫu, sau đó ống này đưc ni ngay
vi thân ng ch Y, v trí ca b trong ng
ch Y được ghi li sau 5 phút k t khi th.
Tinh dầu được đánh giá các liều lượng 1
µL, 2 µL, 3 µL. Mt mu tm tinh du ch
đánh gcho 01 Bọ hà. Mi nồng độ s dng
60 B hà (30 B hà đực, 30 B hà cái).
V trí ca b hà được ghi nhận như sau:
T: thí nghim (b v trí x tinh
dầu); C: đối chng (b hà v trí không x
tinh du); N: không la chn (b v trí
thân ng ch Y).
Hiu qu xua đuổi (RE%) đối vi b
được tính theo công thc sau:
RE%=[(C-T)/(C+T)]*100
Trong đó:
C: Là sng la chn phía đối chứng
T: Là số lưng hà lựa chn phía thí nghiệm
Phương pháp xử lý số liệu
Sự lựa chọn của Bọ đối với phía C (đối
chứng) hoặc phía T (thí nghiệm) được sử dụng
ph n tích kiểm định Chi- ình phương, phần
mềm R. Mối tương quan giữa hiệu quả xua
đuổi nồng độ của tinh dầu được sử dụng
ph n tích hình hồi quy logistic đơn iến,
phần mềm R.
KT QU NGHIÊN CU
Thành phn các hp cht trong tinh du
Kinh gii E. ciliata
106
Trong nghiên cứu y, chúng tôi đã xác
định được tng s 33 hp cht chiếm 98,69%
ca tinh du E. ciliata. Các thành phn chính
ca tinh du Geranial (16,49%), Farnesene
(13,60%), Neral (12,80%), Ocimene (12,37%),
Neryl acetate (7,28%), Caryophyllene
(6,86%), Geranyl acetate (5,62%), Octen -3-yl
Acetate (5,01%), 25 hp cht còn li chiếm t
l nhỏ, dao động t 0,14% đến 3,54%. So sánh
vi tinh du E. ciliata trng ti mt s tnh ca
Vit Nam cho thy thành phn t l các
cht trong tinh du chênh lch nhau không
nhiu. Tinh du E. ciliata trng ti Phú Th
27 hp chất được xác định, chiếm 97,17%
thành phn chất ay hơi. Các thành phần chính
trong tinh du gm (E)-β-ocimene (19,25%),
(Z)-β-farnesene (14,17%), geranial (13,79%),
limonene (12,58%), neral (10,34%), E-
caryophyllene (6,08%), 1-octen-3-ol (4,38%)
neryl acetate (2,65%) (Nguy n Đức Duy
nnk, 2021) [1]. Trong nghiên cu ngoài các
thành phn chính trong tinh du Kinh gii
geranial, (Z)-β-ocimen, neral, (Z)-β-farnesene.
Nghiên cu cũng đã phát hiện ra mt s hp
cht mi so vi tinh du Kinh gii trng ti
Phú Th như: Methyl Chavicol (=Estragole)
(2,59%), Methyl geranate
(0,54%),Bulnesene<a->(0,14%), Cadinene
<g>(0,14%)…
Bng 2. Thành phn hp cht trong tinh du E. ciliata ti Thành ph Sơn La năm 2019
Stt
RI
T l %
Stt
RI
T l %
1
979
2,14
18
1284
0,20
2
984
0,48
19
1327
0,54
3
987
1,05
20
1366
7,28
4
992
0,2
21
1384
5,62
5
1034
3,54
22
1403
0,26
6
1038
0,94
23
1437
6,86
7
Ocimene <(E)-b->
1049
12,37
24
Bergamotene <a-
trans->
1445
0,50
8
1099
0,15
25
1461
13,60
9
1110
5,01
26
1471
0,76
10
1157
0,14
27
1496
1,24
11
1167
0,26
28
1513
0,35
12
1185
0,40
29
1521
0,14
13
1205
2,59
30
1530
0,14
14
1233
0,59
31
1570
0,38
15
1247
12,80
32
1604
0,57
16
1258
0,71
33
1659
0,39
17
1276
16,49
Tng
98,69
RI = Retention index
Phn ng ca b khoai lang đối vi
tinh du Kinh gii
Phn ng ca B đối vi tinh du Kinh
giới được đánh giá liều lượng 1 µL, 2 µL, 3
µL. Kết qu cho thy mt s B không
107
di chuyển để la chn C hay T chúng li
phn thân ng hoc di chuyn để la chn
C hay T nhưng sau đó lại tr v phn thân ng.
Kết qu phân tích thng kê (Hình 1) cho
thy có s khác nhau có ngh a trong việc la
chn vùng C hay vùng T ca B hà khoai lang
đối vi tng liều lượng. Tinh du Kinh gii có
hiu qu xua đuổi đối vi B hà khoai lang
c 3 liều lượng th nghim 1 µL, 2 µL, 3 µL.
S di chuyn ca B hà v các phía ca ng
ch Y có s thay đổi theo liều lượng ca tinh
du thí nghim.
Hình 1. Phn ng ca B hà khoai lang vi tinh du Kinh gii.
Ghi chú: P> 0,05: NS; P< 0,05: *; P< 0,01: **; P< 0,001:***
Bng 3. Hiu qu xua đuổi b hà ca tinh du Kinh gii
Tinh du
Liều lƣợng (µl)
Hiu qu xua đuổi (RE%)
Kinh gii
1,0
4,0 %
2,0
64,7%
3,0
89,5%
Bng 4. Mô hình hi quy logistic v s tƣơng quan hiệu qu xua đuổi b hà khoai lang ca
tinh du Kinh gii vi liều lƣợng
Tƣơng tác
Đơn vị so sánh
Ƣớc s
Sai s chun
P
H s góc (α)
-3,2
1,0
0,002
Liều lượng
tinh du (µl) (β)
1,0
3,8
1,1
0,0005***
1,0
5,3
1,2
3.7e-06 ***
Ghi chú: P> 0,05: NS; P< 0,05: *; P< 0,01: **; P< 0,001:***
Hiu qu xua đuổi B khoai lang ca
tinh du Kinh gii
Hiu qu xua đuổi B khoai lang ca
tinh du Kinh giới được trình bày bng 3.
Tinh du Kinh gii cho hiu qu xua đuổi B
khoai lang tt c các liều lượng th
nghim.
Hiu qu xua đuổi B khoai lang ca
tinh du Kinh gii liu lượng 1 µl, sau đó
hiu qu tăng dần lên đạt cao nht liu
ng 3 µl, đạt 89,5%.
Phân tích hi quy logistic cho thy hiu
qu xua đuổi b khoai lang ca tinh du
Kinh gii ph thuc v liều lượng. Tinh du
Kinh gii cho thy mối tương quan thuận
gia hiu qu xua đuổi và liều lượng tinh du.
108
So sánh gia các liều lượng tinh du thí
nghim vi liều lượng tinh du 1µl thì liu
ng 2µl và 3 µl đều cho giá tr P<0,001. Kết
qu cho thy s khác biệt đáng k v hiu qu
xua đuổi b khoai lang gia các liều lượng
ca tinh du Kinh gii
KT LUN
Trong nghiên cứu y, chúng tôi đã xác
định được tng s 33 hp cht chiếm 98,69%
ca tinh du Kinh gii E. ciliata. Thành phn
chính ca tinh du Geranial (16,49%),
Farnesene (13,60%), Neral (12,80%),
Ocimene (12,37%)...
Tinh du Kinh gii hiu qu xua đuổi
đối vi b khoai lang. Tinh du Kinh gii
hiu qu xua đuổi cao nhất đối vi b
khoai lang liều lượng 3 µl cho hiu qu xua
đuổi là 89,5%.
Tinh du Kinh gii rt trin vng cho
nhng nghiên cu tiếp theo v hp cht xua
đuổi b hà khoai lang.
Li cảm ơn: Những kết qu được trình
bày trong bài viết này thuộc đề tài nghiên cu
Khoa học s Đánh giá hiệu qu xua đuổi
B hi khoai lang (Cylas formicarius) ca
tinh du mt s loài y bản địa”. Chúng tôi
xin chân thành cảm ơn Trường Đại hc Tây
Bc; Phòng Khoa hc - Công ngh và Hp tác
Quc tế; Phòng i chính Kế toán; Ban Ch
nhim Khoa Nông - L m đã hỗ tr chúng tôi
v sở vt cht, tài chính, đóng góp kiến,
to mọi điều kiện giúp đỡ để chúng tôi hoàn
thành nghiên cu này.
TÀI LIU THAM KHO
[1] Nguy n Đức Duy, Nguy n Th Kim Thúy,
Mai Th Như Trang, Ninh Khắc By,
Quách Th Thanh Vân, Qun Cm Thúy,
Bùi Th Phương Thảo (2021). Thành phn
hóa hc ca tinh du cây kinh gii
(Elsholtzia ciliata(Thunb.) Hyl.) trng ti
tnh Phú Th. Tp chí khoa hc công ngh,
Trường Đại học Hùng Vương. Tp 27, S
2(2022): 80-84.
[2] Bertschy c., Turlings Ted C. J., Bellotti A.
C., and Silvia Dorn (1997). Chemically
Mediated Attraction of Three Parasitoid
species to Mealybug Infested Cassava
Leaves. The Florida Entomologist. Vol.80,
No. 3, pp. 383 - 395
[3] Chalfant, R.B. (1990). Ecology and
management of sweet potato insects. Ann.
Rev. Entomol. 35: 157-180.
[4] Dada, T.E., Liu, J., Johnson, A. C.,
Rehman, M., & Gurr, G.M. (2020).
Screening barrier plants to reduce crop
attacl by sweet potato weevil (Cylas
formicarius). Pest Management Science, 76(3),
894-990. Available at:
https://doi.org/10.1002/ps.5594.
[5] Essoung, F. R. E., Tadjong, A. T., Chhabra,
S. C., Mohamed, S. A., & Hassanali, A.
(2020). Repellence and fumigant toxicity
of essential oils of Ocimum gratissimum
and Ocimum kilimandscharicum on Tuta
absoluta (Lepidoptera: Gelechiidae).
Environmental Science and Pollution
Research, 27(30), 37963-37976. Available
at: https://doi.org/10.1007/s11356-020-
09773-2.
[6] Fulin wang, Xue Lin, Yueru Chen, Ying
An, Wei Zhao, Lu Wang, Jinli Tian,
Degang Kong, Yang Xu, Yahui Ba and
Honglei Zhou (2022). Elsholtzia ciliata
(Thunb.) Hyland: Areview of
Phytochemistry and Pharmacology.
Publisher of Open Access Journals.
https://doi.org/10.3390/molecules2719641
1
[7] Hwang, J.S. and C.C. Hung. (1992).
Integrated control of sweet potato
weevil, Cylas formicarius, with sex
pheromone and insecticide. In: Proceedings
of a Symposium on Non-agrochemical Control
Techniques of Insect and Disease Pests. Plant
Protection Society of the Republic of
China 99.81-94
[8] Jun-Yu Liang, Jie Xu, Ying Ying, Ya-
Zhou Shao, Feng Zhou and Jun Long
Wang. (2020) Toxicity and Synergistic
Effect of Elsholtzia ciliata Essential Oil
and Its Main Components against the
Adult and Larval Stages of Tribolium
castaneum. Publisher of Open Access
Journals.
[9] Ke Huang, Dan zhang, Jing Jing Ren, Rui
Dong and Hua Wu (2020). Screening of
the Repellent Activity of 12 Essential Oils
a gainst Adult German Cockroach
(Dictyoptera: Blattellidae): Preparation of