TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
115
TÌNH HÌNH, ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG VÀ KT QU
ĐIU TR BNH VIÊM TY CẤP DO TĂNG TRIGLYCERID
H Thanh Nht Trường* , Hunh Hiếu Tâm
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: truongho231196@gmail.com
TÓM TT
Đặt vấn đề: Viêm ty cp mt cp cu ni - ngoại khoa thường gp trên lâm sàng vi
din tiến cp tính, ảnh hưởng tính mng của người bnh vi t l t vong t 2,1- 7,8%. Có nhiu
nguyên nhân khác nhau gây viêm ty cp, nguyên nhân thường gp là si mật, rượu tăng
triglycerid máu. Mc tiêu nghiên cu: Xác định t l viêm ty cp do tăng triglycerid, mt s đặc
điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết qu điều tr viêm ty cp do tăng triglycerid tại khoa
Hi sc tích cc - chống độc và khoa Ni tiêu hóa - Huyết hc lâm sàng Bnh viện Đa khoa Trung
ương Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu mô t ct ngang có phân tích
179 bnh nhân nhp viện và điu tr ti Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ được chẩn đoán
viêm ty cp. Kết qu: T l viêm ty cp do tăng triglycerid là 21,8%, xếp th 2 sau viêm ty cp
do si (28,5%). Trong viêm ty cp do tăng triglycerid, đa s bnh nhân độ tui < 60 (84,6%),
nam gii cao gp 2,9 ln n gii. Đau bụng là triu chng tt c bnh nhân. Các triu chng hay
gặp trung đại tin (56,4%), kế đến chướng bng (53,8%). Nồng độ triglycerid trung v
19,21mmol/L. V kết qu điều tr, 97,4% bnh nhân hi phc ra viện, lượng dch trong 24 gi
đầu trung v4500ml, thi gian s dng insulin trung bình 3 ngày, bnh nhân xut vin trong
vòng 1 tuần đạt 48,7%. T l dùng kháng sinh 89,7%. Kết lun: Tăng triglycerid nguyên nhân
xếp th 2 gây viêm ty cp. Triu chng hay gp nht trong viêm ty cp đau bụng, t l điu tr
thành công cao.
T khóa: Viêm ty cấp, tăng triglycerid, lâm sàng, cn lâm sàng.
ABSTRACT
PREVALENCE, CLINICAL, SUBCLINICAL CHARACTERISTICS
AND THE RESULTS OF TREATMENT OF HYPERTRIGLYCERIDEMIA-
INDUCED ACUTE PANCREATITIS
Ho Thanh Nhat Truong* , Huynh Hieu Tam
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Acute pancreatitis is a common medical and surgical emergency in clinical
practice with rapid progress, affecting the patient's life with a mortality rate from 2.1 to 7.8%. There
are many different causes of acute pancreatitis including gallstones, alcohol abuse and
hypertriglyceridemia. Objectives: To determine the rate of hypertriglyceridemia-induced acute
pancreatitis; some clinical, subclinical characteristics and to evaluate the results of treatment of
hypertriglyceridemia-induced acute pancreatitis at the Intensive Care Unit and the Department of
Gastroenterology - Clinical Hematology, Can Tho Central General Hospital. Materials and
methods: A cross-sectional descriptive study with an analysis of 179 patients hospitalized at Can
Tho Central General Hospital diagnosed with acute pancreatitis. Results: The rate of acute
pancreatitis due to increased triglycerides was 21.8%, ranking second after gallstones (28.5%). In
hypertriglyceridemia-induced acute pancreatitis, the majority of patients were under 60 years of
age (84.6%), men were 2.9 times higher than women. Abdominal pain was the symptom in all
patients. Others common signs were obstipation (56.4%), followed by abdominal distension
(53.8%). The median triglyceride concentration was 19.21mmol/L. Regarding the treatment results,
97.4% of patients recovered and were discharged from the hospital, the median volume of fluid in
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
116
the first 24 hours was 4500ml, the duration of insulin use was 3 days, and 48.7% of patients were
discharged within one week. The prevalence of antimicrobial use was 89.7%. Conclusions:
Hypertriglyceridemia was the second cause of acute pancreatitis. The most common symptom in
acute pancreatitis was abdominal pain, the success rate of treatment was high.
Keywords: Acute pancreatitis, hypertriglyceridemia, clinical, subclinical.
I. ĐẶT VẤN Đ
Bnh lý viêm ty cp (VTC) l mt cp cu ni - ngoại khoa thường gp trên lâm
sng, bnh din biến cp tính, nng n, ảnh hưởng ti sc khe, tính mng của người bnh
vi t l t vong 2,1 7,8% [1], [7], [11]. C nhiu nguyên nhân khác nhau gây viêm ty
cấp, nguyên nhân thường gp l si mật, rượu v ng triglycerid. Trong đ tăng triglycerid
l nguyên nhân xếp hng th ba ca bnh viêm ty cp, ngoi ra còn mt s nguyên nhân
khác [3], [7], [10]. Vì mong mun nghiên cứu đc điểm lâm sàng, cn lâm sàng, các yếu t
tiên lượng nng cũng như hiệu qu điều tr viêm ty cấp do tăng triglycerid, chúng tôi tiến
hnh nghiên cứu đề ti: “Nghiên cứu tình hình, đc điểm lâm sàng, cn lâm sàng v đánh
giá kết qu điều tr bnh viêm ty cấp do tăng triglycerid” vi 3 mục tiêu: (1) Xác đnh t
l VTC do tăng triglycerid; (2) t mt s đc điểm lâm sàng, cn lâm sàng các yếu
t tiên lượng nng ca bệnh nhân VTC do tăng triglycerid; (3) Đánh giá kết qu điều tr
bnh nhân viêm ty cấp do tăng triglycerid.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bnh nhân đưc chn đoán VTC nhp vin điu tr ti Khoa Ni tiêu ha - Huyết hc
m sng v Khoa Hi sc tích cc chng đc - Bnh vin Đa khoa Trung ương Cần Thơ.
- Tiêu chun chn mu:
Bnh Nhân 18 tui nhp Bnh viện đa khoa Trung Ương Cần Thơ được chẩn đoán
VTC tha tiêu chun bệnh nhân được chẩn đoán VTC theo tiêu chun Atlanta hiu chnh
2012. - Tiêu chun loi tr:
Bnh nhân có bnh lý ni khoa nng ảnh hưởng đến ch s nghiên cu như suy thận
mn, bnh nhim trùng phi hợp gây suy đa quan; bệnh nhân không đồng ý tham gia
nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu ct ngang có phân tích.
- C mu nghiên cu:
Công thc tính c mu
𝑛 = 𝑍(1−𝛼
2)
2× 𝑝 × (1 𝑝)
𝑑2
Trong đ:
𝑛 c mu ti thiu cn thiết; 𝑍(1−𝛼
2)
2 h s tin cy vi 𝑍(1−𝛼
2)
2= 1,962 tương
ng 𝛼 = 0,05; 𝑝 là t l VTC do tăng triglycerid điều tr thnh công l 98% [5]. Vi sai s
𝑑 = 0,05 tính được 𝑛 = 32. Thc tế chúng tôi lấy được 39 mu.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
117
- Phương pháp chọn mu:
Chn mu liên tc nhng bnh nhân tha tiêu chí chn mu và tiêu chí loi tr.
- Ni dung nghiên cu:
+ Xác định t l VTC tăng triglycerid.
+ Mt s đc điểm chung bệnh nhân VTC tăng triglycerid: Tui, gii nh, tiền n
bnh lý, tình trng béo phì.
+ Các đc điểm lâm sàng và cn lâm sàng ca bệnh nhân VTC tăng triglycerid, phân
loi mức độ nng theo thang điểm Atlanta hiu chnh 2012.
+ Đánh giá kết qu điều tr VTC do tăng triglycerid: Thi gian nm viện, lượng dch
bù trong 24 gi, thi gian dùng insulin, t l dùng kháng sinh và kết cc lâm sàng ca mu
nghiên cu.
- Phương pháp xử lý s liu:
S liệu được mã ha, nhp v phân tích bng phn mm SPSS 22.0, các biến s định
tính được trình bày bng tn sut và t l phần trăm, các biến s định lượng được trình bày
bng ch s trung bình, độ lch chun. S khác bit gia 2 trung bình: dùng T-test. S khác
biệt c ý nghĩa thống kê khi p <0,05 tin cy 95%).
III. KT QU NGHIÊN CU
Qua nghiên cu 179 bnh nhân VTC nhp khoa Ni tiêu hóa - Huyết hc lâm sàng
và khoa Hi sc tích cc Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ trong thời gian 02/2022
- 09/2022 chúng tôi ghi nhn các kết qu sau:
3.1. Tình nh vm ty cp tăng triglycerid và đc đim chung của đối tưng nghiên cu
Biểu đồ 1. Nguyên nhân VTC (n=179).
Nhn xét: T l VTC do tăng triglycerid chiếm 21,8%, xếp th 2 sau VTC do si
mt (28,5%) và xếp trước VTC dou (18,8%).
Bảng 1. Đc đim chung của đối ng nghiên cu
Đc điểm đối tượng nghiên cu
Tn s
Nam
N
Tng
Gii tính
29
10
39
Đái tháo đường type 2
10
3
13 (33,3%)
Uống rượu
4
0
4 (10,3%)
Tiền căn VTC
10
0
10 (25,6%)
Béo phì (BMI > 25kg/m2)
19
5
15 (38,5%)
21.8
28.5
18.8
30.9 Tăng Triglycerid
Sỏi mật
Rượu
Nguyên nhân khác
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
118
Nhn xét: Tui trung nh ca bệnh nhân VTC tăng triglycerid l 43,38 ± 13,26. Nam
gii chiếm s nhiu vi t s nam n 2,9/1. Trong 39 bnh nhân VTC dong triglycerid tỷ l
bnh nhân o phì là 38,5% (15 bnh nhân), bnh nhân có tin căn đái tháo đường type 2 chiếm
33,3% (13 bnh nhân). Có 25,6% (10 bnh nhân) mc VTC nhiu n 1 ln.
3.2. Đặc đim lâm sàng và cn lâm sàng của đối tượng nghiên cu
3.2.1. Đặc điểm lâm sàng
Bảng 2. Đc đim lâm sàng của đối tượng nghiên cu
Nhn xét: Tt c bnh nhân nhp viện đều triu chứng đau bụng, trong khi ch
54,6% (22 bnh nhân) triu chng nôn ói khi nhp vin. V triu chng thc th, bng
chướng gp 53,8% bệnh nhân VTC do tăng triglycerid v 56,4% bnh nhân trung
đại tiện, đề kháng thành bng gp 15,4% bnh nhân, khám lâm sàng du hiu Mayo
Robson chiếm 28,2% bnh nhân.
3.2.2. Đặc điểm cn lâm sàng
Bng 3. Mt s đc điểm cn lâm sàng ca bệnh nhân VTC tăng triglycerid
Đc điểm
Trung v
Giá tr ln nht
p
Nồng độ
triglycerid
(mmol/L)
VTC nh
16,8
69,4
0,016
VTC trung bình
32,7
108,8
VTC nng
80,4
310
Bch cu máu (mm3)
12560
27420
Amylase máu (U/L)
610
2100
Lipase (U/L)
412
1946
Canxi (mmol/L)
2,05 ± 0,14
Nhn xét: Bệnh nhân VTC tăng triglycerid c nồng độ triglycerid thp nht
11,2mmol/L cao nht là 310mmol/L. Nồng độ triglycerid có s khác nhau gia 3 nhóm
VTC nh, trung bình và nng theo tiêu chun Atlanta hiu chnh 2012 (vi p=0,016< 0,05).
Nồng độ canxi máu trung bình là 2,05 ± 0,14.
3.3. Kết qu điu tr VTC tăng triglycerid
Bng 4. Kết qu điều tr
Kết qu điều tr
Bnh n ra vin
T vong
Mức độ nng ca VTC
Nh
31 (79,5%)
0
Trung bình
5 (13,2%)
0
Nng
2 5,3%)
1 (2,6%)
Tng
38 (97,4%)
1 (2,6%)
Nhn xét: Bệnh nhân điều tr n ra vin vi t l 97,4% (31 bệnh nhân) v 01 trường
hp t vong (2,6%). Kết qu điều tr theo mức độ nng Atlanta hiu chnh 2012 vi mức độ
Tn s
T l phần trăm
Đau bụng
39
100%
Nôn ói
22
54,6%
Bụng chướng
21
53,8%
Bí trung đại tin
23
56,4%
Đề kháng thành bng
6
15,4%
Du hiu Mayo Robson
11
28,2%
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
119
nhtrung bình t l điều tr thnh công l 100% c trường hp, nhóm nng t l ra vin
là 66,7% và 33,3% t vong.
Bng 5. Đánh giá đáp ứng điều tr v mt lâm sàng và cn lâm sàng
Đáp ứng lâm sàng
Trung v
Giá tr ln
nht
Giá tr nh
nht
p
Thi gian dùng insulin
(ngày)
VTC nh
2
2
5
0,025
VTC trung bình
3
3
7
VTC nng
4
4
7
ng dch 24 gi đầu (ml)
4500
7000
3000
Thi gian hết đau bụng (ngày)
2
6
1
Thi gian nhịn ăn qua đường ming (ngày)
3
7
2
S ngy điều tr (ngày)
8
15
5
Thi gian triglycerid gim < 5,5mmol/L
3
7
2
S ngày dùng kháng sinh
7
5
14
Nhn xét: Thi gian hết đau bụng ngn nht 1 ngày, nhiu nht 6 ngày. T l
bệnh nhân điều tr dưới 7 ngày chiếm 48,7% (19 bnh nhân). Bệnh nhân được ăn lại qua
đường ming sm nht 2 ngày, mun nht 7 ngày. Thi gian triglycerid gim còn
ngưỡng 5,5mmol/L là khong 3 ngày. Thời gian dùng insulin thường là 3 ngày, có s khác
bit gia các nhóm mức độ nng VTC, thi gian dùng lâu nht là VTC mức độ nng kế đến
trung bìnhcui cùng là nh vi mức ý nghĩa p=0,025<0,05. Lượng dch cn trong
24 gi đầu thường 4500ml. T l s dụng kháng sinh tương đương 89,7% (35 bệnh nhân)
vi s ngày dùng trung v là 7 ngày.
IV. BÀN LUN
Qua nghiên cu, chúng tôi nhn thy rng nguyên nhân gây VTC do tăng triglycerid
xếp th 2 (21,8%) sau nguyên nhân do si mt, kết qu tương đồng vi nghiên cu ca Trn
Th Tuyết Ly v th t các nguyên nhân, nhưng cao hơn v t l, c th 15,9% [4]. V
độ tui trung bình mắc VTC do tăng triglycerid trung bình l 43.38 ± 13,26, đa phần gp
giới nam hơn so với n vi t s nam/n2,9/1 không khác bit vi nghiên cu ca Trn
Thanh Phong năm 2019 v nghiên cu ca Xiaoyao Li v cng s năm 2018 [5],[9]. Nguyên
nhân ca VTC mối liên quan đáng k v gii tính chng tc, các nghiên cu ca chúng
tôi và các tác gi khác đều cùng trên người châu Á, và nam gii chiếm ưu thế trong nghiên
cu ca chúng tôi các yếu t tăng trigycerid th phát nhiều hơn nữ giới (đái tháo đường
type 2, nghiện rượu, béo phì, tiền căn VTC trước đ).
Lâm sàng tt c bnh nhân nhp viện đều có triu chứng đau bụng, trong khi nôn ói
gp 54,6% bnh nhân. Kết qu ny tương t nghiên cu ca Trần Thanh Phong cũng với
t l đau bụng gp 100% bnh nhân, t l nôn ói 58%. l l do đa phn bệnh nhân đến
bnh vin sm (< 24 gi t khi khi phát) chiếm 75% vi triu chng ni bt v đau bụng
[5]. V mt cn lâm sàng, nồng độ triglycerid trung bình trong nghiên cu ca chúng tôi là
19,21mmol/L có s khác bit vi nghiên cu ca Orhan Sezgin v cng s năm 2015 nồng
độ trung bình ca nhm ny l 29,76 mmol/L, nguyên nhân do chế độ ăn khác biệt gia 2
nước, chế độ ăn nhiều carbohydrate l nguyên nhân gây tăng triglycerid [12]. Nồng độ
triglycerid s khác nhau gia 3 nhóm VTC nh, trung bình nng theo tiêu chun
Atlanta hiu chnh 2012 (vi p = 0,016 < 0,05). Thi gian triglycerid gim < 5,5mmol/L
thường là 3 ngày ging vi nghiên cu Coskun A v cng s vi thi gian 2 3 ngày [8].