T
P CHÍ KHOA HC
T
NG ĐI HC SƯ PHM TP H CHÍ MINH
Tp 22, S 2 (2025): 317-328
HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF EDUCATION
JOURNAL OF SCIENCE
Vol. 22, No. 2 (2025): 317-328
ISSN:
2734-9918
Websit
e: https://journal.hcmue.edu.vn https://doi.org/10.54607/hcmue.js.22.2.4257(2025)
317
Bài báo nghiên cứu1
TÌNH HÌNH NGHIÊN CU CHIN C HC TP TING TRUNG QUC
VÀ GI Ý NGHIÊN CU CHO NGƯI HC VIT NAM
Lưu Hn Vũ
Trưng Đại hc Ngân hàng Thành ph H Chí Minh, Vit Nam
Tác gi liên h: Lưu Hn Vũ Email: luuhonvu@gmail.com
Ngày nhn bài: 02-5-2024; ngày nhn bài sa: 04-7-2024; ngày duyt đăng: 22-02-2025
TÓM TT
Trên cơ s d liu CNKI ca Trung Quc, bài viết nghiên cu v chiến lược hc tp (CLHT)
tiếng Trung Quc ti Trung Quc t bốn phương din: (1) Xu thế phát trin, (2) Đi tưng nghiên
cứu, (3) Phương pháp nghiên cứu, (4) Ni dung nghiên cu. Bài viết cho thy các nghiên cu v
CLHT tiếng Trung Quc đã tri qua ba giai đoạn, là: giai đoạn sơ khi (1998-2010), giai đoạn phn
thnh (2011-2021), và giai đoạn thoái trào (2022-2023). Đối ng nghiên cứu đa dạng c v quc
gia, trình độ tiếng Trung Quc ln bc hc của người học. Phương pháp nghiên cứu đa dạng, song
ch yếu s dụng phương pháp định lưng; ni dung nghiên cứu đa dạng, không ch quan tâm đến
chiến lưc hc tp tng thể, mà còn quan tâm đến CLHT kiến thức và kĩ năng. Từ đó, rút ra một s
gi ý cho nghiên cu trưng hp của người hc Vit Nam.
T khóa: tiếng Trung Quc; chiến lưc hc tp; nhìn li; gi ý; ngưi hc Vit Nam
1. M đầu
Chiến lưc hc tp là vn đ đã được các nhà giáo dc quan tâm t nhng năm 70 ca
thế k XX. Rubin (1975) là người đu tiên đ cp vn đ này, phát hin đc đim CLHT ca
người hc ngôn ng thành công là s dng tt c hi đ luyn tp ngoi ng, giỏi đoán
nghĩa dựa vào ng cnh, không ch chú trng hình thc ngôn ng mà còn chú trọng ý nghĩa
ngôn ng, giám sát c quá trình luyn tập, đồng thi có nhng biu hin t cht tâm lí tt
trong quá trình luyn tp. K t đó, nghiên cứu v CLHT đã từng bước tr thành vấn đề
nóng ca nghiên cu ngôn ng hc ng dng vi rt nhiu thành qu. Các thành qu này
ch yếu xoay quanh năm nội dung quan trọng sau: (1) Định nghĩa, phân loại đo lường
CLHT; (2) Phân bit CLHT và chiến lược s dng; (3) Mi quan h giữa CLHT và trình độ
ngôn ng của ngưi hc; (4) Kh năng chuyển di t nhim v ngôn ng th nht sang nhim
v ngôn ng th hai; (5) Bồi dưỡng CLHT (Anderson, 2005).
So vi nghiên cu v CLHT tiếng Anh, nghiên cu v CLHT tiếng Trung Quc (TQ)
bt đu tương đi tr, ch mi đưc quan tâm t cui những năm 90 của thế k XX vi nghiên
Cite this article as: Luu Hon Vu (2025). A overview of research on Chinese learning strategies and suggestions
for research on Vietnamese learners a review of research on Chinese learning strategies and suggestions for
research on Vietnamese learners. Ho Chi Minh City University of Education Journal of Science, 22(2), 317-328.
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Lưu Hớn
318
cu ca Yang (1998). T đó đến nay, nghiên cu v CLHT tiếng TQ như một ngôn ng th
hai đã đạt được nhiu thành qu. Trong bài viết này, tác gi tng thut tình hình nghiên cu
CLHT tiếng TQ ti TQ giai đon 1998-2023, nhm tng kết nhng vic đã làm đưc, phát
hin nhng hn chế còn tn ti và định hướng phát triển trong tương lai. Từ đó, đưa ra những
gi ý cho nghiên cứu đối với người hc Vit Nam.
2. Ni dung nghiên cu
2.1. Cơ sở d liu
Tác gi s dụng sở d liu CNKI ca TQ làm ngun tài liu kho sát tình hình
nghiên cu CLHT tiếng TQ ti TQ. Tác gi s dng “汉语学习策略” làm t khóa tìm kiếm
nội dung tiêu đề trong giai đoạn đến tháng 12 năm 2023. Kết qu tìm đưc 830 tài liu,
bao gm 348 bài báo khoa hc, 16 bài tham lun hi tho, 457 luận văn thạc sĩ và 9 luận án
tiến sĩ. Sau khi tiến hành sàng lc, phân loi, xác đnh mi liên h gia chúng vi lĩnh vc
giáo dc quc tế tiếng TQ, tác gi có được 458 tài liu, bao gm 149 bài báo khoa hc, 8 bài
tham lun hi tho, 294 lun văn thạc sĩ và 7 luận án tiến sĩ.
2.2. Nhìn li nghiên cu v CLHT tiếng TQ
2.2.1. Xu thế phát trin
Căn c vào thi gian công b, phân b ca các công trình nghiên cu v CLHT tiếng
TQ trên cơ sở d liệu CNKI được th hin trong Bng 1 và Biểu đồ 1.
Bng 1. Phân b công trình nghiên cu theo thi gian
Năm
S ng
Năm
S ng
Năm
S ng
S ng
S ng
1998
1
2004
4
2009
13
39
50
1999
1
2005
5
2010
6
39
35
2000
1
2006
2
2011
23
35
36
2001
3
2007
10
2012
31
29
16
2002
2
2008
8
2013
36
27
5
2003
1
Biểu đồ 1. Xu thế phát trin ca nghiên cu v CLHT tiếng TQ
Biu đ 1 cho thy nghiên cu v CLHT tiếng TQ đã trải qua những giai đoạn thăng
trm khác nhau. Có th chia làm ba giai đoạn như sau:
Giai đon 1: T 1998 đến 2010, đây có thể được xem là giai đoạn sơ khởi ca nghiên
cu v CLHT tiếng TQ. Vấn đề này bắt đầu được gii giáo dc quc tế tiếng TQ quan tâm,
chú ý. Đặc đim của giai đoạn này là thành qu nghiên cu không nhiều. Ngoài năm 2007
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 22, Số 2 (2025): 317-328
319
và năm 2009 có số ng nghiên cứu được công b t 10 tr lên, các năm còn li đu có s
ng nghiên cứu được công b dưới 10.
Giai đon 2: T 2011 đến 2021, đây thể được xem giai đon phn thnh ca
nghiên cu v CLHT tiếng TQ. Có rt nhiu thành qu nghiên cu đã ra đời trong giai đoạn
này, s ng nghiên cu đưc công b từng năm đều trên 20. Trong đó, năm 2014-2015
và năm 2019 là hai đỉnh cao trong giai đoạn này vi s ng nghiên cứu được công b ln
t là 39 và 50. Có th thấy, trong giai đoạn này, vấn đề CLHT tiếng TQ đã tr thành mt
vn đ nóng ca giáo dc quc tế tiếng TQ, được rt nhiu nhà nghiên cu quan tâm, chú ý,
Giai đon 3: T 2022 đến nay, đây có thể được xem là giai đon thoái trào ca nghiên
cu v CLHT tiếng TQ. S ng nghiên cứu được công b gim dần qua các năm. Qua đó
cho thy, vấn đề CLHT tiếng TQ không còn được các nhà nghiên cu xem trng na.
2.2.2. Đối tưng nghiên cu
Căn cứ vào quc gia ca đi tưng nghiên cu, nghiên cu v CLHT tiếng TQ có th
chia làm ba loi sau: (1) Không phân bit quc gia ca đi ng nghiên cu (174 công trình,
chiếm 37,99%), có đối tưng nghiên cu là lưu hc sinh ti TQ; (2) Ch phân bit đi tưng
nghiên cu theo khu vc đa lí châu lc (51 công trình, chiếm 11,14%), có đi tưng nghiên
cu là lưu học sinh ti TQ đến t các nưc có cùng mt khu vc địa lí, trong đó được quan
tâm nhiu nht là ngưi hc đến t khu vc Trung Á và châu Phi; (3) Phân bit quc gia ca
đối ng nghiên cu (233 công trình, chiếm 50,87%), đối ng nghiên cu lưu hc
sinh ca mt quc gia c th ti TQ hoặc người hc tiếng TQ ti mt quốc gia nào đó.
Bng 2. Phân b công trình nghiên cu theo quc gia của đối tưng nghiên cu
Quc gia
S
ng Quc gia
S
ng Quc gia
S
ng Quc gia
S
ng
Thái Lan
48
Ba Lan
3
Cameroon
2
Burundi
1
Hàn Quc
41
Bangladesh
3
Đức
2
Cyprus
1
Indonesia
15
Kenya
3
Hungary
2
Czech
1
Hoa Kì
11
Kyrgyzstan
3
Madagascar
2
Ethiopia
1
Nht Bn
10
Mông C
3
Pakistan
2
Ghana
1
Vit Nam
9
New Zealand
3
Serbia
2
Malaysia
1
Nga
8
Peru
3
Tajikistan
2
Mozambique
1
Myanmar
7
Philippines
3
Th Nhĩ Kì
2
Nam Phi
1
Lào
6
Ý
3
Turkmenistan
2
Nigeria
1
Cambodia
5
Rp
2
Áo
1
Romania
1
Chile
4
Ai Cp
2
Azerbaijan
1
Singapore
1
Kazakhstan 4 Ấn Độ 2
Bosnia and
Herzegovina 1 Sri Lanka 1
Tây Ban Nha
3
Anh
2
Brazil
1
Sudan
1
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Lưu Hớn
320
Trong các loi trên, loi th ba là loi ph biến nht hin nay. Theo thng kê ca tác
gi, nghiên cu v CLHT tiếng TQ đã đề cập đối ợng người hc đến t 52 quc gia
(xem Bảng 2). Trong đó, đối ng nghiên cứu người hc Thái Lan và Hàn Quc đưc
quan tâm nhiu nht, vi s ng nghiên cứu đưc công b ln lượt là 48 và 41. Đây có th
là vì hai quc gia này có s ợng lưu học sinh tại TQ đông nhất.
Căn cứ vào bc hc ca đi tưng nghiên cu, có th chia làm hai loại sau: (1) Người
hc đã trưng thành (427 công trình, chiếm 93,23%); (2) Người hc chưa tng thành (31
công trình, chiếm 6,77%). Có th thấy, đại đa s các nghiên cứu đều đối ợng là người
đã trưởng thành, s ng nghiên cứu có đối tượng là người chưa trưởng thành chưa nhiều.
Căn c vào trình độ tiếng TQ ca đi tưng nghiên cu, có th chia làm hai loi sau:
(1) Không phân bit trình đ tiếng TQ ca đi ng nghiên cu (354 công trình, chiếm
77,29%); (2) Phân bit trình đ tiếng TQ ca đi ng nghiên cu (104 công trình, chiếm
22,71%). Có th thấy, đại đa s các nghiên cứu đều không phân bit trình đ tiếng TQ ca
đối ng nghiên cu, có mt s ng công trình nghiên cu ch quan tâm đến đối ng
nghiên cu một giai đoạn trình độ tiếng TQ nhất định.
Tóm li, các nghiên cu hin có v CLHT tiếng TQ đi ng nghiên cu rt đa dng,
va có nghiên cu không phân bit quc gia, không phân bit trình đ tiếng TQ ca đi tưng
nghiên cu, va có nghiên cu ng đến đi ng ngưi hc đến t mt quc gia c th
hoc trình đ tiếng TQ c th, va có nghiên cu đi tưng nghiên cu ngưi đã
trưng thành, va có nghiên cứu đối ng nghiên cu ngưi chưa trưng thành. Tuy
nhiên, chưa nhiu nghiên cu vi đi ng nghiên cu có mt trình đ tiếng TQ c th,
cũng chưa có nhiu nghiên cu hưng đến đi tưng là ngưi hc chưa trưng thành.
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu
Theo Brown (1988), hai phương pháp để tìm câu tr li cho mt câu hi: (1) Tìm
hiểu quan điểm ca ngưi khác v mt vn đ c th, gi là nghiên cu th cp, nghiên cu
khái nim hoc nghiên cứu thư viện, đây là một hình thc tìm hiu quan trng, vì s lãng phí
thi gian và công sc nếu b qua những điều người khác đã làm đưc; (2) Tiến hành nghiên
cứu điều tra trên s d liu ca bn thân, tc nghiên cu thc nghim, bao gm vic thu
thp mt s thông tin hoc d liu, t đó đưa ra kết lun, gi là nghiên cứu sơ cấp.
Dornyei (2007) cho rng, căn c vào phương pháp thu thập d liu có th chia nghiên
cứu sơ cấp thành ba loi là nghiên cứu định tính, nghiên cứu định lượng và nghiên cu theo
phương pháp hỗn hp. Nghiên cứu định tính là nghiên cu trên s thu thp các d liu
m, phi s liu, d liu ch yếu được phân tích bằng phương pháp phi thống kê, vi các
phương pháp như phỏng vn, ghi chép. Nghiên cứu định lượng là nghiên cu thu thp các
d liu s, d liu ch yếu được phân tích bằng phương pháp thống kê, với phương pháp
điển hình điều tra bng bng hi. Nghiên cứu theo phương pháp hỗn hp là nghiên cu
kết hp nghiên cứu định lượng và nghiên cứu định tính để thu thp và phân tích d liu.
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 22, Số 2 (2025): 317-328
321
Trên cơ s phân loi ca Brown (1988) và Dornyei (2007), tác gi tiến hành phân loi
các nghiên cu v CLHT tiếng TQ (xem Bng 3).
Bng 3. Phân loi công trình nghiên cứu theo phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cu
S ng
T l %
Nghiên cứu sơ cấp
Nghiên cứu định lượng
383
437
83,62
95,41
Nghiên cứu định tính
12
2,62
Nghiên cứu theo phương pháp hỗn hp
42
9,17
Nghiên cu th cp
21
4,59
Tng cng
458
100
Bng 3 cho thy có rt ít công trình là nghiên cu th cp (21 công trình, chiếm 4,59%).
Các công trình này đa phần là các bài tng quan tình hình nghiên cứu, như nghiên cứu ca
Xin (2019) tng quan tình hình nghiên cu CLHT tiếng TQ của người hc ti Hàn Quc,
nghiên cu ca Cui (2021) tng quan tình hình nghiên cu CLHT tiếng TQ trên cơ s các
bài nghiên cu trên sáu tạp chí chuyên ngành giai đoạn 1998-2019.
Bng 3 còn cho thấy đa s nghiên cu v CLHT tiếng TQ là nghiên cu cp (437
công trình, chiếm 95,41%). Trong đó, nghiên cứu định lượng chiếm t trng cao nht, kế đến
là nghiên cứu theo phương pháp hỗn hp, cui cùng là nghiên cứu định tính. Nghiên cu
định lượng phương pháp chủ yếu trong nghiên cu v CLHT tiếng TQ, thu thp d liu
thông qua điều tra bng hi. Nghiên cứu định tính không phải phương pháp thường s
dng trong nghiên cu v CLHT tiếng TQ, d liu ch yếu được thu thp thông qua phng
vn. Nghiên cứu theo phương pháp hỗn hp, kết hp gia định tính và định lượng, thu thp
d liu ch yếu thông qua điều tra bng bng hi và phng vn.
Tình hình phân b các công trình nghiên cứu theo phương pháp nghiên cứu qua các
năm được th hin trong Biểu đồ 2.
Biểu đồ 2. Xu thế s dụng các phương pháp nghiên cứu
trong nghiên cu v CLHT tiếng TQ
Biểu đồ 2 cho thấy: (1) Phương pháp định lượng là phương pháp nghiên cứu ch yếu
được s dng tt c các giai đon phát trin trong nghiên cu v CLHT tiếng TQ; (2)