TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 369
TÍNH TOÁN ĐỘN CA MÓNG BÈ THEO CÁC PHƯƠNG PHÁP
KHÁC NHAU
STUDY ON THE SETTLEMENT OF RAFT FOUNDATIONS BY DIFFERENT
METHODS
PGS. TS. Lê Bá Vinh, KS. Nguyn Văn Nhân
Trường Đại hc Bách khoa Tp.HCM
TÓM TT
Thông thường, tính toán độ lún móng bè thường áp dng phương pháp cng lún các
lp phân t phương pháp lp biến dng tuyến tính tùy theo điu kin địa cht
công trình. Phương pháp cng lún các lp phân t, v bn cht ca phương pháp
tính lún cho đim và không xét đến độ cng ca móng, vi móng có kích thước ln ta
phi xét độ lún ti nhiu đim sau đó tính độ lún trung bình ca móng. Đối vi
phương pháp lp biến dng tuyến tính, kết qunh toán độ lún n định ca nn ph
thuc ch yếu vào vic xác định chiu dày tính toán ca lp biến dng tuyến tính,
chiu dày tính toán này ph thuc vào kích thước móng, t s L/B (L- chiu dài; B -
b rng móng), ti trng công trình và cu to địa cht công trình.
Để phân tích s nh hưởng ca kích thước, độ cng móng ti trng công trình
đến phm vi chiu dày chu nén ca nn và độ lún ca móng. Trong bài báo này các
tác gi tính toán độ lún ca nn theo phương pháp cng lún các lp phân t, phương
pháp lp biến dng tuyến tính vi chiu dày tính toán ca lp biến dng tuyến nh,
xác định theo tiêu chun TCVN 9362:2012, JGJ6-99 và các tác gi K.E.Egorov, B.L.
Đalmatov, đồng thi phng trên phn mm Plaxis 3D ng vi các kích thước
móng 10x15; 15x22,5; 20x30; 25x37,5; 30x45; 35x52,5 và 40x60 m2, mi kích thước
móng chu các ti trng phân b đều 150, 200, 250 kN/m2. T kết qunh lún, phân
tích và đánh giá kết qu tính toán, để la chn cách xác định chiu dày tính toán ca
lp biến dng tuyến tính cũng như phương pháp tính lún hp lý cho móng bè.
ABSTRACT
Normally, the settlement of raft foundation can be calculated by different methods.
Depending on the geological conditions, there are several analytical methods such
as the method of summation of partial settlements, the method of elastic layer with
finite thickness, etc… Regarding to the method of summation of partial settlements,
the settlement of center of foundation is calculated without the consideration of the
foundation’s stiffness. Regarding to the method of elastic layer with finite thickness,
the settlement depends on the thickness of deformed layers which is determined by
the shape, size of foundation, loads of the upper structure, and the ground condition.
In this paper, the thickness of deformed layers, and the final settlement of raft
foundations are analyzed by the above analytical methods, and by the finite element
method with the PLAXIS 3D software. The effect of size of foundation are considered
with many areas of 10x15, 15x22.5, 20x30, 25x37.5, 30x45, 35x52.5, and 40x60 m2,
and the effect of loads of the upper structure are considered with many different
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
370 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
values of 150, 200, 250 kN/m2. There are remarkable differences between the
analytical settlements and the simulated results by PLAXIS 3D. From the analysis
and evaluation of calculated results, this paper proposes a suitable method to
determine the thickness of deformed layers, as well as the method of calculation of
settlement for raft foundations.
1. ĐẶT VN ĐỀ
Mun cho các công trình y dng s dng được bình thường, điu cn thiết
phi đảm bo cho các công trình đó không làm vic trng thái gii hn. Các trng thái
gii hn ca nn đất gm trng thái gii hn th nht và trng thái gii hn th hai. Mc
đích ca vic tính toán nn theo trng thái gii hn th nht, là đảm bo cường độn
định cho công trình trong mi tình hung bt li nht. Theo trng thái gii hn th hai
hn chế độ lún, độ lún lch, độ nghiêng ca móng để đảm bo vic s dng bình
thường ca công trình.
Cho nên, vic nghiên cu vn đề xác định độ lún ca đất nn dưới tác dng ca ti
trng ngoài mt vn đề rt quan trng, ý nghĩa v mt lý thuyết thc tin ln
trong thiết kế nn móng công trình.
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH LÚN MÓNG BÈ
Theo TCVN 9362:2012, đối vi móng kích thước ln (b rng hoc đường
kính ln hơn 10 m), đầu tiên xác định chiu dày tính toán ca lp biến dng tuyến tính
Htt (phm vi chiu dày chu nén). Nếu trong phm vi Htt có lp đất có mô đun biến dng
E < 10 MPa, hoc khi lp đất ngay dưới Htt E < 10 MPa dày hơn 5 m tđộ lún
ca nn tính theo phương pháp cng lún các lp phân t, nếu không thì tính theo
phương pháp lp biến dng tuyến tính.
2.1. Phương pháp lp biến dng tuyến tính
Da trên phương pháp đề ngh bi K.E.Egorov, TCVN 9362:2012 đã đưa ra công
thc tính độ lún ca móng riêng r theo sơ đồ tính toán nn dưới dng lp đàn hi biến
dng tuyến tính có chiu dày hu hn Htt, được xác định như sau:
S p
=
.B.M
n
i i 1
i
i 1
k k
E
=
(1)
Trong đó:
p – áp lc trung bình bên dưới đáy móng;
B - b rng móng hình ch nht hoc đường kính móng tròn;
M - h s điu chnh tra theo bng C.2 [1], da vào 2Htt/b;
ki, ki-1 - h s ph thuc hình dng đáy móng ng vi độ sâu zi-1 ti đỉnh và zi
ti đáy lp đất th i, tra Bng C.3 [1], ph thuc t s L/B, 2zi/B đối vi ki ,
ph thuc t s L/B, 2zi-1/B đối vi ki-1.
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 371
Đối vi phương pháp lp biến dng tuyến tính, kết qu tính toán độ lún n định
ca nn ph thuc ch yếu vào vic xác định chiu dày nh toán ca lp biến dng
tuyến tính, chiu dày tính toán này ph thuc vào ch thước móng, t s L/B (L- chiu
dài; B - b rng móng), ti trng công trình và cu to địa cht công trình.
Theo TCVN 9362:2012, móng kích thước ln (b rng hoc đường kính > 10
m) đun biến dng ca đất E 10 MPa, không ph thuc vào chiu sâu ca lp
đất ít nén. Chiu dày tính toán ca lp biến dng tuyến tính Htt được xác định theo:
9 0,15
tt
H B
đối vi nn đất sét
6 0,1
tt
H B
= +
đối vi nn đất cát
(2)
Trong đó: B – b rng móng, đơn v (m).
Nếu như nn đt bao gm c đất sét đất cát, thì giá tr Htt được xác định giá
tr trung bình. Giá tr Htt cn được cng thêm chiu dày ca lp đất có Eo < 10 MPa, nếu
lp đó nm dưới Httđộ dày ca nó không vượt quá 5 m.
Mt khác, theo JGJ6-99 [4] chiu dày tính toán ca lp biến dng tuyến tính Htt
được xác định theo:
( )
tt m
H Z B
ξ β
= +
(3)
Trong đó:
Zm – h s kinh nghim, tra bng 1 theo t s L/B;
ξ – h s tra theo bng 1;
β – h s điu chnh, tra theo bng 2;
B – b rng móng.
Bng 1. H s Zmξ
L/B 1 2 3 4 5
Zm 11,6 12,4 12,5 12,7 13,2
ξ 0,42 0,49 0,53 0,60 1,0
Bng 2. H s β
Loi đất Đá dăm Đất cát Đất bt Đất có sét Đất mm
β 0,30 0,50 0,60 0,75 1,00
Theo K.E.Egorov giá tr Htt được xác định da vào công thc (7). Đối vi, B.L.
Đalmatov ông da vào phương pháp lp tương đương ca N.A.Txutovits và đề ngh xác
định chiu dày tính toán ca lp biến dng tuyến tính Htt theo công thc sau:
2 .
tt t
H A B
ω
=
(4)
Trong đó: B – b rng móng;
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
372 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
2Aωt – h s tra bng 3
Bng 3. Tr s h s 2Aωt
Móng
tròn
Móng ch nht khi L/B
1 1,5 2 3 5 7 10
1,11 1,2 1,52 1,65 1,88 2,03 2,14 2,27
2.2. Phương pháp cng lún các lp phân t
Khi chiu dày ca lp đất nm bên dưới Htt Eo < 10 MPa và ln hơn 5 m, cũng
như nếu các lp đất phía trên có Eo < 10 MPa, thì vic tính toán độ lún thc hin theo sơ
đồ bán không biến dng tuyến tính bng phương pháp cng lún các lp phân t. V bn
cht ca phương pháp là tính lún cho đim và không xét đến độ cng ca móng. Độ lún
ti mt đim bt k nm trên mt tiếp xúc gia đáy móng nn được tính theo công
thc sau:
1 1
n n
i i
i
i i
i
p h
S S
E
β
= =
= =
(5)
Trong đó:
S – độ lún cui cùng (n định) ca đim đang xét;
Si độ lún cui cùng ca lp đất th i;
n – s lp chia theo độ sâu ca tng chu nén ca nn;
hi – chiu dày ca lp đất th i;
pi – áp lc thêm trung bình trong lp đất th i;
Ei – mô đun biến dng ca lp đất th i;
β – h s xét đến n hông ca đất, theo TCVN 9362:2012 ly bng 0,8.
Đối vi móng kích thước ln nếu ta tính lún ngay ti tâm móng, xem độ
lún ca móng thì kết qu s ln hơn nhiu so vi lún ca móng trong thc tế. Do đó,
trường hp móng kích thước ln ta phi tính độ lún ti nhiu đim sau đó ly độ lún
trung bình sao cho: Din tích Stt = Din tích Stđ.
Hình 1. Sơ đồ tính độ lún trung bình ca móng
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 373
Ngoài ra, để đơn gin tính trong tính toán, độ lún trung bình ca móng có th tính
toán theo công thc gn đúng sau:
2 2 4 2 2
13
A B C D E F
avg
S S S S S S
S
+ + + + +
= (6)
Trong đó:
Savg độ lún trung bình ca móng;
SA,B,C,D,E,F độ lún ti các đim A, B, C, D, E, F.
L
B
A B C
D
F
E
Hình 2. Các đim tính lún ca móng
Mt trong nhng yếu t quan trng nh hưởng trc tiếp đến kết qu tính toán
độ lún là vic xác định xác định chiu sâu vùng chu nén dưới để móng. Cho đến nay,
quan đim xác định chiu sâu vùng chu nén H còn chưa được nht trí. Nếu trong nn
đất dưới đáy móng mt độ sâu trong vùng chu nén có mt tng cng (đá) thì tr s H
ly bng toàn b chiu dày lp đất, k t đáy móng đến tng cng y.
Theo TCVN 9362:2012, tr s H được xác định da vào điu kin:
0, 2
bt
z z
σ σ
(7)
Vi σzng sut ph thêm độ sâu H.
Nếu trường hp dưới độ sâu m được theo điu kin trên lp đất yếu Eo < 5
MPa hoc nếu lp đất đó nm trc tiếp phía dưới gii hn k trên thì cn được tính
vào tng chu nén. Trong trường hp này thì phm vi vùng chu nén ly đến độ sâu tho
mãn
0,1
bt
z z
σ σ
.
Tr s H được xác định như trên theo quy ước ti độ sâu này, ng sut gây lún nh
ti mc không còn tác dng y lún na. Trên thc tế khi tính toán độ lún ca móng s
dng điu kin (7) tính tng độ lún ca các lp phân t cho đến lp phân t Si 0,
kết qu tính toán cho kết qu sai khác nhiu. Ngoài ra, tính toán độ lún ca móng theo
công thc (5) không xét đến điu kin n hông thì kết qu thu được nh hơn so vi thc
tế, tuy nhiên nếu ta tính lún ngay ti tâm đáy móng (cho loi móng tương đối nh như