intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Toàn bộ 45 phím tắt trong AutoCAD mà bạn nên biết

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:33

17
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn làm việc hiệu quả và nhanh chóng hơn tronghím tắt chỉnh sửa đối tượng, TaiLieu.VN đã sưu tầm tài liệu "Toàn bộ 45 phím tắt trong AutoCAD mà bạn nên biết". Đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp bạn thao tác nhanh hơn, tiết kiệm thời gian và nâng cao kỹ năng thiết kế. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Toàn bộ 45 phím tắt trong AutoCAD mà bạn nên biết

  1. Toàn b ộ 45 phím t ắ trong AutoCad mà t b ạ nên bi ế n t STT PHÍM TẮT CHỨC NĂNG 1 Ctrl + O Mở bản vẽ có sẵn trong máy 2 Ctrl + N Tạo mới một bản vẽ 3 Ctrl + P Mở hộp thoại in ấn 4 Ctrl + S Lưu bản vẽ 5 Ctrl + Q Thoát 6 Ctrl + A Chọn tất cả các đối tượng 7 Ctrl + C Sao chép đối tượng 8 Ctrl + V Dán đối tượng 9 Ctrl + Y Làm lại hành động cuối 10 Ctrl + X Cắt đối tượng 11 Ctrl + Z Hoàn tác hành động cuối cùng 12 Ctrl + D Chuyển chế độ phối hợp màn hình hiển thị 13 Ctrl + F Bật/tắt chế độ truy bắt điểm Snap 14 Ctrl + G Bật/tắt màn hình lưới 15 Ctrl + H Bật/tắt chế độ lựa chọn Group 16 Ctrl + Shift + C Sao chép tới Clicpboard với mốc điểm 17 Ctrl + Shift + V Dán dữ liệu theo khối 18 Ctrl + Shift + Tab Chuyển sang bản vẽ trước 19 Ctrl + Shift + H Bật/tắt toàn bộ công cụ trên màn hình làm việc 20 Ctrl + Shift + I Bật/ tắt điểm hạn chế trên đối tượng 21 Ctrl + Page Down Chuyển sang tab tiếp theo trong bản vẽ hiện hành 22 Ctrl + Page Up Chuyển sang tab trước đó trong bản vẽ hiện hành 23 Ctrl + Tab Chuyển đổi qua lại giữa các Tab 24 Ctrl + [ Hủy bỏ lệnh hiện hành 25 ESC Hủy bỏ lệnh hiện hành 26 Ctrl + 0 Làm sạch màn hình 27 Ctrl + 1 Bật thuộc tính của đối tượng 28 Ctrl + 2 Bật/ tắt cửa sổ Design Center 29 Ctrl + 3 Bật/ tắt cửa tool Palette 30 Ctrl + 4 Bật/ tắt cửa sổ Sheet Palette 31 Ctrl + 6 Bật /tắt cửa sổ liên kết tới file bản vẽ gốc. 32 Ctrl + 7 Bật/ tắt cửa sổ Markup Set Manager 33 Ctrl + 8 Bật nhanh máy tính điện tử
  2. STT PHÍM TẮT CHỨC NĂNG 34 Ctrl + 9 Bật/ tắt cửa sổ Command 35 F1 Bật/ tắt cửa sổ trợ giúp 36 F2 Bật/ tắt cửa sổ lịch sử command 37 F3 Bật/ tắt chế độ truy bắt điểm Snap 38 F4 Bật/ tắt chế độ truy bắt điểm 3D 39 F6 Bật/ tắt hệ trục tọa độ người dùng UCS 40 F7 Bật/ tắt màn hình lưới 41 F8 Bật/ tắt chế độ cố định phương đứng, ngang của nét vẽ 42 F9 Bật/ tắt chế độ truy bắt điểm lưới chính xác 43 F10 Bật/ tắt chế độ polar tracking 44 F11 Bật/ tắt chế độ truy bắt điểm thường trú Object snap 45 F12 Bật/ tắt chế độ hiển thị thông số con trỏ chuột dynamic input T ổng h ợp 92 l ệnh khi s ử d ụng AutoCad STT LỆNH TÊN ĐẦY ĐỦ CHỨC NĂNG CHÍNH 1 A ARC Lệnh vẽ cung tròn trong AutoCad 2 AA AREA Lệnh tính diện tích và chu vi 3 AL ALIGN Lệnh di chuyển, xoay hoặc scale 4 AR ARRAY Lệnh sao chép đối tượng thành dãy trong bản vẽ 2D 5 ATT ATTDEF Định nghĩa thuộc tính 6 ATE ATTEDIT Lệnh hiệu chỉnh thuộc tính của Block 7 B BLOCK Lệnh tạo Block 8 BO BOUNDARY Lệnh tạo đa tuyến kín 9 BR BREAK Lệnh cắt xén một phần đoạn thẳng giữa hai điểm chọn. 10 C CIRCLE Lệnh vẽ đường tròn 11 CH PROPERTIES Hiệu chỉnh tính chất của đối tượng 12 CHA ChaMFER Lệnh vát mép các cạnh 13 CO, CP COPY Lệnh sao chép đối tượng. 14 D DIMSTYLE Lệnh này giúp tạo kiểu kích thước. 15 DAL DIMALIGNED Lệnh hỗ trợ ghi kích thước xiên. 16 DAN DIMANGULAR Lệnh ghi kích thước góc. 17 DBA DIMBASELINE Lệnh ghi kích thước song song. 18 DCO DIMCONTINUE Lệnh ghi kích thước nối tiếp. 19 DDI DIMDIAMETER Lệnh ghi kích thước đường kính. 20 DED DIMEDIT Lệnh chỉnh sửa kích thước. 21 DI DIST Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm
  3. STT LỆNH TÊN ĐẦY ĐỦ CHỨC NĂNG CHÍNH 22 DIV DIVIDE Chia đối tượng thành các phần bằng nhau 23 DLI DIMLINEAR Ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang 24 DO DONUT Lệnh vẽ hình vành khăn. 25 DOR DIMORDINATE Tọa độ điểm 26 DR DRAWORDER Đưa Mv nhỏ lên trên Mv lớn 27 DRA DIMRADIUS Lệnh ghi kích thước bán kính. 28 DT DTEXT Ghi văn bản 29 E ERASE Lệnh xoá đối tượng. 30 ED DDEDIT Hiệu chỉnh kích thước 31 EL ELLIPSE Vẽ hình Elip. 32 EX EXTEND Lệnh kéo dài đối tượng. 33 EXIT QUIT Thoát khỏi chương trình. 34 EXT EXTRUDE Tạo khối từ hình 2D 35 F FILLET Tạo góc lượn/ Bo tròn góc. 36 FI FILTER Chọn lọc đối tượng theo thuộc tính 37 H BHATCH / HATCH Lệnh vẽ mặt cắt 38 HE HATCHEDIT Hiệu chỉnh mặt cắt 39 HI HIDE Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất 40 I INSERT Chèn khối/ Chỉnh sửa khối được chèn 41 IN INTERSECT Tạo ra phần giao của hai đối tượng. 42 L LINE Lệnh vẽ đường thẳng. 43 LA LAYER Tạo lớp và các thuộc tính/ Hiệu chỉnh thuộc tính của layer 44 LE LEADER Tạo đường dẫn chú thích 45 LEN LENGTHEN Kéo dài/ thu ngắn đối tượng với chiều dài cho trước 46 LW LWEIGHT Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ 47 LO LAYOUT Tạo Layout 48 LT LINETYPE Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường 49 LTS LTSCALE Xác lập tỉ lệ đường nét 50 M MOVE Lệnh di chuyển đối tượng được chọn 51 MA MATCHPROP Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối tượng khác 52 MI MIRROR Lệnh lấy đối xứng quanh một trục. 53 ML MLINE Tạo ra các đường song song. 54 MO,CH,PR PROPERTIES Hiệu chỉnh các thuộc tính. 55 MS MSPACE Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình 56 MT, T MTEXT Tạo ra một đoạn văn bản.
  4. STT LỆNH TÊN ĐẦY ĐỦ CHỨC NĂNG CHÍNH 57 MV MVIEW Tạo ra cửa sổ động (dùng tạo view trong không gian giấy vẽ- in ra). 58 MVS MVSETUP Tạo bản vẽ có khung viền 59 O OFFSET Lệnh sao chép song song. 60 P PAN Di chuyển cả bản vẽ / Di chuyển cả bản vẽ từ điểm một sang điểm thứ 2 61 PE PEDIT Chỉnh sửa các đa tuyến. 62 PL PLINE Lệnh vẽ đa tuyến. 63 PO POINT Vẽ điểm. 64 POL POLYGON Vẽ đa giác đều khép kín. 65 PS PSPACE Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy 66 R REDRAW Làm tươi lại màn hình 67 REC RECTANGLE Vẽ hình chữ nhật 68 REG REGION Tạo miền 69 REV REVOLVE Tạo khối 3D tròn xoay 70 RO ROTATE Xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm 71 RR RENDER Hiện thị vật liệu, cây cảnh, đèn,…đối tượng 72 S STRETCH Kéo dài/ thu ngắn/ tập hợp đối tượng 73 SC SCALE Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ 74 SHA SHADE Tô bóng đối tượng 3D 75 SL SLICE Cắt khối 3D 76 SO SOLID Tạo ra các đa tuyến cố thể được tô đầy 77 SPL SPLINE Vẽ đường cong bất kỳ 78 SPE SPLINEDIT Hiệu chỉnh Spline. 79 ST STYLE Tạo các kiểu ghi văn bản. 80 SU SUBTRACT Phép trừ khối 81 T MTEXT Tạo ra 1 đoạn văn bản 82 TH THICKNESS Tạo độ dày cho đối tượng 83 TOR TORUS Vẽ Xuyến 84 TR TRIM Cắt xén đối tượng 85 REDEFINE /TRACE Vẽ đoạn thẳng có độ dày 86 UN UNITS Định đơn vị bản vẽ 87 UNI UNION Phép cộng khối 88 VP DDVPOINT Xác lập hướng xem 3 chiều 89 WE WEDGE Vẽ hình nêm/ chêm 90 X EXPLODE Phân rã đối tượng 91 XR XREF Tham chiếu ngoại vào các File bản vẽ 92 Z ZOOM Phóng to / Thu nhỏ
  5. Các biến trong cad PICKFIRST: Nếu biến này là 0, khi bạn chọn đối tượng rồi mới gõ lệnh, lệnh sẽ bắt chọn lại đối tượng. Đối tượng cũ sẽ bị deselect. PICKADD: Nếu biến này là 0, bạn chỉ chọn được từng đối tượng 1, khi bạn chọn đối tượng mới đối tượng cũ sẽ bị deselect. PICKAUTO: Nếu biến này là 0, bạn không thể crossing hay window để chọn đối tượng một cách tự động (Bạn phải gõ C hay W khi dấu nhắc chọn). PICKDRAG: Nếu biến này là 1, khi bạn chọn crossing hay window bạn phải drag chuột (giống corel, word,...) thay vì pick 2 lần. QTEXT: nếu biến này là on, text của bạn sẽ trở thành 1 hình chữ nhật. Và hiển thị rất nhanh. Đặt on cho biến này khi bản vẽ có quá nhiều text, mà bạn không có nhu cầu phải xem chúng. MIRRTEXT: nếu biến này là 1, text sẽ bị ngược khi sử dụng lệnh mirror. Bằng 0 thì text vẫn như bình thường trong lệnh mirrtext. Lệnh này còn có tác dụng với Attribute trong block. CURSORSIZE: Kích thước con trỏ, 100 là đầy màn hình, 5 là mặc định ban đầu lúc cài ACAD. FILEDIA: nếu biến này bằng 0, tất cả các hộp thoại hỏi về file đều không xuất hiện. Ví dụ khi bạn dùng lệnh Open, thay vì hộp thoại quen thuộc, ACAD sẽ hỏi tên file của bạn tại dòng COMMAND. trên tab công cụ nhanh của dải băng bên dưới bảng công cụ, chọn Biến hệ thống như thể hiện trong Hình 2. Hình 2: Công cụ Express Một hộp thoại sẽ xuất hiện (Hình 3) cung cấp cho bạn danh sách các biến hệ thống nơi bạn có thể xem xét và thay đổi giá trị cũng như xem các hành động được thực hiện khi thực hiện thay đổi.
  6. Hình 3: Hộp thoại Biến hệ thống 1. Trong cửa sổ này, bạn có thể nhập biến bạn đang tìm kiếm. 2. Khu vực thứ hai là nơi bạn có thể xem biến có thể thay đổi được không, chỉ đọc được không và biến được lưu ở đâu. 3. Khu vực thứ ba là nơi bạn có thể tìm hiểu thông tin về các cài đặt khác nhau và cách chúng ảnh hưởng đến môi trường vẽ của bạn. APERTURE Khẩu độ điều khiển khoảng cách gần giữa đường ngắm và vật thể trước khi điểm đánh dấu bắt đầu xuất hiện. Bạn có thể đặt giá trị này trong khoảng từ 1 đến 50 pixel. Giá trị mặc định như hiển thị bên dưới là 10. ATTIPEDIT Biến này kiểm soát cách các thuộc tính được chọn trong hộp thoại thuộc tính. Bạn cũng có thể truy cập các thuộc tính nhúng bằng cách giữ phím ctrl rồi chọn thuộc tính. Thao tác này sẽ khởi chạy lệnh attipedit. EXPERT Biến Expert sẽ ngăn chặn hoạt động đang được đề cập được thực hiện như thể bạn đã nhập y tại dấu nhắc. Lưu ý: Thiết lập EXPERT có thể ảnh hưởng đến các tập lệnh, macro menu, AutoLISP và các chức năng lệnh. Các thiết lập sau đây được lấy trực tiếp từ bài viết trong cơ sở kiến thức.
  7. 0 - Đưa ra tất cả lời nhắc một cách bình thường. 1 - Loại bỏ "Sắp tái sinh, tiến hành chưa?" và "Bạn có thực sự muốn tắt lớp hiện tại không?" 2 - Bỏ qua các lời nhắc trước đó và "Khối đã được xác định. Xác định lại?" (-BLOCK) và "Bản vẽ có tên này đã tồn tại. Ghi đè lên?" (LƯU hoặc WBLOCK). 3 - Bỏ qua các lời nhắc trước đó và những lời nhắc được đưa ra bởi dấu nhắc lệnh LINETYPE (-LINETYPE) nếu bạn cố tải một kiểu đường đã được tải hoặc tạo một kiểu đường mới trong tệp đã định nghĩa kiểu đường đó. 4 - Bỏ qua các lời nhắc trước đó và những lời nhắc được đưa ra bởi UCS Save và VPORTS Save nếu tên bạn cung cấp đã tồn tại. 5 - Bỏ qua lời nhắc "Tên đó đã được sử dụng, hãy xác định lại?" do tùy chọn -DIMSTYLE Lưu đưa ra khi bạn cung cấp tên của kiểu kích thước hiện có. DIMMASOC Biến này kiểm soát cách tạo đối tượng kích thước. Giá trị mặc định được đặt thành 2, tạo đối tượng kích thước liên kết được kết nối với đối tượng hình học. Nếu bạn đặt biến này thành 0, các kích thước của bạn sẽ được tách ra và nhập dưới dạng các thực thể đơn lẻ trong bản vẽ của bạn như được hiển thị trong bước 1 và 2. Hình 5: Dimensions Exploded SELECTIONANNODISPLAY Biến này kiểm soát khả năng hiển thị của các đối tượng chú thích không được kiểm soát bởi tỷ lệ hiện tại. Tắt nó (đặt thành 0) sẽ loại bỏ hiệu ứng bóng mờ mà bạn có thể gặp phải trên bản vẽ như minh họa trong Hình 6.
  8. Hình 6: Ghosting Text ROLLOVERTIPS Nếu biến hệ thống ROLLOVERTIPS được đặt thành 1 và bạn di con trỏ qua một đối tượng trong vùng vẽ, thì một chú giải công cụ sẽ xuất hiện, hiển thị danh sách nhỏ các thuộc tính của đối tượng. Đặt biến này thành 0 để tăng tốc độ khi làm việc với các bản vẽ lớn. Hình 7: Rollover Tips STATUSBAR Kiểm soát khả năng hiển thị của thanh trạng thái ở góc dưới bên phải vùng vẽ của bạn như thể hiện trong Hình 8. Đặt giá trị thành 0 sẽ tắt thanh trạng thái. Hình 8: The Statusbar PEDITACCEPT Giá trị mặc định của biến hệ thống PEDITACCEPT được đặt thành 0 cho phép lệnh Polyline Edit trả về dấu nhắc như trong Hình 9.
  9. Hình 9: Lệnh PEDIT (Y) Nếu giá trị của biến hệ thống này được thay đổi thành 1 thì giá trị mặc định “Y” sẽ được chấp nhận và lời nhắc này sẽ bị ẩn. SELECTIONPREVIEW Theo mặc định, giá trị của biến hệ thống SELECTIONPREVIEW được đặt thành 3, cho phép xem trước đối tượng đang chọn khi bạn di con trỏ qua đối tượng trong bản vẽ. Bạn có thể thay đổi giá trị này thành 0 để tránh bất kỳ bản xem trước lựa chọn đối tượng nào, do đó cải thiện hiệu suất của AutoCAD. CURSORSIZE Xác định kích thước của đường ngắm theo phần trăm kích thước màn hình. Các thiết lập hợp lệ nằm trong khoảng từ 1 đến 100 phần trăm. Khi được đặt thành 100, đường ngắm sẽ toàn màn hình và các đầu của đường ngắm sẽ không bao giờ hiển thị. Khi nhỏ hơn 100, các đầu của đường ngắm có thể hiển thị khi con trỏ di chuyển đến một cạnh của màn hình. HIGHLIGHT Biến hệ thống này kiểm soát việc đối tượng được chọn sẽ được tô sáng hay không. Giá trị mặc định của biến hệ thống HIGHLIGHT là 1 cho phép các đối tượng vẫn được tô sáng khi được chọn. Bạn có thể thay đổi biến hệ thống này thành 0 để dừng tô sáng các đối tượng khi được chọn. FILEDIA Biến hệ thống này kiểm soát việc hộp thoại có bị ẩn trong AutoCAD hay không. Đặt biến này thành 0 sẽ khiến tất cả các lệnh được hiển thị trên dòng lệnh chứ không phải thông qua hộp thoại (Hình 11). Luôn nhớ xem dòng lệnh vì biến này có thể thay đổi với các ứng dụng và tệp lisp được sử dụng trong AutoCAD. Hình 11: Không có hộp thoại MIRRTEXT Biến hệ thống này kiểm soát cách phản chiếu đối tượng văn bản. Đặt biến này thành 0 sẽ buộc văn bản giữ nguyên hướng hiện tại và không được phản chiếu cùng với các đối tượng được chọn. LAYOUTTAB
  10. Chuyển đổi khả năng hiển thị của các tab Model và Layout. Khi thiết lập thành 0; các tab Model và layout sẽ bị ẩn. Thiết lập thành 1 sẽ hiển thị các tab Model và layout như trong Hình 12 Hình 12: Layout 1 and 2 Tabs STARTMODE Chế độ bắt đầu sẽ xác định xem bạn có muốn tab bắt đầu hiển thị hay không khi bạn khởi chạy AutoCAD. Một số người dùng có kinh nghiệm hơn sẽ tắt chế độ này nhưng không làm như vậy ngay lập tức. Có rất nhiều thông tin tuyệt vời trên tab bắt đầu bao gồm các tệp gần đây và nội dung học tập. Xem Hình 13 để biết danh sách thông tin tuyệt vời có thể được cung cấp từ tab bắt đầu. 1. Các tệp Bản vẽ gần đây. 2. Autodesk Docs – Kết nối trực tiếp đến BIM360 3. Tài liệu học tập 4. Thông tin chi tiết của tôi 5. Menu Trợ giúp trực tuyến 6. Thông báo (Bạn đã thử loạt bài chưa). 7. Gửi phản hồi đến Autodesk Hình 13: Tab Bắt đầu STARTUP: Mở HT Startup GIÁM SÁT BIẾN HỆ THỐNG
  11. System Variable Monitor được thiết kế để chứa danh sách các biến hệ thống AutoCAD và cung cấp quyền truy cập để xem và thay đổi các giá trị mặc định khi cần. Bạn có thể truy cập system variable monitor bằng cách nhập SYSVARMONITOR tại dấu nhắc lệnh hoặc nhấp chuột phải vào thanh trạng thái như trong Hình 14 và chọn Configure System Variable Monitor. Hình 14: System Variable Monitor Status Bar Nhấp vào nút “Edit List” trong cửa sổ chính và hộp thoại mới sẽ mở ra (Hình 15). Cuộn qua các biến hệ thống có sẵn trong khung cửa sổ bên trái hoặc bắt đầu nhập tên biến vào trường tìm kiếm. Chọn biến rồi nhấp vào mũi tên bên phải để di chuyển chúng đến các biến hệ thống được giám sát trong khung bên phải. Bạn cũng có thể xóa các biến bằng cách đảo ngược bước này. Khi hoàn tất, hãy nhấp vào “OK” Hình 15: Hộp thoại Giám sát Biến hệ thống Để thay đổi biến hệ thống : + Cách 1 : nhập trực tiếp vào commandline dòng Tên biến và nhập giá trị mới + Cách 2 : nhập trực tiếp vào commandline dòng (setvar "Tên biến" giá_trị_mới) Và 1 số cách dùng các ngôn ngữ lập trình khác Layer hiện hành lưu trong biến Clayer Ví dụ : Thay đổi layer hiện hành thành "1" : => Nhập clayer rồi nhập 1 hoặc nhập (setvar "clayer" "1") Pellipse: Chuyển đổi ellipse thành đa tuyến Đường tâm: Lệnh CENTERLINE tạo ra một thực thể đường trung tâm liên kết với hai đường được chọn. Dấu tâm: Lệnh CENTERMARK tạo ra một thực thể đánh dấu tâm liên kết với một hình tròn hoặc cung tròn được chọn. Lệnh CENTERREASSOCIATE tạo lại mối liên kết giữa một thực thể đường trung tâm và hai đường thẳng được chọn hoặc giữa một dấu trung tâm và một hình tròn hoặc cung tròn được chọn. Lệnh CENTERDISASSOCIATE phá vỡ sự liên kết giữa các thực thể đường trung tâm và dấu trung tâm. Lệnh CENTERRESET đặt lại các thực thể đường trung tâm và dấu trung tâm.
  12. Biến hệ thống cho các thực thể trung tâm Tính chất và hình dạng của các thực thể đường trung tâm và điểm đánh dấu trung tâm được kiểm soát thông qua các biến hệ thống. 1. Ảnh hưởng tới chế độ bắt điểm + Hiển thị : AutoSnap : Quy định sử dụng Marker, SnapTip, Magnet Cursorsize : Kích thước Crosshairs Osmode : Quy định chế độ bắt điểm Grips : Bật tắt hiển thị Grips của đối tượng Gripsize : Chỉnh độ to nhỏ của Grips theo Pixel Griptips : Bật / Tắt hiển thị Grips Tips AutoSnapSize : Kích thước ô truy bắt điểm Qpmode : Bật / Tắt hiển thị bảng quick Properties CLIPROMPTLINES : Điều chỉnh số dòng CommandLine tạm Viewres: Thay đổi độ mịn khi Hiển thị hình học 2. Ảnh hưởng tới thao tác chọn đối tượng và mouse: Aperture : Kích thước vùng tìm kiếm truy bắt điểm Apbox : Bật tắt ô tìm kiếm truy bắt điểm Pickfirst : Cho phép / Không cho phép chọn đối tượng trước khi thực hiện lệnh Pickadd : Cho phép / Không cho phép chọn nhiều đối tượng Pickauto : Cho phép / Không cho phép chọn vùng đối tượng tự động Pickdrag : Cho phép / Không cho phép pick chuột để chọn vùng Pickbox : Kích thước ô chọn đối tượng Zoomwheel : Quy định cách dùng wheelmouse để Zoom bản vẽ 3. Ảnh hưởng tới lệnh Offsetdist : Quy định khoảng cách Offset 4. Text
  13. Mirrtext : Cách xử lý với Text khi thực hiện lệnh Mirror Qtextmode : Quy định hiển thị Text (Box hoặc ký tự) Textfill : Quy định việc tô phủ các nét chữ của font ttf khi in hoặc Render Textqlty : Quy định độ phân giải nét chữ của font ttf khi in hoặc Render Textsize : Chiều cao mặc định khi tạo Text mới Textstyle : Style chữ hiện hành Textoutputfileformat : Định dạng file lưu trữ log 5. Time Tdcreate : Ngày giờ bản vẽ được tạo ra Tdindwg : Tổng thời gian hiệu chỉnh bản vẽ Tdupdate : Ngày giờ cập nhật bản vẽ lần cuối Tdusrtimer : thời gian thao tác với bản vẽ 6. Chung Dbmod : Trạng thái hiệu chỉnh bản vẽ 7. Dimension DimALT : Điều khiển việc định kích thước trong hệ đơn vị chuyển đổi tương đương. DimALTD : Kiểm soát số chữ số thập phân của kích thước trong các đơn vị chuyển đổi tương đương. DimALTF : Kiểm soát hệ số tỉ lệ của kích thước trong các đơn vị chuyển đổi tương đương. DimALTU : tạo định dạng đơn vị cho các đơn vị chuyển đổi tương đương của tất cả các kích thước trừ kích thước góc 50 mẹo CAD mà bạn sẽ không bao giờ quên 1. Cách đặt gương văn bản có thể xoay hay không A. Trước khi phản chiếu, hãy nhập lệnh MIRRTEXT B. Nhập giá trị mới của 0 để biểu thị không xoay; nhập giá trị mới là 1 để thể hiện phép quay. C. Sau khi lệnh MIRRTEXT hoàn tất, hãy nhập lệnh MI mirror và nó sẽ ổn.
  14. 2. Chuyển đổi phiên bản CAD A. Phiên bản CAD cao hơn có thể mở được tất cả các bản vẽ của phiên bản thấp hơn B. Phiên bản CAD thấp hơn không thể mở bản vẽ của phiên bản cao hơn. C. Để chuyển đổi phiên bản cao sang phiên bản thấp, hãy nhấp trực tiếp vào Lưu dưới dạng để thay đổi loại tệp thành bất kỳ phiên bản thấp nào. D. Việc chuyển đổi phiên bản thấp sang phiên bản cao phức tạp hơn và cần có phần mềm của bên thứ ba, tức là trình chuyển đổi phiên bản. 3. CAD lưu tệp xuống phiên bản thấp hơn theo mặc định A. Nhập OP vào giao diện vẽ B. Nhấp vào tab Mở và Lưu C. Chỉ cần chọn phiên bản thấp hơn trong File Save-Save As. 4. Cách hợp nhất các đường polyline A. Nhập lệnh PE B. Chọn dòng cần gộp, nhập Y rồi nhập J C. Chọn tất cả các dòng cần gộp là xong. 5. Giải pháp khi điền không hợp lệ Đôi khi nhân sẽ không chảy ra trong quá trình đổ nhân. Ngoài các biến hệ thống cần được xem xét, bạn cũng cần kiểm tra các tùy chọn OP. Giải pháp: OP - Hiển thị - Áp dụng Điền thực thể (chọn hộp) 6. Giải pháp khi lựa chọn bổ sung không hợp lệ Cài đặt chính xác phải là chọn nhiều đối tượng liên tục, nhưng đôi khi, việc chọn đối tượng liên tục sẽ không thành công và chỉ có thể chọn đối tượng được chọn cuối cùng. Giải pháp: OP (Tùy chọn) - Lựa chọn - Phím SHIFT được thêm vào bộ lựa chọn (bỏ chọn) Sử dụng phím SHIFT để thêm vào tập lựa chọn và "xóa dấu kiểm" để làm cho lựa chọn có hiệu lực, nếu không lựa chọn sẽ không hợp lệ. 7. Khôi phục ba phím của lệnh CAD Điều gì sẽ xảy ra nếu các biến hệ thống trong CAD vô tình bị thay đổi hoặc một số thông số được điều chỉnh có chủ ý?
  15. Lúc này, không cần phải cài đặt lại hoặc thay đổi từng cái một. Giải pháp: Tùy chọn OP - Cấu hình - Đặt lại, nhưng sau khi khôi phục, một số tùy chọn vẫn cần một số điều chỉnh, chẳng hạn như kích thước của con trỏ chéo, v.v. ~ 8. Tôi phải làm gì nếu nút chuột giữa không hoạt động tốt? Trong trường hợp bình thường, bánh xe CAD có thể được sử dụng để phóng to thu nhỏ và xoay (nhấn và giữ), nhưng đôi khi, khi bạn nhấn và giữ bánh xe, menu tiếp theo sẽ xuất hiện thay vì xoay, điều này rất khó chịu. Giải pháp: Lúc này chỉ cần điều chỉnh biến hệ thống mbuttonpan, giá trị ban đầu: 1 Thao tác xoay được hỗ trợ khi nhấn và kéo nút hoặc bánh xe. 9. Mô hình trong dòng lệnh, giải pháp khi thiếu bố cục OP - Tùy chọn - Hiển thị - Hiển thị tab bố cục và mô hình (chỉ cần kiểm tra nó) 10. Kỹ năng CAD Như chúng ta đã biết, có hai phím OK, một là "Enter" và một là "Space", nhưng bây giờ chúng ta hãy thay thế chúng bằng phím bên phải. Giải pháp: Tùy chọn OP - Cấu hình hệ thống người dùng - Sử dụng menu phím tắt trong vùng vẽ (đánh dấu) để tùy chỉnh nhấp chuột phải, nhấp vào - Đánh dấu tất cả Lặp lại lệnh trước đó 11. Nếu sơ đồ hình tròn không tròn thì phải làm sao? Cách 1: Cách này đơn giản, bạn chỉ cần nhập trực tiếp lệnh RE. Cách 2: OP - Display - tăng độ mịn của hình tròn hoặc hình cung. 12. Hiển thị thanh cuộn trong cửa sổ đồ họa Giải pháp: OP - Display - Hiển thị thanh cuộn trong cửa sổ đồ họa. OP - Display - Hiển thị thanh cuộn trong cửa sổ đồ họa. 13. Muốn in lần sau kiểu dòng giống lần này thì phải làm thế nào? Nói cách khác [Cách lưu danh sách in], giải pháp: Tùy chọn OP - In - Thêm danh sách in, nhưng trước đó, bạn phải tạo một danh sách của riêng mình 14. Cách giảm kích thước file Sau khi hoàn thành đồ họa, hãy thực hiện lệnh PURGE để dọn sạch dữ liệu dư thừa, chẳng hạn như các khối vô dụng, các lớp không có thực thể, các loại đường không sử dụng, phông chữ, kiểu kích thước, v.v., có thể giảm kích thước tệp một cách hiệu quả. Nói chung, việc làm sạch kỹ lưỡng cần có hai đến ba lần PURGE.
  16. -Purge, thêm dấu trừ phía trước, việc dọn dẹp sẽ kỹ lưỡng hơn. 15. Tại sao không hiển thị được ký tự tiếng Trung? Ký tự Trung Quốc nhập vào biến thành dấu chấm hỏi? lý do có thể là: 1) Phông chữ tương ứng không sử dụng phông chữ ký tự Trung Quốc, chẳng hạn như HZTXT.SHX, v.v.; 2) Không có tệp hình dạng phông chữ ký tự Trung Quốc trong hệ thống hiện tại; tệp hình dạng được sử dụng phải được sao chép vào thư mục phông chữ của AutoCAD; 3) Đối với một số ký hiệu, chẳng hạn như chữ cái Hy Lạp, tệp hình dạng phông chữ tương ứng cũng phải được sử dụng, nếu không nó sẽ được hiển thị dưới dạng dấu chấm hỏi. Nếu bạn không tìm được font chữ sai, hoặc thị lực không tốt và hơi thiếu kiên nhẫn thì bạn có thể đặt lại đúng font chữ và kích thước, viết mới rồi dùng cọ nhỏ click vào chữ mới. đã nhập phông chữ để xóa phông chữ sai. Thở dài~ (Hệ thống có sẵn một số phông chữ, nhưng đôi khi phông chữ Trung Quốc bị mất do thao tác không chính xác hoặc các yếu tố bên ngoài khác. Điều này sẽ mang đến cho bạn sự bất tiện lớn. Trong trường hợp này, bạn có thể sao chép nó sang máy tính của người khác. Một số phông chữ sẽ ổn thôi) 16. Tại sao chiều cao của văn bản nhập vào không thể thay đổi Khi giá trị chiều cao của phông chữ được sử dụng không phải là 0, bạn sẽ không được nhắc nhập chiều cao khi viết văn bản bằng lệnh DTEXT. Bằng cách này, chiều cao của văn bản viết sẽ không thay đổi, bao gồm cả kích thước sử dụng phông chữ này. 17. Tại sao một số đồ họa có thể hiển thị nhưng không in được? Tình huống này sẽ xảy ra nếu bản vẽ được vẽ trên các lớp do AutoCAD tự động tạo ra và bạn nên tránh những lớp này. 18. File DWG bị hỏng thì phải làm sao? Trả lời: File - Tiện ích vẽ - Repair, chọn file muốn sửa 19. Nếu bạn muốn sửa đổi khối thì sao? Nhiều người nghĩ rằng các khối không thể sửa đổi được nên họ cho nổ tung chúng, sau đó hợp nhất và xác định lại chúng thành các khối sau khi sửa đổi. Đây là một phương pháp đơn giản: Sửa đổi lệnh chặn: REFEDIT. Sau khi sửa đổi theo lời nhắc, sử dụng lệnh REFCLOSE. Xác nhận để lưu. Những thay đổi ban đầu của bạn cũng sẽ được lưu. 20. Tôi nên làm gì nếu phông chữ được phản chiếu vẫn không được xoay?
  17. Khi giá trị là 0, phông chữ được phản chiếu có thể được xoay mà không bị xoay. 21. Cách tính bình phương? Đầu tiên chú thích hình, sau đó sử dụng lệnh ED và chọn từ menu thả xuống @ trong menu định dạng văn bản để chú thích các ký tự đặc biệt như hình vuông. 22. Nhập các ký hiệu đặc biệt Chúng tôi biết rằng "Ф" biểu thị đường kính sử dụng mã điều khiển %%C, "±" biểu thị mặt phẳng nền sử dụng mã điều khiển %%P và ký hiệu độ "độ" sử dụng mã điều khiển %%D. Nhưng làm thế nào để nhập nó vào CAD? 1) Lệnh văn bản, kéo ra một hộp văn bản 2) Nhấp chuột phải vào hộp thoại - Biểu tượng - một số tùy chọn sẽ xuất hiện 23. Phông chữ in bị rỗng thì phải làm sao? Nhập lệnh TEXTFILL trên dòng lệnh. Nếu giá trị là 0 thì phông chữ sẽ rỗng. Giá trị 1 làm cho phông chữ trở nên chắc chắn. 24. Loại bỏ điểm đánh dấu Trong AutoCAD, đôi khi các dấu giao nhau được tạo ra khi nhấp chuột. Sử dụng lệnh BLIPMODE và nhập TẮT tại dòng nhắc để loại bỏ nó. 25. Khôi phục các tập tin không chính xác Đôi khi những bản vẽ CAD mà chúng ta dày công vẽ trong nhiều ngày đột nhiên không thể mở được do mất điện hoặc vì lý do khác và không có tệp sao lưu. Tại thời điểm này, chúng ta có thể thử các phương pháp sau để khôi phục nó: Chọn mục "Tiện ích vẽ/Phục hồi" trong menu "Tệp", chọn tệp cần khôi phục trong hộp thoại "Chọn tệp" bật lên và xác nhận, hệ thống sẽ bắt đầu thực hiện khôi phục. Hoạt động tập tin. 26. Khôi phục lệnh khớp tính năng không hợp lệ Đôi khi, khi chúng tôi đang sử dụng AutoCAD R14, các lệnh khác vẫn bình thường nhưng không thể sử dụng tính năng khớp và không thể tìm thấy trình cài đặt của nó khi cài đặt lại phần mềm. Sau đó thử phương pháp được giới thiệu bên dưới: gõ menu trên lệnh dòng lệnh, trong hộp thoại "Chọn tệp menu" bật lên, chọn tệp menu acad.mnu và tải lại menu. 27. Cách ẩn tọa độ Đôi khi bạn sử dụng một số phần mềm chụp ảnh để chụp giao diện đồ họa CAD hoặc thực hiện một số thao tác in tương tự, nhưng trong quá trình đó, bạn lo lắng về tọa độ của góc dưới bên trái?
  18. Vì sự tồn tại của nó nên nó ảnh hưởng đến hoạt động của bạn. Giải pháp: Đặt UCSICON thành OFF để tắt, nếu không thì BẬT. 28. Muốn chèn bản vẽ CAD vào WORD thì phải làm như thế nào? 1) Đầu tiên cung cấp một phương pháp đơn giản: sử dụng phần mềm nhỏ BetterWMF để sao chép và dán trực tiếp vào word, thật hoàn hảo! 2) Trong quá trình sản xuất tài liệu Word, thường cần có nhiều hình ảnh minh họa khác nhau. Chức năng vẽ của Word còn hạn chế, đặc biệt đối với những đồ họa phức tạp. Sự thiếu sót này càng rõ ràng hơn. AutoCAD là phần mềm vẽ chuyên nghiệp với các chức năng mạnh mẽ và rất phù hợp để vẽ những đồ họa phức tạp hơn. Sử dụng AutoCAD để vẽ tốt. Đồ họa, sau đó chèn chúng vào Word để tạo thành một tài liệu ghép là một cách hay để giải quyết vấn đề. Bạn có thể sử dụng chức năng XUẤT do AutoCAD cung cấp để xuất đồ họa AutoCAD trước tiên ở định dạng như BMP hoặc WMF, sau đó chèn nó vào tài liệu Word. Trước tiên, bạn cũng có thể sao chép đồ họa AutoCAD vào bảng nhớ tạm. Sau đó dán nó vào tài liệu Word. Cần lưu ý rằng vì màu nền mặc định của AutoCAD là màu đen và màu nền của Word là màu trắng nên trước tiên bạn nên đổi màu nền của đồ họa AutoCAD thành màu trắng. Ngoài ra, sau khi chèn đồ họa AutoCAD vào tài liệu Word, lề thường quá lớn và hiệu quả không được lý tưởng. Sử dụng chức năng cắt xén trên thanh công cụ ảnh Word để cắt và giải quyết vấn đề lề quá mức. 29. Muốn chèn EXCEL thì phải làm thế nào? Mặc dù AutoCAD có các chức năng đồ họa mạnh mẽ nhưng chức năng xử lý bảng của nó tương đối yếu. Trong công việc thực tế, thường phải tạo nhiều bảng khác nhau trong AutoCAD, chẳng hạn như bảng số lượng kỹ thuật. Làm thế nào để lập bảng hiệu quả là một vấn đề rất thực tế. Sử dụng phương pháp vẽ đường thủ công để vẽ bảng trong môi trường AutoCAD, sau đó điền văn bản vào bảng không những không hiệu quả mà còn khó kiểm soát chính xác vị trí viết của văn bản và bố cục văn bản cũng có vấn đề. Mặc dù AutoCAD hỗ trợ liên kết và nhúng đối tượng, đồng thời có thể chèn bảng Word hoặc Excel, nhưng một mặt nó không thuận tiện cho việc sửa đổi. Đối với những sửa đổi nhỏ, bạn phải nhập Word hoặc Excel, sau khi sửa đổi xong, bạn phải quay lại AutoCAD. Mặt khác, một số ký hiệu đặc biệt như ký hiệu thanh thép cấp một và ký hiệu thanh thép cấp hai rất khó nhập trong Word hoặc Excel. Vậy có cách nào để tận dụng tốt nhất cả hai thế giới không? Sau khi khám phá, có thể giải quyết tốt hơn như thế này: trước tiên hãy hoàn thiện hệ thống trong Excel. Sao chép bảng vào bảng tạm, sau đó chọn Dán Đặc biệt trong menu chỉnh sửa trong môi trường AutoCAD. Sau khi xác nhận, bảng sẽ được chuyển đổi thành thực thể AutoCAD và bạn có thể sử dụng boom để chỉnh sửa các dòng và ký tự vuông trong đó, rất thuận tiện. 30. Cách xóa lớp cứng đầu hiệu quả
  19. Một cách hiệu quả để xóa các lớp cứng đầu là sử dụng ánh xạ lớp. Sử dụng lệnh laytrans, bạn có thể ánh xạ lớp cần xóa sang lớp 0. Phương pháp này có thể xóa các lớp có đối tượng thực thể hoặc được xác định lồng nhau bởi các khối khác. Có thể nói nó là một công cụ xóa lớp phổ quát. 31. Cách đóng tệp *BAK trong CAD 1) Công cụ - Tùy chọn, chọn tab "Mở và lưu", sau đó xóa dấu kiểm phía trước "Tạo bản sao lưu mỗi lần bạn lưu" trong hộp thoại. 2) Bạn cũng có thể sử dụng lệnh ISAVEBAK để thay đổi biến hệ thống ISAVEBAK thành 0. Khi biến hệ thống là 1, tệp sao lưu "*BAK" sẽ được tạo mỗi lần bạn lưu. 32. Tôi phải làm gì nếu khung hiển thị tọa độ ở góc dưới bên trái vùng vẽ trong CAD đôi khi chuyển sang màu xám. Khi chuột di chuyển trong vùng vẽ, tọa độ hiển thị không thay đổi. Lúc này, bạn cần nhấn phím F6 hoặc sửa biến hệ thống COORDS thành 1 hoặc 2. Khi biến hệ thống là 0, điều đó có nghĩa là hiển thị tọa độ được cập nhật khi một điểm được chỉ định bằng thiết bị điểm cố định; khi biến hệ thống là 1, điều đó có nghĩa là màn hình tọa độ được cập nhật liên tục; khi biến hệ thống là 2, điều đó có nghĩa là màn hình tọa độ được cập nhật liên tục khi cần khoảng cách và góc. , hiển thị khoảng cách và góc tới điểm trước đó. 33. Tôi phải làm gì nếu gặp lỗi bất thường và thoát ra khi mở bản vẽ cũ bằng AutoCAD? Bạn có thể tạo một tệp đồ họa mới và chèn đồ họa cũ dưới dạng khối, điều này có thể giải quyết được vấn đề. 34. Tôi phải làm gì nếu đôi khi các mũi tên kích thước và đường quỹ đạo do Trace vẽ bị rỗng trong AutoCAD? Sử dụng lệnh FILLMMODE và nhập giá trị mới là 1 tại dòng nhắc để làm cho nó chắc chắn trở lại. 35. Tôi phải làm gì nếu nội dung của lớp 1 bị che khuất bởi nội dung của lớp 2? Nếu trong một bức ảnh, nội dung của lớp 1 bị che khuất bởi nội dung của lớp 2, hãy sử dụng Công cụ - Hiển thị - Đưa ra phía trước để hiển thị nội dung bị che khuất. 36. Giải pháp khắc phục lỗi nghiêm trọng khi in trên hệ thống XP sử dụng AUTOCAD (2002 và 2004): Chức năng in tem không được kích hoạt trong AUTOCAD. Nếu nó được bật, bạn cần thay đổi tệp ACPLTSTAMP.ARX trong thư mục gốc của AUTOCAD sang tên khác hoặc xóa nó. Tuy nhiên, AUTOCAD không thể chạy khi xóa và nó phải có quyền quản trị viên, nếu không thì không thể xóa được. 37. Làm thế nào để đo chiều dài của các đoạn polyline và polyline có cung? Chỉ cần sử dụng lệnh danh sách (danh sách)
  20. 38. Làm thế nào để chia đôi một hình hình học? Cách chia đều một hình chữ nhật thành bất kỳ hình chữ nhật nhỏ N×M nào, hoặc chia đều hình tròn thành N phần, hoặc chia đều một góc bất kỳ. Lệnh chia chỉ chia các đoạn thẳng bằng nhau và không thể chia đều các hình hình học khác. Hình học chia đôi trực tiếp không có chức năng như vậy. Nhưng khi chia hai cạnh của hình chữ nhật thành M và N phần bằng nhau thì bạn vẫn không thu được những phần bằng nhau của hình chữ nhật đó sao? 39. Trước đây, nhấn nút bánh xe chuột 3D là lệnh xoay, nhưng bây giờ nó là cài đặt chụp. Làm thế nào để thay đổi nó trở lại? Nhập MBUTTONPAN trực tiếp tại dấu nhắc lệnh và hệ thống sẽ nhắc nhập giá trị mới. Đặt biến hệ thống MBUTTONPAN=1. 40. Làm thế nào để đo chiều dài hình tròn trong AUTOCAD2000? Làm thế nào để vẽ một vòng tròn nếu chiều dài là 125 cm? Sử dụng lệnh kéo dài, bạn có thể biết độ dài cung và thay đổi độ dài cung. 41. Tại sao nút ngăn xếp CAD2000 của tôi không khả dụng? Để sử dụng tính năng xếp chồng, trước tiên phải có biểu tượng xếp chồng, thứ hai là phải chọn nội dung xếp chồng trước khi thao tác. 42. Có ai biết cách đổi đường thẳng do L vẽ thành PL không? Sử dụng lệnh pedit để chỉnh sửa đường đa tuyến có tùy chọn hợp nhất (J). 43. Tại sao in ấn được sử dụng? Sau style sheet, khi in các đường màu vẫn là đường đứt nét? Tôi nên thiết lập nó như thế nào? Có hai cách để thiết lập in ấn. Nếu đó là in liên quan đến màu sắc, không thể thay đổi cài đặt kiểu in trong trình quản lý lớp. Cái còn lại được đặt tên là phong cách in. 44. Các khái niệm về diện tích, khối và thực thể là gì? Bạn có thể kết hợp nhiều thực thể thành một thực thể rồi chọn thực thể đã hợp nhất cùng một lúc khi chọn không? Vùng là một vùng hai chiều được tạo bằng một hình hoặc vòng khép kín. Khối là một tập hợp các đối tượng có thể được kết hợp để tạo thành một đối tượng duy nhất (hoặc định nghĩa khối) (một sơ đồ thường hoạt động như một khối trong sơ đồ khác). Có hai khái niệm về thực thể. Một là các yếu tố cơ bản hữu hình tạo nên đồ họa và yếu tố còn lại đề cập đến các vật thể ba chiều. Đối với các thực thể ba chiều, bạn có thể sử dụng "các phép toán Boolean" để kết hợp chúng. Đối với các thực thể tổng quát, bạn có thể sử dụng "khối" hoặc ""Nhóm" thực hiện "kết hợp". 45. Khi chèn khung vào bản vẽ kiến trúc không biết điều chỉnh kích thước khung như thế nào?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2