intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Xây dựng kế hoạch xúc tiến năm cho thương hiệu Tesori

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:21

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Xây dựng kế hoạch xúc tiến năm cho thương hiệu Tesori" được hoàn thành với mục tiêu nhằm góp phần phát triển thương hiệu Tesori tại Việt Nam, giúp Công ty Ngôi sao châu Âu nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường. Đồng thời, đề tài nghiên cứu sẽ góp phần vào sự phát triển thương hiệu sản phẩm Tesori chủ lực tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Xây dựng kế hoạch xúc tiến năm cho thương hiệu Tesori

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN DUY ANH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH XÚC TIẾN NĂM CHO THƯƠNG HIỆU TESORI Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Mã số: 8340101 TÓM TẮT ĐỀ ÁN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. HOÀNG THỊ BẢO THOA Hà Nội - 2024
  2. 2
  3. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việc xây dựng kế hoạch xúc tiến năm cho thương hiệu là quan trọng vì nó giúp tối ưu hóa các hoạt động quảng cáo và tiếp thị của doanh nghiệp, đồng thời định hình và củng cố hình ảnh của thương hiệu trong tâm trí của khách hàng. Kế hoạch xúc tiến năm giúp xây dựng ý thức thương hiệu trong tâm trí của khách hàng. Qua các chiến lược quảng cáo và tiếp thị, thương hiệu có thể tạo ra ấn tượng tích cực và đặc biệt để tách biệt khỏi đối thủ cạnh tranh. Mục tiêu của kế hoạch xúc tiến năm là làm cho sản phẩm hoặc dịch vụ trở nên phổ biến hơn trong thị trường. Ngoài ra khi doanh nghiệp có kế hoạch xúc tiến năm cụ thể theo năm sẽ giúp doanh nghiệp lên kế hoạch và quản lý chi phí quảng cáo một cách hiệu quả hơn. Việc này có thể giúp tiết kiệm nguồn lực và đảm bảo rằng mọi chiến lược đều được hướng vào mục tiêu cụ thể. Vị trí của Tesori trong thị trường mỹ phẩm cao cấp, uy tín với đa dạng các sản phẩm chăm sóc da và cơ thể tại Việt Nam có thể được đánh giá là khá tốt. Thương hiệu này đang dần khẳng định được vị thế của mình trong thị trường, với tốc độ tăng trưởng doanh số ổn định. Tuy nhiên, để có thể cạnh tranh hiệu quả với các thương hiệu cao cấp khác, Tesori cần tiếp tục nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa sản phẩm và đẩy mạnh hoạt động truyền thông, quảng bá thương hiệu, đặc biệt là hoạt động xây dựng kế hoạch xúc tiến năm cho thương hiệu theo từng năm. Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Xây dựng kế hoạch xúc tiến năm cho thương hiệu Tesori” làm đề tài nghiên cứu với mong muốn góp phần phát triển thương hiệu Tesori tại Việt Nam, giúp Công ty Ngôi sao châu Âu nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường. Đồng thời, đề tài nghiên cứu sẽ góp phần vào sự phát triển thương hiệu sản phẩm Tesori chủ lực tại Việt Nam. 3
  4. 2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề án là nghiên cứu thực trạng kế hoạch xúc tiến năm của thương hiệu Tesori, từ đó đề xuất được những giải pháp phù hợp nhằm xây dựng, cải tiến phát triển kế hoạch xúc tiến năm của thương hiệu Tesori. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu − Hệ thống hóa cơ sở lý luận về xây dựng kế hoạch xúc tiến năm để xác định được khung lý thuyết nghiên cứu xây dựng kế hoạch xúc tiến năm cho một thương hiệu. − Nghiên cứu thực trạng xây dựng kế hoạch xúc tiến năm của thương hiệu Tesori. − Đề xuất các giải pháp xây dựng, cải tiến phát triển kế hoạch xúc tiến năm của thương hiệu Tesori. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động xây dựng xúc tiến của thương hiệu Tesori thuộc Công ty Ngôi sao châu Âu. 3.2. Phạm vi nghiên cứu − Không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu trong phạm vi hoạt động xây dựng xúc tiến thương hiệu Tesori của Công ty Ngôi sao châu Âu. − Thời gian: Các dữ liệu thứ cấp cũng như các tài liệu nội bộ tại Công ty Ngôi sao châu Âu và các tài liệu khác có liên quan đến thương hiệu Tesori sử dụng trong đề án được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2020 đến năm 2023. − Nội dung: Đề án tập trung phân tích thực trạng xây dựng hoạt động xúc tiến thương hiệu Tesori. Từ đó, đưa ra các đánh giá và phương án xây dựng kế hoạch xúc tiến năm cho thương hiệu Tesori thuộc Công ty Ngôi sao châu Âu. 4. Đóng góp của luận văn − Ý nghĩa khoa học: Đề án hệ thống hóa lý thuyết nghiên cứu đề tài và nghiên cứu cụ thể về thực trạng xây dựng kế hoạch xúc tiến năm của thương hiệu Tesori. Cung cấp 4
  5. được những thông tin, tri thức mới về kết quả thực trạng xây dựng kế hoạch xúc tiến năm của thương hiệu. − Ý nghĩa thực tiễn: Những thông tin, tri thức cung cấp có thể giúp cho doanh nghiệp nói chung và thương hiệu Tesori nói riêng xem xét và vận dụng vào thực tiễn của đơn vị nhằm xây dựng kế hoạch xúc tiến năm của đơn vị hợp lý và hiệu quả. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục và Tài liệu tham Khảo, luận văn được kết cấu gồm 4 chương chính: Chương 1: Cơ sở lý luận và tổng quan nghiên cứu về xây dựng kế hoạch xúc tiến năm trong doanh nghiệp Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng xây dựng kế hoạch xúc tiến năm của thương hiệu Tesori Chương 4: Giải pháp xây dựng kế hoạch xúc tiến năm cho thương hiệu Tesori Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH XÚC TIẾN NĂM TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu về xây dựng kế hoạch xúc tiến năm trong doanh nghiệp 1.1.1. Tổng quan tài liệu nước ngoài 1.1.2. Tổng quan tài liệu trong nước 1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu Như vậy, có thể thấy hiện nay các công trình nghiên cứu kế hoạch xúc tiến năm, có cách tiếp cận và ở nhiều cấp độ nghiên cứu khác nhau, nhiều ý tưởng có thể học hỏi và kế thừa. Tuy nhiên, một số các nghiên cứu đã được viết từ cách đây khá lâu, các tài liệu của nước ngoài viết trong bối cảnh tương đối khác biệt so với điều kiện hiện tại ở Việt Nam. Một số công trình nghiên cứu về kế hoạch xúc tiến năm chủ yếu tập trung ở một số ngành nghề cụ thể như ngành du lịch, dịch vụ mà chưa nhiều công trình nghiên cứu về doanh nghiệp cụ thể về thương hiệu Tesori. Bên cạnh đó, những tài liệu, nghiên cứu đánh 5
  6. giá quy trình xây dựng, phân tích SWOT cho kế hoạch xúc tiến năm doanh nghiệp ở Việt Nam vẫn còn hạn chế. Vì vậy, việc thực hiện một nghiên cứu có tính hệ thống về vấn đề “Xây dựng kế hoạch xúc tiến năm cho thương hiệu Tesori” sẽ là đề tài nghiên cứu bổ sung cả về lý luận hoạt động xúc tiến cũng như nghiên cứu cụ thể về kế hoạch xúc tiến năm cho một thương hiệu. Đề án sử dụng phân tích SWOT cho kế hoạch xúc tiến năm của thương hiệu cũng là điểm khác biệt của đề án này so với các công trình khác đã được công bố trước đây. 1.2. Một số khái niệm liên quan đến xây dựng kế hoạch xúc tiến năm 1.2.1. Khái niệm cơ bản của xây dựng kế hoạch xúc tiến năm Kế hoạch Xúc tiến Kế hoạch xúc tiến năm 1.2.2. Các đặc trưng cơ bản của xây dựng kế hoạch xúc tiến năm 1.2.3. Vai trò của xây dựng kế hoạch xúc tiến năm 1.3. Quy trình triển khai xây dựng kế hoạch xúc tiến năm . Hình 1.1: Quy trình triển khai xây dựng kế hoạch xúc tiến năm Nguồn: Torlak and Altunışık, 2012 1.3.1. Thiết lập mục tiêu chiến lược 1.3.2. Phân tích thị trường 1.3.3. Lựa chọn và xây dựng kế hoạch xúc tiến năm Lựa chọn kế hoạch xúc tiến năm Xây dựng kế hoạch xúc tiến năm 6
  7. 1.3.4. Xác định nguồn lực cần thiết cho xây dựng kế hoạch xúc tiến năm 1.3.5. Kiểm soát và đánh giá kết quả thực hiện Tiểu kết chương 1 Trong chương 1 tác giả đã tổng quan tài liệu nghiên cứu về xây dựng kế hoạch xúc tiến năm trong doanh nghiệp. Qua đó có thể thấy hiện nay các công trình nghiên cứu kế hoạch xúc tiến năm, có cách tiếp cận và ở nhiều cấp độ nghiên cứu khác nhau, nhiều ý tưởng có thể học hỏi và kế thừa. Tuy nhiên, một số các nghiên cứu đã được viết từ cách đây khá lâu, các tài liệu của nước ngoài viết trong bối cảnh tương đối khác biệt so với điều kiện hiện tại ở Việt Nam. Tác giả cũng đã khái quát một số khái nhiệm liên quan đến xây dựng kế hoạch xúc tiến năm, các đặc trưng cơ bản của xây dựng kế hoạch xúc tiến năm, vai trò cũng như quy trình 5 bước của triển khai xây dựng kế hoạch xúc tiến năm đó là: phân tích tình hình, xác định mục tiêu tiếp thị, phát triển chiến lược tiếp thị, phân khúc thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu, thực hiện các chương trình, đánh giá kết quả và quy trình phản hồi (Türk et al., 2019). Đây sẽ là cơ sở xác định phương pháp nghiên cứu và phân tích thực trạng ở chương 2 và 3. Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Quy trình nghiên cứu Quy trình thực hiện nghiên cứu của đề tài bao gồm 6 bước như sau: Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu Nguồn: Tác giả đề xuất 2.2. Phương pháp nghiên cứu Nguồn thông tin thứ cấp Nguồn dữ liệu sơ cấp Phương pháp thu thập dữ liệu 7
  8. Hình 2.2: Quy trình thực hiện bảng khảo sát Nguồn: Nguyễn Minh Đạt và cộng sự, 2021 Cụ thể danh sách phỏng vấn Bảng 2.1: Danh sách những người tham gia phỏng vấn STT Họ và tên Chức vụ 1 Đặng Thanh Chương Giám đốc 2 Lưu Khuê Tâm Anh Phó Tổng Giám đốc 3 Trịnh Thùy Dương Trưởng phòng Marketing & Ecom 4 Nguyễn Thị Kiều Nga Phó Trưởng phòng Marketing & Ecom Giám sát Đội Bán hàng – Phòng Kinh 5 Nguyễn Văn Huy Doanh Giám sát Đội Bán hàng – Phòng Kinh 6 Vũ Văn Hạnh Doanh Giám sát Đội Bán hàng – Phòng Kinh 7 Hoàng Văn Minh Doanh Giám sát Đội Bán hàng – Phòng Kinh 8 Phan Văn Năm Doanh 9 Nguyễn Thanh Luân Quản lý Bán hàng – Phòng Kinh Doanh 10 Đỗ Hồng Hải Quản lý Bán hàng – Phòng Kinh Doanh 11 Trần Mai Anh Leader Marketing – Phòng 8
  9. Marketing & Ecom Nguyễn Thị Thùy 12 Leader Ecom – Phòng Marketing & Ecom Dung Nhân viên Branding- Phòng Marketing & 13 Nguyễn Thành Nam Ecom Nhân viên Content- Phòng Marketing & 14 Đặng Tuấn Hưng Ecom Nhân viên Marketing - Phòng Marketing & 15 Trần Thị Quỳnh Như Ecom Nguồn: Tác giả tổng hợp Nội dung phỏng vấn: Bảng 2.2: Nguồn nội dung bảng hỏi phỏng vấn Nội dung Nguồn Đặc trưng cơ bản của xây dựng kế Ferrandina (2005), Westwood (2006), hoạch xúc tiến năm Checchinato F. (2023) Vai trò của xây dựng kế hoạch xúc Tybout và Calder (2010), McDonald (2016) tiến năm Valerii Bondarenko và cộng sự (2023), Checchinato F. (2023) Quy trình triển khai xây dựng kế Torlak and Altunışık (2012), McDonald hoạch xúc tiến năm (2016), Türk et al. (2019), Yakup Durma và cộng sự (2021), Alan S. Gutterman (2023) Đánh giá SWOT Şahin (2006), Bozbay (2010), Demir và Yılmaz (2016) Nguồn: Tác giả tổng hợp Hình thức phỏng vấn Để đảm bảo tính khách quan và độ tin cậy cao, tác giả đã tiến hành phỏng vấn từng cá nhân một. Thời gian dành cho mỗi cuộc phỏng vấn kéo dài từ 30 đến 45 phút. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu Tiểu kết chương 2 Dựa trên cơ sở lý thuyết, chương 2 đã xác định quy trình nghiên cứu bao gồm 6 bước chính là: Nghiên cứu tổng quan về mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu; Xây 9
  10. dựng bảng hỏi phỏng vấn và phiếu điều tra; Thu thập dữ liệu; Xử lý dữ liệu sơ cấp; Tổng hợp, phân tích đánh giá chung; Đề xuất và kiến nghị. Tác giả thực hiện thu thập số liệu sơ cấp thông qua phương pháp phỏng vấn sâu đối với 15 người là lãnh đạo chuyên gia, quản lý và nhân viên phòng Kinh doanh và Marketing của thương hiệu Tesori để tìm hiểu thực trạng, nguyên nhân hạn chế và định hướng xây dựng kế hoạch xúc tiến năm của thương hiệu. Về nguồn dữ liệu thứ cấp dùng trong nghiên cứu được thu thập từ các báo cáo, kế hoạch, công văn, tài liệu nội bộ của thương hiệu Tesori trong giai đoạn 2020 -2023. Với dữ liệu thu được, đề tài nghiên cứu sẽ sử dụng các phương pháp phân tích sau: phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, và phương pháp phân tích SWOT để phân tích, đánh giá thực trạng kế hoạch xúc tiến năm của thương hiệu Tesori. Chương 3: THỰC TRẠNG KẾ HOẠCH XÚC TIẾN NĂM CỦA THƯƠNG HIỆU TESORI 3.1. Giới thiệu khái quát về thương hiệu Tesori 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thương hiệu Tesori 3.1.2. Cơ cấu tổ chức 10
  11. Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của thương hiệu Tesori Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự 3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của thương hiệu Tesori Trong giai đoạn 2020 – 2023 thương hiệu Tesori đã có nhiều sự phát triển và đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Đơn vị: Tỷ đồng Hình 3.2: Doanh thu của thương hiệu Tesori giai đoạn 2020 – 2023 Nguồn: Phòng Kế toán \ 3.2. Phân tích thực trạng xây dựng kế hoạch xúc tiến năm của thương hiệu Tesori Thống kê mô tả kết quả phỏng vấn Đơn vi: Người Không nắm STT Nội dung Có Không được thông tin Hiện tại Công ty có đang xây dựng kế hoạch 1 xúc tiến năm thương mại cho hàng năm 15 0 0 không? 11
  12. Kế hoạch này có dựa trên và nhất quán với 2 sứ mệnh của tổ chức và các hướng chiến 15 0 0 lược của tổ chức? Kế hoạch này dựa trên các cơ sở về nghiên 3 15 0 0 cứu thị trường và dữ liệu thể chế Công ty có triển khai xây dựng kế hoạch xúc 4 tiến năm thương mại với thành phần phân 15 0 0 tích thị trường Công ty có triển khai xây dựng kế hoạch xúc 5 tiến năm thương mại với thành phần xác định 15 0 0 thị trường mục tiêu Công ty có triển khai xây dựng kế hoạch xúc 6 tiến năm thương mại với thành phần mục 13 0 2 tiêu/mục đích marketing Công ty có triển khai xây dựng kế hoạch xúc 7 tiến năm thương mại với thành phần chiến 15 0 0 lược xúc tiến Công ty có triển khai xây dựng kế hoạch xúc 8 tiến năm thương mại với thành phần nguồn 13 0 2 lực của kế hoạch Công ty có triển khai xây dựng kế hoạch xúc 9 14 0 1 tiến năm thương mại với thành phần đánh giá Kế hoạch xúc tiến năm có được sử dụng như một công cụ truyền thông nội bộ, được viết 10 15 0 0 rõ ràng và thiết lập triết lý và định hướng kinh doanh cho tổ chức không Kế hoạch này có cung cấp một bức tranh toàn diện về chiến lược xúc tiến cũng như 11 các hoạt động xúc tiến đang diễn ra nhằm hỗ 15 0 0 trợ các mục tiêu/mục đích xúc tiến đã xác định không? Nguồn: Tác giả tổng hợp 12
  13. Hình 3.3: Quy trình xây dựng kế hoạch xúc tiến năm Nguồn: Tác giả tổng hợp 3.2.1. Thực trạng về mục tiêu chiến lược Hình 3.4: Tần suất sử dụng mỹ phẩm theo độ tuổi 13
  14. Nguồn: GSO, 2023 Hình 3.5: Chi tiêu cho mỹ phẩm theo thu nhập Nguồn: Phòng Marketing & Ecom 3.2.2. Thực trạng về phân tích thị trường Theo đánh giá của Giám đốc: “Phân tích thị trường là một trong những công việc hết sức quan trọng đối với công ty”. Với câu hỏi: “Trong 5 bước trong quy trình này, bước nào Công ty đang làm tốt, bước nào chưa tốt?”, bà Nguyễn Thị Kiều Nga (Phó Trưởng phòng Marketing & Ecom) cho biết: “Phân tích thị trường đã được công ty thực hiện rất tốt, công ty đã lập kế hoạch chi tiết và xác định các hoạt động cần thiết để đạt được mục tiêu. Tuy nhiên cũng tại bước phân tích thị trường, vẫn còn gặp một số khó khăn như thiếu thông tin thị trường hoặc đánh giá không chính xác về nhu cầu và xu hướng của khách hàng”. 14
  15. Hình 3.6: Thị trường mỹ phẩm Việt Nam Nguồn: Phòng Marketing & Ecom Sản phẩm Giá cả Giá dự kiến = Giá thành sản phẩm + Lãi dự kiến Trong đó: Giá thành sản phẩm được xác định bằng cách: Mức giá bán tới tay người tiêu dùng hay mức giá mà đại lý của công ty bán ra được xác định theo phương pháp: Kênh phân phối Hình 3.7: Mô hình kênh phân phối của thương hiệu Tesori Nguồn: Tác giả tổng hợp Quảng cáo 15
  16. 3.2.3. Thực trạng về lựa chọn và xây dựng kế hoạch xúc tiến năm Hình 3.: Quy trình xây dựng kế hoạch xúc tiến năm của Tesori Nguồn: Tác giả tổng hợp Thực tế, theo đánh giá của bà Trịnh Thùy Dương (trưởng phòng Marketing & Ecom) tham gia khảo sát, Tesori từng lựa chọn và xây dựng kế hoạch xúc tiến năm PR thương hiệu bằng hoạt động Collab cùng các thương hiệu thời trang kết hợp tặng voucher giảm giá khi mua sản phẩm của Tesori. 3.2.4. Thực trạng về nguồn lực cho xây dựng kế hoạch xúc tiến năm Theo đánh giá của anh Nguyễn Thành Nam (nhân viên phòng Marketing & Ecom) tham gia khảo sát: “Nguồn lực cho xây dựng kế hoạch xúc tiến năm tại Tesori còn hạn chế, đặc biệt là nguồn lực tài chính, nhân lực và công nghệ”. 3.2.5. Thực trạng về kiểm soát và đánh giá kết quả thực hiện Theo kết quả khảo sát của tác giả, chị Nguyễn Thị Thùy Dung (Trưởng nhóm vận hành) “Hiện nay Tesori đã thực hiện theo dõi và đánh giá hiệu quả các hoạt động xúc tiến, từ đó điều chỉnh và cải thiện chiến lược”. khả năng kiểm soát và đánh giá kết quả của kế hoạch xúc tiến năm thương mại.. 16
  17. 3.3. Đánh giá chung về xây dựng kế hoạch xúc tiến năm của thương hiệu Tesori (SWOT) 3.3.1. Điểm mạnh (S) Trả lời cho câu hỏi “Điểm mạnh của hoạt động xây dựng kế hoạch xúc tiến năm thương mại của công ty là gì?”, theo đánh giá của bà Trịnh Thùy Dương (trưởng phòng Marketing & Ecom ): “Công ty có một số điểm mạnh trong hoạt động xây dựng kế hoạch xúc tiến năm thương mại như: − Sự hợp tác tốt với đối tác kinh doanh và mạng lưới phân phối để đảm bảo việc tiếp cận và phân phối sản phẩm/dịch vụ đến khách hàng. − Đánh giá hiệu quả và đặt ra các chỉ tiêu đo lường rõ ràng để đảm bảo sự thành công của hoạt động xúc tiến. − Khả năng thích nghi nhanh với sự thay đổi trong môi trường kinh doanh và công nghệ.” 3.3.2. Điểm yếu (W) Trả lời cho câu hỏi “Điểm yếu của hoạt động xây dựng kế hoạch xúc tiến năm thương mại của công ty là gì?”, bà Lưu Khuê Tâm Anh (Phó Tổng Giám đốc) đánh giá “Bên cạnh những điểm mạnh, Tesori vẫn còn một số điểm yếu tồn tại như việc chưa tối ưu hóa các công cụ phân tích dữ liệu và hệ thống CRM, dẫn đến khó khăn trong việc theo dõi và đánh giá hiệu quả các chiến dịch xúc tiến. Ngân sách quảng cáo hạn chế so với các đối thủ lớn cũng là một yếu tố làm giảm khả năng cạnh tranh của thương hiệu. Ban lãnh đạo cũng đánh giá quy trình nội bộ còn thiếu đồng bộ và nhân viên cần được nâng cao kỹ năng phân tích và sử dụng dữ liệu. Sự kết hợp giữa các bên liên quan còn hạn chế.” 3.3.3. Cơ hội (O) Trả lời cho câu hỏi “Thời cơ đối với hoạt động xây dựng kế hoạch xúc tiến năm thương mại của công ty là gì?” ông Đỗ Hồng Hải (Trưởng phòng Giám sát) cho biết Tesori có thể tận dụng xu hướng mua sắm trực tuyến đang phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là trong các hàng tiêu dùng nhanh, mang lại khả năng tăng trường lớn, cùng với mục tiêu 17
  18. chiến lược là đầu tư, mở rộng kênh thương mại điện tử, marketing số và tăng cường sự hiện diện trên các nền tảng kỹ thuật số. Cạnh tranh trong ngành cũng ngày càng khốc liệt, do đó, việc xây dựng một chiến lược thương hiệu mạnh mẽ, kết hợp giữa quảng cáo truyền thống và digital marketing, sẽ giúp Tesori tạo sự khác biệt và ghi dấu ấn trong lòng khách hàng. Việc hợp tác với các đối tác chiến lược và mở rộng mạng lưới phân phối cũng mang lại nhiều cơ hội tăng trưởng. 3.3.4. Thách thức (T) Với câu hỏi “Thách thức đối với hoạt động xây dựng kế hoạch xúc tiến năm thương mại của công ty là gì?”, bà Trịnh Thùy Dương (Trưởng phòng Marketing & Ecom) đánh giá: “Đặc biệt trong quá trình xây dựng kế hoạch xúc tiến năm thương mại còn gặp thác thức trong nguồn tài chính và công nghệ. Sự thiếu thông tin thị trường hoặc đánh giá không chính xác về nhu cầu và xu hướng của khách hàng do sự thay đổi xu hướng tiêu dùng không ngừng.” 3.4. Đánh giá quy trình và công tác xây dựng kế hoạch xúc tiến năm của thương hiệu Tesori 3.4.1. Kết quả đạt được 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân Trả lời cho câu hỏi “Theo anh/chị nguyên nhân chính của những hạn chế trong công tác xây dựng kế hoạch của công ty là gì?”, bà Lưu Khuê Tâm Anh (Phó Tổng Giám đốc) cho biết” “Hiện nay vẫn còn nhiều hạn chế trong quy trình xây dựng kế hoạch xúc tiến năm. Trước hết, Tesori chưa tận dụng triệt để các công cụ phân tích dữ liệu và hệ thống CRM, dẫn đến khó khăn trong việc theo dõi và đánh giá hiệu quả của từng chiến dịch quảng cáo một cách chi tiết và kịp thời. Điều này ảnh hưởng đến khả năng điều chỉnh chiến lược khi cần thiết để tối ưu hóa kết quả. Hơn nữa, nguồn lực như tài chính và công nghệ dành cho quảng cáo và xúc tiến thương mại còn hạn chế, đặc biệt khi so sánh với các đối thủ lớn trên thị trường, làm giảm khả năng cạnh tranh của Tesori.” Theo bà Trịnh Thùy Dương (Trưởng phòng Marketing & Ecom ): “Nguồn lực, tài chính và công nghệ còn hạn chế đã dấn đến khả năng thực hiện kế hoạch hiệu quả bị 18
  19. giảm xuống. Sự linh hoạt và sáng tạo trong việc điều chỉnh kế hoạch theo thay đổi của thị trường, tiếp cận các vấn đề cũng là một trong những nguyên nhân chính của hạn chế trong công tác xây dựng kế hoạch xúc tiến năm của Tesori.” Tiểu kết chương 3 Chương 3 đã giới thiệu khái quát về lịch sử hình thành và phát triển của thương hiệu Tesori, cơ cấu tổ chức và tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Sau đó tác giả tiến hành phân tích thực trạng xây dựng kế hoạch xúc tiến năm với 5 bước chính. Từ đó có đánh giá SWOT về xây dựng kế hoạch xúc tiến năm của thương hiệu. Tác giả cũng tiến hành tổng hợp và phân tích các kết quả khảo sát thu được tương ứng với từng bước xây dựng kế hoạch xúc tiến năm. Kết quả nghiên cứu cho thấy Tesori đã thành công trong việc tăng cường nhận diện thương hiệu qua các chiến dịch quảng cáo trực tuyến, hợp tác với các influencer và KOLs, và mở rộng mạng lưới phân phối. Những nỗ lực này đã giúp tăng doanh số bán hàng và cải thiện mức độ nhận biết của người tiêu dùng về thương hiệu. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế này bao gồm việc thiếu đầu tư vào công nghệ và hệ thống quản lý hiện đại, cùng với sự chưa đồng bộ trong các quy trình nội bộ. 19
  20. Chương 4: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG KẾ HOẠCH XÚC TIẾN NĂM CHO THƯƠNG HIỆU TESORI 4.1. Phương hướng hoạt động của thương hiệu Tesori 4.2. Đề xuất cải thiện quy trình xây dựng kế hoạch xúc tiến năm thương mại 4.3. Đề xuất cụ thể cho 5 bước xây dựng kế hoạch xúc tiến năm thương mại 4.2.1. Thiết lập mục tiêu kế hoạch xúc tiến năm 4.2.2. Phân tích thị trường 4.2.3. Lựa chọn và xây dựng kế hoạch xúc tiến năm 4.2.4. Xác định nguồn lực để thực hiện kế hoạch xúc tiến năm 4.2.5. Đề xuất kế hoạch xúc tiến năm theo giai đoạn 4.3. Kế hoạch phòng ngừa rủi ro Tiểu kết chương 4 Thông qua phương hướng hoạt độngc ủa thương hiệu Tesori trong thời gian tới, tác giả đã đề xuất cải thiện quy trình xây dựng kế hoạch xúc tiến năm thương mại cho thương hiệu Tesori với những giải pháp nâng cao năng lực của đội ngũ nhân viên thông qua các chương trình đào tạo, đa dạng hóa các kênh quảng cáo, tối ưu hóa ngân sách quảng cáo. Ngoài ra tác giả cũng đề xuất cụ thể cho 5 bước xây dựng kế hoạch xúc tiến năm thương mại bao gồm: thiết lập mục tiêu kế hoạch xúc tiến năm, phân tích thị trường, xây dựng và hoàn thiện công tác tổ chức xúc tiến, xác định nguồn lực cần có để thực hiện kế hoạch xúc tiến năm, đề xuất kế hoạch xúc tiến năm theo giai đoạn. Bên ccạnh đó, phòng ngừa rủi ro trong quá trình xây dựng kế hoạch xúc tiến năm thương mại cho thương hiệu Tesori cũng là bước rất cần thiết. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
425=>2