1
ÂAÛI HOÜC HUÃÚ
TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC NÄNG LÁM
LÃ ÂÆÏC THAÛO
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA MỘT SỐ TỔ HỢP LỢN
LAI GIỮA CÁI VCN-MS15 VỚI ĐỰC NGOẠI
Ở THỪA THIÊN HUẾ
TOÏM TÀÕT
LUÁÛN AÏN TIÃÚN SÉ NÄNG NGHIÃÛP
Chuyãn ngaình: Chàn nuäi Âäüng váût
Maî säú: 62 62 01 05
NGÆÅÌI HÆÅÏNG DÁÙN KHOA HOÜC
PGS.TS. PHUÌNG THÀNG LONG
PGS.TS. LÃ ÂÇNH PHUÌNG
HUÃÚ 2017
2
Công trình được hoàn thành tại Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế.
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Phùng Thăng Long
2. PGS.TS. Đình Phùng
Phản biện luận án 1:
Phản biện luận án 2:
Phản biện luận án 3:
Lun án s đưc bo v trưc hi đng chm lun án cp Đi hc Huế
hp ti:
Đại học Huế, số 03 Lê Lợi, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Vào hồi: giờ ngày tháng năm 2017
Có thể tìm hiểu luận án tại Thư viện Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế.
3
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIT CỦA ĐỀ TÀI
Trong chăn nuôi nói chung, chăn nuôi lợn nói riêng, giống yếu t tiền đề,
đóng vai trò rất quan trng trong việc nâng cao năng suất, chất lượng sn phm
hiu qu kinh tế. Mi một ging lợn đều những ưu điểm nhược điểm nht định
liên quan đến kh ng sản xut. Mt trong nhng gii pháp để hn chế nhng nhược
điểm và phát huy ưu đim ca mi ging sử dng lai to.
Thừa Thiên Huế, mt tnh ca miền Trung điều kin thi tiết khí hậu khc
nghiệt, điều kin kinh tế còn kém phát triển, đầu cho chăn nuôi còn hn chế. Chăn
nuôi lợn trong nông h, gia tri vi ging lợn nái Móng Cái, lợn nái lai 1/2 giống
Móng Cái lợn thịt 1/2 1/4 giống Móng Cái phổ biến được cho phù hợp
với điều kin của địa phương. Tuy nhiên, giống lợn này kh năng sinh trưởng
chm, t l nạc trong thân thịt còn thấp. Để ci thin sc sn xut của đàn ln, gn
đây đã một s nghiên cứu ng dụng các giống ln mới như Pietrain, Duroc trong
lai tạo. Các kết qu lai to vi các giống lợn này rất kh quan, góp phần thúc đẩy
phát triển chăn nuôi Thừa Thiên Huế. Tuy nhiên, để đáp ng nhu cầu ngày càng
tăng về tht lợn chất lượng cao Thừa Thiên Huế, cn phải thêm c giống
ln/t hợp lai năng suất sinh sn cao, sinh trưởng nhanh chất lượng tht tốt để
đa dạng hóa giống ln ng tính la chọn nhm phc v sn xut. Trong bối cảnh
đó, mt trong những ớng nghiên cu kh thi, cần được tiếp tục sử dng lai to
để ci thiện năng suất sinh sn, sc sn xut thịt và đặc biệt là chất lượng tht của đàn
lợn tạo ra c sản phẩm đặc thù phù hợp với điều kin của địa phương, phục v
sn xuất có hiệu qu.
Ging lợn Meishan nguồn gc t Trung Quốc một ging ln ni tiếng thế
gii v kh năng sinh sản cao thịt thơm ngon. Ging ln Meishan đã được nhp
khu vào Châu Âu Mỹ t những năm 80 của thế k trước để khai thác đặc tính
mắn đẻ và đẻ sai con của chúng.
Giống lợn Meishan được đưa vào Việt nam cuối năm 2010 đầu năm 2011
(Trnh Hồng Sơn, 2010; Phm Duy Phm, 2014). Kết quả khảo nghiệm cho thấy
giống lợn này ưu việt hơn giống lợn Móng Cái (Viện chăn nuôi Quc gia, 2014), đã
đưc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn công nhận giống mới với tên gi
VCN-MS15, được phép sản xuất, kinh doanh Việt Nam (Bộ Nông nghiệp và
4
Phát triển Nông thôn, 2014). Tuy nhiên, hiện nay chưa nghiên cứu và công bố nào
v vic s dng ging ln VCN-MS15 trong lai to Thừa Thiên Huế nói riêng
miền Trung nói chung.
Việc nghiên cu s dng ging ln VCN-MS15 và lai tạo ra các nhóm nái lai
khả năng sinh sản cao, các tổ hp lợn lai thương phẩm có năng suất và chất lượng thịt
cạnh tranh, phù hợp với điều kin ca Thừa Thiên Huế nói riêng miền Trung nói
chung để t đó đa dạng hóa giống ln và tăng tính la chọn nhm phc v sn xut
rt cn thiết. vậy tôi đã tiến hành đề tài luận án “Nghiên cứu kh năng sản xut
ca mt s t hp ln lai giữa cái VCN-MS15 với đc ngoi Thừa Thiên Huế”
2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Nghiên cứu s dng ging ln VCN-MS15 trong lai tạo các t hp lợn lai và
đánh giá năng suất sinh sản, năng suất, chất lượng tht ca các tổ hp ln lai 1/2, 1/4
ging VCN-MS15 trong điu kiện chăn nuôi tỉnh Thừa Thiên Huế, làm sở khuyến
cáo đa dạng hóa giống lợns dụng các tổ hợp lai khác nhau giống VCN-MS15
để ci thiện năng suất, chất lượng thịt hiệu quả chăn nuôi ln Thừa Thiên Huế
và các tỉnh có điều kiện tương đồng ở miền Trung.
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIN
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết qu nghiên cu ca đ tài b sung thêm liu khoa hc v đặc đim
sinh l sinh dc kh năng sinh sản của lợn i VCN-MS15 và 1/2 giống VCN-
MS15.
- Đóng góp các kết quả nghiên cứu mới về khả năng sinh trưởng chất lượng
tht của các tổ hợp lợn lai mới 1/2 giống VCN-MS15 F1(Pietrain x VCN-
MS15), F1(Duroc x VCN-MS15) 1/4 ging VCN-MS15 gồm Pietrain x F1(Duroc
x VCN-MS15), Duroc x F1(Pietrain x VCN-MS15) Landrace x F1(Duroc x VCN-
MS15).
3.2. Ý nghĩa thực tin
- Kết qunghiên cứu của đề tài luận án sở để cơ quan chuyên môn th
khuyến cáo, người chăn nuôi la chọn áp dụng các nhóm nái lai các tổ hợp
lợn lai khác nhau giống VCN-MS15 vào sản xuất nhằm nâng cao khả năng sinh
sản, năng suất chất lượng thịt hiệu quả trong chăn nuôi lợn Thừa Thiên Huế
miền Trung.
- Làm phong phú thêm liệu cho công tác nghiên cứu và giảng dạy trong lnh
vc chăn nuôi lợn.
5
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tnh hnh nghiên cu v ng dng lai ging  ln trên thế gii
1.1.1. ng dng lai ging nâng cao năng sut sinh sn
Các tính trng sinh sản thường h s di truyn thấp nên năng suất sinh sn
chu ảnh hưởng ln bi lai tạo các yếu t ngoi cảnh như điều kiện nuôi ng,
chăm sóc, thi tiết khí hậu. Do vậy, để nâng cao năng suất sinh sản ca lợn nái cần
nghiên cứu chọn tạo ra các giống, các tổ hợp lai mới khả năng sinh sản tốt, mặt
khác cần chú nghiên cứu tác động lên các nhân t ngoi cảnh ảnh hưởng đến khả
năng sinh sản. Việc nghiên cứu chọn lọc các giống lợn tốt lai tạo giữa các giống
đó với nhau để sử dụng ưu thế lai ở đời con cải thiện năng suất sinh sản là một hướng
nghiên cứu quan trọng.
1.1.2. ng dng lai ging nâng cao năng sut, cht lưng tht
Hu hết những công ty lớn trên thế giới như PIC của Anh, Hoa K, Danbred
của Đan Mạch, Flanders Pigbreeders Association ca B đều nghiên cứu và đưa ra th
trường nhiu loại đc lai riêng biệt cho các công thức lai giống khác nhau.
Hiện nay, các dòng tổng hp - đc lai cuối cùng đưc s dng rt ph biến trên
thế giới vì có ưu thế lai cao, giá thành sản xut h. Tuy vậy, tùy theo nhu cu, th hiếu
ca người tiêu dùng các quốc gia khác nhau, vic s dng h thống lai thương phẩm
ng s khác biệt đáng kể gia c khu vc hay giữa các quốc gia.
1.2. Tnh hnh nghiên cu v ng dng lai ging ln c ta
1.2.1. ng dng lai ging nâng cao sc sinh sn
Các công thức lai gia ln ngoại và lợn nội đã có nhiều đóng góp tích cc
trong việc nâng cao năng sut sinh sản trong chăn nuôi lợn ớc ta. Các kết qu
nghiên cứu trước đây đã khẳng đnh khi lai giữa đc ngoại nái nội đã tác dng
ng cao khả ng sinh sn con lai so vi ging ln ni thun. Nhng m gần đây,
nhng t hp lai ngoi ngoại đã được nghiên cứu thu được nhiu kết qu.
nước ta, một số nghiên cứu trước đây cũng chỉ ra rằng các tổ hợp lợn nái lai
có giống Meishan có nguồn gốc từ Công ty cải biến lợn PIC (Anh) cho năng suất sinh
sản cao ổn định. Từ năm 2010, giống lợn Meishan thuần chủng đã được nhập vào
ớc ta. Kết quả nghiên cứu cho thấy giống lợn Meishan đã thích nghi với điều kiện
chăn nuôi Việt Nam, khả năng sinh sản cao, đã được Bộ Nông nghiệp Phát
triển Nông thôn công nhận là giống lợn mới (đặt tên VCN-MS15) và cho phép đưao
sản xuất, kinh doanh.
1.2.2. ng dng lai ging nâng cao năng sut, cht lưng tht
Các công thức lai gia ln ngoại và lợn nội đã có nhiều đóng góp tích cc
trong vic nâng cao năng suất và tỷ l nạc trong chăn nuôi ln ớc ta. Tuy nhiên
các công thức lai này còn nhiu hn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu cao của người
chăn nuôi hiện nay. Chính vì vy trong những năm gần đây đã nhiều nghiên cứu
lai giống để sn xut lợn lai nuôi thịt có tỷ l máu ngoại cao vi nhiều công thức khác
nhau.
Hiện nay, nhu cầu của thị trường về thịt lợn chất lượng cao ngày càng tăng,
nên hướng nghiên cứu nâng cao chất lượng thịt đang được quan tâm. Các tính trạng