B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRN TH THÙY LINH
NGHIÊN CU PHN NG ĐNG TRÙNG HP
GHÉP ACRYLAMIT LÊN SI BÔNG S DNG
TÁC NHÂN KHƠI MÀO (NH4)2S2O8
Chuyên ngành : Hoá Hữu cơ
Mã s : 60 44 27
TÓM TT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HC
Đà Nẵng, Năm 2013
Công trình được hoàn thành ti
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dn khoa hc: TS. TRN MNH LC
Phản biện 1: PGS.TS. LÊ TỰ HẢI
Phn bin 2: PGS.TS. TRN TH
Luận văn được bo v ti Hội đồng chm Luận văn tt nghip
Thạc khoa hc hp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 31 tháng 5
năm 2013
* Có th tìm hiu luận văn tại :
- Trung tâm Thông tin - Hc liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng.
1
M ĐẦU
1. Lý do chọn đềi
Cellulose mt trong nhng polysaccharide ph biến nht
trong t nhiên. Bông vt liu t nhiên hàm lượng cellulose cao
nht. Cellulose giá thành thp, th tái sinh, kh năng phân
hy sinh hc vt liu thu nhiều nht trên thế gii. Vi
những đặc tính trên, cellulose tr thành mt trong nhng polyme t
nhiên phong phú nht, vai trò quan trng trong s phát trin các
ng dng công nghip ca các polyme hin nay. Tuy nhiên, bên cnh
những ưu điểm, cellulose t nhiên cũng tn ti mt s nhược
điểm như: tính chất lý, khả năng chống chịu tác động ca vi
khun, kh năng chống chu ma sát, kh năng trao đi ion hp th
kim loi nặng còn thấp. Để khc phc những nhược điểm này đã
nhiều phương pháp được tp trung nghiên cu nhm biến tính
cellulose t nhiên để tăng cường các tính cht lên theo mong mun
như: tạo liên kết các phân t cellulose vi ete hoc este, phân hy
mạch cellulose và phương pháp được đặc bit quan tâm là to nhánh
trên phân t cellulose nh quá trình đng trùng hp ghép. Bng
phương pháp này, cấu trúc cellulose t nhiên s chuyn t dng
mch thng sang mạch phân nhánh kèm theo đó là một loạt tính năng
mi xut hiện. Thông qua đó, ta th biến đổi nhng tính cht lý,
hóa học ban đầu ca polyme cn la chọn mà không làm thay đổi bt
k tính cht khác nhm m rng kh năng s dng, ci thin mt s
tính cht mà cellulose t nhiên chưa đáp ứng được.
Phương pháp biến nh cellulose t nhiên bằng quá trình đng
trùng hp ghép s dụng tác nhân khơi mào hóa học đã và đang được
các nhà nghiên cu đặc biệt quan tâm. Để tiến hành quá trình ghép
2
cn phi chn mt h khơi mào phù hợp mang li hiu qu ghép
cao. Trong s các chất khơi mào s dng thì (NH4)2S2O8 tác nhân
d kiếm, r tin và phù hp vi mc tiêu đặt ra là to sn phm ghép
có giá thành h.
Vi nhng lý do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cu vi ni
dung “Nghiên cu phn ứng đồng trùng hp ghép acrylamit lên
si bông s dụng tác nhân khơi mào (NH4)2S2O8 làm luận văn
Thạc sĩ.
2. Mc tiêu nghiên cu
Tìm ra các điều kin tối ưu cho quá trình đồng trùng hp ghép
acrylamit lên si bông nhm to ra sn phm kh năng ng dng
trong thc tế.
3. Đối tượng nghiên cu
Nghiên cu phn ứng đồng trùng hp ghép acrylamit lên si
bông vi và bông gòn bng tác nhân khơi mào (NH4)2S2O8.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Nghiên cu lý thuyết
- Thu thp, tng hp, phân tích các tài liu, các công trình
nghiên cu v thành phn, cu to tính cht ca si bông; v
phương pháp đồng trùng hp ghép.
- X lý các thông tin v thuyết để đưa ra các vấn đề cn
thc hin trong quá trình thc nghim.
4.2. Nghiên cu thc nghim
Quá trình đồng hp ghép được đặc trưng bới các thông s:
Hiu sut ghép GY(%): phần trăm lượng acrylamit ghép
vào phân t si bông so với lượng sợi bông ban đầu.
3
Hiu qu ghép GE(%): phần trăm lượng acrylamit ghép vào
phân t t si bông so với lượng acrylamit đã phản ng.
Độ chuyn hóa TC(%): phần trăm lượng acrylamit đã phản
ng so với lượng acrylamit ban đầu.
Công thức tính như sau:
Hiu sut ghép: GY(%) =
100.
1
12
m
mm
Hiu qu ghép: GE(%) =
100.
34
12
mm
mm
Độ chuyn hóa: TC(%) =
4
34
m
mm
.100
Trong đó: m1, m2, m3, m4 lần lưt là khối lượng si bông, khi
ng copolymer ghép, khối lượng acrylamit , khối lượng
acrylamit ban đầu.
Các thông s của quá trình được xác định bằng phương pháp
chuẩn độ, phương pháp trọng lượng, phương pháp trắc quang.
Các đặc trưng hóa của sn phẩm được kho sát bng
phương pháp ghi phổ hng ngoi (IR), chp nh kính hiển vi điện t
quét (SEM).
5. Ý nghĩa khoa học đ tài
- Các kết qu thu được tài liu tham kho cho các nghiên
cu tiếp theo v si bông cùng các vấn đề có liên quan.
- Các copolyme ghép nhận được các tính cht mi ph
thuộc vào điều kin tiến hành, cách thức khơi mào… Những sn