Tng hnh phúc quc gia trong kinh doanh
và vic trin khai ti mt s nước châu Âu
Nguyn Nguyt Nga(*)
Vũ Th Thu Linh(**)
Tóm tt: Trong n a thế k qua, nhiu mô hình và hc thuyết kinh tế mi đang hướng
ti chuyn hóa xã hi và sinh thái, đồng thi đo lường phúc li ca con người trong
hot động kinh tế. Trong quá trình đó, Tng hnh phúc quc gia mà c th là Tng hnh
phúc quc gia trong kinh doanh là làn sóng được đón nhn trong khi doanh nghip
trên thế gii. Đã có nhiu chuyn biến quan trng v nhn thc và hành động ca chính
ph các nước, các t chc phi chính ph và khi doanh nghip nhm hướng ti áp dng
Tng hnh phúc quc gia trong kinh doanh. Bài viết tng quan v vic trin khai mô
hình Tng hnh phúc quc gia trong kinh doanh ti các t chc và doanh nghip khu
vc châu Âu. Đâ y nh ng kinh nghi m th c ti n h u í ch cho Vi t Nam trong tiế n trì nh
h i hó a lĩ nh v c bo v môi trường sinh thái, bo tn văn hóa, phát trin giáo dc
và cng đồng.
T khó a: Tng hnh phúc quc gia, Tng hnh phúc quc gia trong kinh doanh, Doanh
nghi p, Châu Âu
Abstract: Over the past half-century, many new economic models and theories have
been geared toward social and ecological transformation, as well as put focus on the
measurement of human well-being in economic activities. Gross National Happiness
(GNH), speci cally Gross National Happiness in Business, has been broadly received by
enterprises worldwide. Signi cant changes have been seen in the awareness and actions
of governments, non-governmental organizations, and enterprises toward realizing GNH
in business. The paper overviews the implementation of Gross National Happiness in
businesses in Europe, which is believed a useful reference for Vietnam in mobilizing
resources for ecological environment protection, cultural preservation, education, and
community development.
Keywords: Gross National Happiness, Gross National Happiness in Business, Enterprise,
Europe
1. M đầu1(*)
Phát trin kinh tế hết sc quan trng,
nhưng không phi là mc đích mà là phương
(*), (**) ThS., Trường Đại hc Thương mi;
Email: ngaenv@gmail.com
tin để thc hin vic tho mãn nhu cu ca
con người (Christian, 2015). Do đó, mc
tiêu ca các doanh nghip không ch là sn
xut hàng hóa dch v nâng cao độ tho
dng cho người tiêu dùng mà còn là chăm
sóc phúc li ca người lao động. Nhm
Thông tin Khoa hc xã hi, s 1.2023
24
thúc đẩy khi kinh doanh có tim năng tr
thành mt trong nhng yếu t quan trng
nht giúp chuyn hóa xã hi và sinh thái thì
vic đưa ra mt mô hình kinh tế mi khiến
các doanh nhân nhn thc được kh năng
đóng góp cho xã hi tt đẹp hơn là điu hết
sc cn thiết (Hà Vĩnh Th, 2022).
Năm 1972, Quc vương th tư ca
Bhutan là Jigme Singye Wangchuck đã
đưa ra ý tưởng v Tng hnh phúc quc
gia (Gross National Happiness - GNH) vi
k vng ý tưởng này s tr thành triết lý
định hướng cho s phát trin trên thế gii
(Kent, 2017). Đến năm 2011, GNH chính
thc được đề xut là ch đề tho lun trong
Ngh quyết 65/309 ca Đại hi đồng Liên
Hp Quc (Liên Hp Quc, 2011). GNH
được c th hóa để áp dng cho cp độ
quc gia, hay trong lĩnh vc giáo dc, và
đặc bit GNH trong kinh doanh là mt mô
hình kinh tế mi mà nhiu doanh nghip
các nước trên thế gii đón nhn.
2. Khái nim và các yếu t đo lường
Tng hnh phúc quc gia
Ý tưởng v GNH được Trung tâm
Nghiên cu Bhutan xây dng thành mt b
công c đo lường mc độ hnh phúc ca
mt đất nước (Kent, 2017). Sau khi thc
hin GNH, trong khong thi gian t năm
1984-1998, Bhutan báo cáo tui th trung
bình ca người dân tăng thêm 19 tui, trong
khi t l nhp hc các trường tiu hc đạt
72% và t l biết ch đã tăng t 17% lên
47,5% (Aymee, 2017).
GNH đề cp đến mt b ch s đo
lường cht lượng cuc sng hay tiến b
hi (Trn Th Đạt, 2014). Mt khác, Laszlo
Z. và cng s (2017) định nghĩa GNH là
mt b khung kinh tế - xã hi vĩ mô nhm
gii quyết các vn đề môi trường bn vng,
phúc li xã hi, qun tr tt và bo tn văn
hóa. GNH cũng là cách đo lường và duy trì
phúc li toàn din do Bhutan đề xut. Hà
Vĩnh Th1 (2022) đề cp đến chín yếu t
hay chín lĩnh vc đo lường GNH Bhutan,
c th như sau:
(i) An lc tinh thn: nhn thc, mc độ
hài lòng vi cuc sng và thái độ/cm xúc
tích cc hoc tiêu cc vi nhng s kin
din ra trong đời sng.
(ii) Sc khe: Khái nim sc kho
gm sc kho th cht và tinh thn, đồng
thi phân tích cht lượng cuc sng cho
phép con người tri nghim các hot động
thường ngày mà không phi chu nhng áp
lc tâm sinh lý không đáng có.
(iii) S dng thi gian: cân bng gia
thi gian làm vic, thi gian cho gia đình,
gii trí, ngh ngơi, hot động văn hóa, v.v...
(iv) Giáo dc: giáo dc chính quy,
các loi kiến thc, giá tr và k năng được
tích lu bên ngoài trường lp t chính tri
nghim đời sng; thúc đẩy mnh m vic
trang b các k năng hnh phúc cho tr em
mi la tui.
(v) Bo tn và đa dng văn hóa: k
năng ngh th công, tham gia vào các hot
động văn hóa, nói tiếng địa phương và l
nghi truyn thng.
(vi) Sc sng cng đồng: các đim
mnh và đim yếu ca nhng mi quan h
và tương tác ni b trong cng đồng.
(vii) Qun tr tt: mc độ hiu qu,
trung thc và cht lượng ca các chc năng
khác nhau trong chính ph.
(viii) Bo tn và đa dng sinh thái:
các thit hi ca h động thc vt hoang
dã, các vn đề đô th, trách nhim vi môi
trường, các vn đề v sinh thái (đánh giá
ca người dân v điu kin môi trường nơi
h sinh sng).
1 Cu Giám đốc Chương trình ca Trung tâm Tng
hnh phúc quc gia Bhutan.
25
Tng hnh phúc...
(ix) Mc sng: thu nhp, n định tài
chính, tài sn và s hu nhà ca.
T công c đo lường tng hnh phúc
ca mt quc gia, GNH được Bhutan xây
dng thành mt b công c đa dng áp
dng trong giáo dc, hnh phúc cá nhân,
hnh phúc gia đình và đặc bit là GNH
trong kinh doanh. Theo Daniel Kahneman,
khoa hc hưởng th s thúc đẩy kinh tế hc
chuyn trng tâm t “nhng khía cnh ca
cuc sng có th mua bán trên th trường”
sang “nhng mt hàng đáng mơ ước như
tình yêu, th thách tinh thn và gim căng
thng” (Dn theo: Aymee, 2017). Gi ý
này định hướng khi kinh tế quan tâm ti
nhu cu hnh phúc bn vng ca người lao
động và khách hàng.
3. Mô hình Tng hnh phúc quc gia
trong kinh doanh
GNH trong kinh doanh được đề xut
là mt công c để đánh giá mt cách có h
thng n lc ca mt cơ s kinh doanh trong
vic tích hp các giá tr GNH vào hot động
ca mình (Tshoki và các cng s, 2017).
Chín lĩnh vc ca mô hình GNH được thay
đổi cho phù hp nhm giúp xây dng các
tiêu chí c th để đánh giá hot động ca
doanh nghip. Các lĩnh vc đo lường GNH
trong kinh doanh c th như sau (Tshoki và
các cng s, 2017; Hà Vĩnh Th, 2022):
(i) An lc tinh thn: mc độ hài lòng
vi công vic; s tin cy ln nhau trong
môi trường làm vic; tính n định ca công
vic; phân bit đối x; quy ri; cm xúc
tích cc; cm xúc tiêu cc.
(ii) Sc khe: căng thng do công vic;
phơi nhim ri ro sc kho; t l bnh tt/
tai nn lao động; t l tai nn lao động gây
tàn phế, t l bnh tt/tai nn lao động gây
t vong; chính sách/quy trình chào đón
người lao động tr li làm vic; trang b an
toàn lao động.
(iii) S dng thi gian: thi gian làm
vic; áp lc công vic; thi gian linh hot;
cân bng công vic và cuc sng; thi gian
gii lao đầy đủ; thi gian ng.
(iv) Giáo dc: đài th hc tp dài hn;
đài th hc tp ngn hn; gn kết người
lao động; đào to; đánh giá cht lượng
công vic.
(v) Bo tn và đa dng văn hóa: thiết
kế văn hóa1; tài sn văn hóa; tham gia
văn hóa.
(vi) Sc sng cng đồng: phong trào
tình nguyn trong doanh nghip; hot động
quyên góp ca doanh nghip; doanh nghip
địa phương; thiết kế doanh nghip xã hi.
(vii) Qun tr tt: điu l; hiu qu hot
động qun tr; t l nm gi c phn ca
công chúng; kênh t cáo sai phm; mc độ
hài lòng ca khách hàng; t l biến động
nhân s; tuân th; không gian chung.
(viii) Bo tn và đa dng sinh thái:
năng lượng tái to; khí thi; cht thi rn,
cht thi độc hi; cht thi dng lng; thiết
kế sinh thái.
(ix) Mc sng: tng thu nhp; quyn
li khi ngh hưu; mc độ tho mãn vi mc
lương được tr; bo him xã hi và bo
him y tế; mc đền bù khi ngh vic.
Mô hình kinh doanh hin ti quá chú
trng vào vic ti đa hóa mc li nhun
và tăng giá tr c phn dn ti giá phi tr
là môi trường và cng đồng s không bn
vng (Tshoki và các cng s, 2017). Các
báo cáo tài chính không minh ha được
mc độ nh hưởng ca doanh nghip đến
sc khe ca môi trường và cng đồng. Do
1 tiêu chí này nhm xác định xem hot động chính
ca doanh nghip có tham gia trc tiếp vào vic
h tr qung bá và phát trin văn hóa truyn thng
hoc đổi mi văn hóa (bao gm c vt th và phi vt
th) hay không.
Thông tin Khoa hc xã hi, s 1.2023
26
đó, vic chuyn hướng sang tích hp GNH
trong kinh doanh s đòi hi các doanh
nghip phi ch động kết hp các ch s
kinh tế vi các ch s phi kinh tế như s hài
lòng trong công vic, đóng góp cho cng
đồng và môi trường.
4. Kinh nghim trin khai Tng hnh
phúc quc gia trong kinh doanh ti mt
s nước châu Âu
Ti châu Âu, mt s quc gia như Anh,
Đức, Thu Đin, Thu Sĩ đã bt đầu áp
dng nguyên tc GNH như mt mi quan
tâm hàng đầu cp chính ph. Vn đề GNH
đã được bàn lun đến cp Quc hi ti Anh
(Aymee, 2017). Thu Đin đã thành lp
Hip hi GNH Thu Đin. Ti Đức, GNH
c th là GNH trong kinh doanh thu hút
được s chú ý ca c các doanh nghip và
các t chc phi chính ph, t chc giáo dc.
Thu Sĩ trin khai GNH ti các cơ s kinh
doanh giáo dc. Kinh nghim trin khai
GNH trong kinh doanh ti doanh nghip/
t chc châu Âu thường được thc hin
theo bn bước và được Anna (2017) tóm
lược thành các ni dung cơ bn như sau:
(i) Khơi dy ý định áp dng GNH
trong kinh doanh: tìm trc mundi
Cách tt nht để khơi dy mt ý định
như áp dng GNH trong kinh doanh là đi
thng vào “linh hn” ca t chc, được gi
là “axis mundi” (Rosengren, 2013). “Axis
mundi” là mt thut ng được s dng
trong thn thoi Hy Lp, tượng trưng cho
mt đim giao thoa ca s kết ni gia tri
đất. Cũng ging như trong địa lý, cc
đim kết ni bn phương. Trc mundi
trong doanh nghip có th được coi là đim
mà tt c các chiu/quan đim ca doanh
nghip gp nhau. Mi bi cnh ca doanh
nghip đều có trc mundi.
Mô hình trung tâm trc mundi thường
khó khám phá và mt nhiu thi gian để
tìm hiu. Tuy nhiên, thi k khng hong
như sau dch Covid-19 li là bi cnh d
dàng hơn để tìm hiu trc mundi ca doanh
nghip. Khi phát sinh các vết nt vượt quá
ranh gii an toàn ca doanh nghip, bi
cnh mà doanh nghip gp phi s được
hé l chân thc nht để phát hin các vn
đề. Có th s dng nhng vn đề phát
sinh ca mt doanh nghip như mt đim
khi đầu quý giá. Đồng thi bt k cuc
khng hong nào cũng có th biến thành
quá trình cha lành hiu qu nht. Ch khi
doanh nghip ý thc được khng hong
thì t nhiên các khuôn mu cn tr s phát
trin hài hòa mi được kết ni và gii quyết
hoàn toàn.
Mt trường hp được la chn để
nghiên cu đin hình v trc mundi là
Ekerum Golf & Resort - mt qun th
khách sn và sân golf Öland (hòn đảo
phía Nam ca Thy Đin). Tp đoàn này là
mt trong nhng cơ s kinh doanh đầu tiên
Thy Đin bt đầu làm vic vi GNH,
được kết ni vi mt d án khu vc da
trên GNH có tên là “Happiness works”.
Năm 2014, khách sn đã ch động phát
trin chương trình chng nhn GNH bng
vic hp tác vi Hip hi GNH Thy Đin
và các bên liên quan khác (Anna, 2017).
Trc mundi ca doanh nghip này được
phân tích gm hai yếu t: (i) các cơ chế
phòng th trước nhng mô hình mi; (ii)
khái nim “kleshas” - theo tiếng Thu Đin
là “bóng ti tinh thn ca lòng tham”. Điu
này ng ý rng liu doanh nghip có vì tham
li nhun mà b qua vic quan tâm ti phúc
li ca người lao động cũng như chín lĩnh
vc đề xut ca GNH trong kinh doanh hay
không. Tìm hiu và gii quyết được trc
mundi này ca tp đoàn khiến “Happiness
works” tr thành “mô hình GNH trong kinh
doanh đầu tiên Thy Đin”.
27
Tng hnh phúc...
(ii) Hình dung và điu chnh bi cnh
áp dng GNH trong kinh doanh
Kết ni s thay đổi ca doanh nghip/
t chc vi s thay đổi mô hình toàn cu
Thay đổi trong mt t chc hoc doanh
nghip là mt quá trình không d dàng.
Vic kết ni nhng thay đổi trong t chc
vi mt s thay đổi mô hình toàn cu đang
din ra là cn thiết để m ra cho doanh
nghip địa phương mt tm nhìn ln hơn
(Kuhn, 1962; Rosengren, 2013). C th,
khi nhìn nhn vic doanh nghip áp dng
GNH trong kinh doanh là theo xu hướng
toàn cu, thì tp th t lãnh đạo đến nhân
viên s tp trung hơn vào vic làm thế nào
để đạt được mc tiêu này. Bi cnh áp dng
GNH trong kinh doanh thường giúp doanh
nghip nhn ra nhng khong cách xã hi,
sinh thái và nhng vn đề còn tn ti mi
chính là nguyên nhân cơ bn gây nên các h
ly cn được gii quyết trong doanh nghip
(Scharmer & Kaufer, 2013). Mt khi doanh
nghip có được s hiu biết rng hơn v
nhu cu thay đổi, kết ni vi mô hình phúc
li toàn cu thì GNH trong kinh doanh là
mt xu thế rt t nhiên.
Ti Đức, các t chc được kết ni
vi hot động phát trin kinh tế - xã hi
bn vng có lng ghép GNH trong kinh
doanh như mt mô hình phát trin toàn
cu. Tháng 5/2022, mười ba nhà lãnh đạo
t chc/doanh nghip Hamburg được
chia thành ba nhóm nh, mi nhóm đến
thăm các t chc, doanh nghip khác nhau
(bao gm chui tim bánh hu cơ MOIN
và các ch trang tri sa) khu vc đô th
ln (Eurasia Foundation and Association,
2022). Hành trình này nhm quan sát các
lĩnh vc Sc sng cng đồng, Qun tr tt
Bo tn đa dng sinh thái ca GNH
trong kinh doanh. Các t chc, doanh
nghip được la chn đến quan sát có các
ngành ngh kinh doanh đa dng, mc đích
để to ra mt tri nghim toàn din v
các ch đề tim n ca các thách thc sinh
thái xã hi. Nhng tri nghim này s giúp
các nhà lãnh đạo nhn ra mi liên h sâu
sc gia bn thân doanh nghip vi các
ngành ngh kinh doanh khác trong xã hi
và môi trường sinh thái.
Điu chnh nguyên tc áp dng GNH
trong kinh doanh phù hp vi nn chính tr
ca nước s ti
Vic áp dng GNH cho các t chc và
doanh nghip Thu Đin được xây dng
theo hướng bình đẳng, dân ch nhm phù
hp vi nn chính tr ca Thu Đin (Anna,
2017). Thu Đin đã điu chnh nguyên tc
áp dng GNH c th như trong Bng 1.
Bng 1: So sánh các nguyên tc GNH ca
Bhutan và Thu Đin
Bhutan Thu Đin
Toàn din: Nhn biết
tt c khía cnh, nhu
cu ca mi người (tinh
thn, vt cht, th cht
và xã hi)
Toàn din: Bao gm tt
c khía cnh phúc li phù
hp vi GNH.
Phát trin t nhiên
Cân bng: Nhn mnh
tiến trình cân bng
hướng ti thuc tính
ca GNH
Cân bng: Cân bng gia
gii tính, tôn giáo, tui,
sc tc, chc năng, thân
và tâm
Tp th: Xem hnh
phúc là bao trùm tt c
hin tượng tp th, s
đông.
Đa dng: Bao gm các
lĩnh vc đa dng như
kinh doanh/giáo dc/t
chc chính tr/NPO
Bn vng: Theo đui s
thnh vượng cho c hin
ti và các thế h tương
lai.
Đa chiu: Phn đấu
nâng cao nhn thc ca
cá nhân, tp th, và kh
năng x lý s v phc tp
Công bng: Đạt được
s phân phi hp lý và
công bng mc độ phúc
li
Da trên giá tr chung:
Ly cm hng t văn hóa
dân ch ca phong trào
cơ s ti Thu Đin
Ngun: tng hp t: Ura và các cng s
(2012); Anna (2017).