K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
299
CƠ HI VÀ THÁCH THC ĐỐI VI TH TRƯỜNG DCH V VIN THÔNG KHI
VIT NAM THAM GIA EVFTA
EVFTA- CHALLENGES AND OPPORTUNITIES FOR TELECOMMUNICATION SERVICES
IN VIETNAM
ThS. Hunh Bá Thúy Diu
Trường Cao Đẳng Công Ngh Thông Tin Hu Ngh Vit- Hàn
Email:thuydieudng@gmail.com
Tóm tt
Vic đàm phán, ký kết và thc thi các Hip định thương mi t do (FTA) thi gian qua đã đưa Vit Nam
tr thành mt trong nhng quc gia hi nhp nhanh và toàn din vào nn kinh tế thế gii. Trong các FTA thế h
mi, đặc bit là trong EVFTA các cam kết v lĩnh vc dch v vin thông luôn là vn đề được quan tâm. Đây
cũng là mt trong nhng ngành có đóng góp quan trng trong GDP ca Vit Nam. Nghiên cu này tìm hiu v
hin trng ngành vin thông Vit Nam trong giai đon hin nay, đồng thi đánh giá nhng thách thc và cơ hi
ca th trường dch v vin thông Vit Nam khi hip định thương mi t do EVFTA có hiu lc, t đó gi m
mt s gii pháp ti các cơ quan qun lý nhà nước và các doanh nghip vin thông cn có nhng quyết sách
điu chnh phù hp vi bi cnh mi.
T khóa: cơ hi, thách thc, dch v vin thông, EVFTA.
Abstract
The recent negotiations, signing and implementation of Free Trade Agreements (FTAs) have made
Vietnam one of the fastest and comprehensive countries to integrate into the world economy. In the new
generation FTAs, especially in EVFTA, commitments on telecommunication services are always a matter of
concern. This is also one of the sectors with important contributions to Vietnam's GDP. This study explores the
current situation of Vietnam's telecommunications industry in the current period, and assesses the challenges
and opportunities of Vietnam's telecommunications service market when the EVFTA free trade agreement
comes into effect, thereby suggesting some solutions to goverment and telecommunications enterprises that need
to make appropriate adjustment policies suitable to the new context.
Keywords: opportunities, challenges, telecommunication services, EVFTA.
1. Đặt vn đề
Toàn cu hóa và hi nhp kinh tế quc tế là cơ hi để phát trin nhưng cũng n cha rt nhiu
thách thc đối vi mi nn kinh tế, đặc bit là nhng quc gia đang phát trin. S kin Vit Nam ký
kết thành công các FTA thế h mi s đem li cơ hi thu hút đầu tư nước ngoài và m rng th trường
xut khu hàng hóa cho các doanh nghip trong nước. Bên cnh đó vic m ca th trường s khiến
cho các doanh nghip trong nước gp mt áp lc cnh tranh rt ln. Các tp đoàn tư bn nước ngoài
vi kh năng to ln v vn, công ngh hin đại và b dày kinh nghim qun lý kinh doanh s là nhng
đối th quá tm đối vi các doanh nghip Vit Nam.
Đối vi ngành vin thông Vit Nam được đánh giá là ngành có s phát trin mnh m c v th
trường và năng lc cnh tranh. Tuy nhiên, trong Hip định Thương mi t do (EVFTA), so vi nhiu
lĩnh vc khác, dch v vin thông có mc m ca th trường hn chế hơn c v phm vi hot động ln
mc độ tham gia ca các nhà đầu tư nước ngoài.
Theo báo cáo ca Trung tâm WTO và Hi nhp (Phòng Thương mi và Công nghip Vit Nam
– VCCI), doanh thu t hot động vin thông năm 2018 đạt 395,8 nghìn t đồng, tăng 7,3% so vi năm
2017. C nước hin có 63 DN đang có giy phép thiết lp mng vin thông công cng và 75 DN đang
có giy phép cung cp dch v vin thông. Trong khi đó, theo Tng cc Thng kê, doanh thu vin
thông ước tính 9 tháng năm 2019 đạt 277,1 nghìn t đồng, tăng 7,23%; cơ s h tng ca ngành vin
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
300
thông không ngng được ci tiến nhm nâng cao cht lượng dch v. Đến nay, các DN vin thông hin
đã có s tham gia ca nhiu DN tư nhân, thúc đẩy s cnh tranh trên th trường, nhưng th phn vn
tp trung ch yếu v các tp đoàn ln như Viettel, VNPT, FPT, Mobifone…
Báo cáo tng quan ngành vin thông ca Công ty Chng khoán ACBS cho biết, nhiu DN vin
thông trong nước không nhng có s phát trin mnh v doanh thu mà đang có s m rng đầu tư ra
nước ngoài. C th, Viettel đã m rng kinh doanh ra 12 quc gia, năm 2019, DN này đặt mc tiêu
tăng trưởng doanh thu 8%; Công ty C phn Vin thông FPT ghi nhn doanh thu năm 2018 tăng
trưởng 15%, li nhun tăng 19% so vi năm trước, hin FPT đã có 12 chi nhánh ti Campuchia và 1
chi nhánh ti Myanmar… Ngoài ra, nhiu công ty có quy mô nh và va cũng đều có mc tăng trưởng
khá, giúp trin vng v ngành vin thông rt tích cc.
Tuy nhiên, cho ti nay, Vit Nam mi ch cho phép các DN nước ngoài cung cp dch v qua
biên gii hoc đầu tư kinh doanh trc tiếp ti Vit Nam trong mt s ít ngành vi điu kin khá cht
ch. Nhưng theo khuyến cáo ca Trung tâm WTO và Hi nhp, Liên minh châu Âu (EU) là đối tác có
thế mnh v các dch v tài chính, vin thông trên thế gii, vì vy, EVFTA được d báo s có tác động
đáng k đến tương lai ca hai ngành này cũng như c nn kinh tế Vit Nam. Vy đâu là cơ hi và
thách thc dành cho ngành vin thông Vit Nam khi EVFTA có hiu lc?
2. Hin trng ngành vin thông Vit Nam và các cam kết v dch v vin thông trong EVFTA
2.1. Hin trng ngành vin thông Vit Nam năm 2018
Năm 2018 tiếp tc là mt năm đầy thách thc đối vi ngành vin thông Vit Nam, khi th
trường đã trng thái bão hòa, nhiu dch v truyn thng nguy cơ suy gim,… Không nhng vy,
đây còn là năm chng kiến nhiu biến động ca th trường dưới tác động ca hàng lot chính sách
qun lý ln được B Thông tin và Truyn thông ban hành, bao gm: Kế hoch tp trung x lý trit để
tình trng sim rác, kế hoch chuyn đổi mã mng hay trin khai dch v chuyn mng gi nguyên
s,… Trong bi cnh khó khăn như vy, ngành vin thông vn duy trì được mc tăng trưởng n định.
C th, tính đến cui năm 2018, tng s thuê bao đin thoi c nước ước đạt 129,9 triu, tăng 2,3%,
trong đó s thuê bao di động đạt 125,6 triu, tăng 3,8% so vi năm 2017. Tng doanh thu lĩnh vc vin
thông năm 2018 là khong 15 t USD, đạt tc độ tăng trưởng 6%.
Bng 1: S lượng doanh nghip được cp phép hot động vin thông
Giy phép cung cp dch v Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Thiết lp mng (mng VSAT, mng c định mt đất toàn quc
hoc mt/mt s tnh)
49 52 57
Cung cp dch v vin thông (dch v c định mt đất toàn quc
hoc mt/mt s tnh, vin thông di động hàng hi, Internet)
103 107 115
Tng cng 152 159 172
(Ngun: Báo cáo nghip v vin thông- Cc Vin Thông- B Thông tin và Truyn thông)
Qua bng 1 trên ta thy rng s lượng doanh nghip tham gia vào th trường ngày mt tăng, tuy
tc độ tăng chưa thc s đột biến nhưng điu này vn chng t rng th trường vin thông vn là mt
th trường có sc hút nht định.
Bng 2: T l s dng dch v vin thông ti Vit Nam 2017-2019
Ch tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
T l thuê bao di động 116 thuê bao/10 dân 132,3 thuê bao/100 dân 135,3 thuê bao/100 dân
T l thuê bao c định 5 thuê bao/100 dân 4,3 thuê bao/ 100 dân 3,9 thuê bao/ 100 dân
T l thuê bao internet băng rng
c định
11,9 thuê bao/100 dân 14 thuê bao/100 dân 14,3 thuê bao/ 100 dân
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
301
Ch tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
T l thuê bao băng rng di động 52,8 thuê bao/100 dân. 55,8 thuê bao/100 dân 58,3 thuê bao/ 100 dân
T l người s dng internet 54,19% dân s. 67% dân s 67,5% dân s
T l ph sóng di động 95% 99,5% 100%
(Ngun: Báo cáo tình hình s dng dch v vin thông- B Thông tin và Truyn thông)
V mt s ch s đánh giá trình độ thông tin theo tiêu chun quc tế: Theo đánh giá ca các t
chc quc tế (IDC – International Data Center, EIU – Economist Intelligence Unit, WEF – World
Economic Forum và IBM), các ch s ca Vit Năm trong lĩnh vc công ngh thông tin và truyn
thông được đánh giá như sau:
Bng 3: Bng xếp hng mt s ch s đánh giá v Vit Nam năm 2018
Tên ch s Mô t Xếp hng/
s nước
T chc đánh
giá
Tăng/gim so
vi năm 2017
Ch s Xã hi thông tin ISI
(Information Society Index)
Mc độ xây dng xã hi
thông tin
50/53 IDC Tăng
Ch s sn sàng cho nn kinh
tế đin t ( E-Readliness
Index)
Mc độ sn sàng kết ni
mng
61/65 Economist
Intelligence Unit
- EIU + IBM
Gi nguyên
Ch s sn sàng kết ni NRI
(Networked Readiness Index)
Mc độ chun b để tham gia
và hưởng li t các phát
trin ca CNTT
55/167 World Economic
Forum – WEF
Tăng
(Ngun: IDC, EIU, WEF 2018)
Năm 2018 Vit nam được xếp hng ISI cùng vi 53 nước khác và đứng v trí 50/53. Ch s
này đánh giá mc độ phát trin xã hi thông tin do IDC và World Time xếp hng, da trên 15 yếu t
liên quan đến 4 lĩnh vc: h tng Máy tính, h tng Internet, h tng thông tin và h tng xã hi. Danh
sách 10 nước có nn công ngh tiên tiến nht thế gii công b tháng 11/2018 ln lượt là Đan Mch,
Thy Đin, M, Thy Sĩ, Canada, Hà Lan, Phn Lan, Hàn Quc, Na Uy, Anh. IDC cũng công b 4
nước xếp cui bng gm Th Nhĩ K, Philipin, Vit Nam và Indonesia.
Trong danh sách E-Readiness công b tháng 4/2018, Vit Nam xếp hng th 61 trong 65 nước
(3.06 đim – theo EIU, vic đim s thay đổi không hn là tt hay kém hơn vì phương pháp tính đim có
mt s thay đổi trong năm nay). V trí ca Vit Nam trong danh sách năm 2016 (công b tháng 6/2016 –
2.91 đim) và 2015(công b tháng 7/2015 – 2.96 đim) là 56/60. Năm 2017 là 60/65 và năm 2018 - vi
vic thêm Jamaica vào danh sách (xếp th 41) đã đẩy Vit Nam xung 1 bc: đứng th 61/65.
Theo định nghĩa ca World Economic Forum (WEF) NRI là “mc độ chun b ca mt nước
hay cng đồng để tham gia và hưởng li t các phát trin ca công ngh thông tin”. Ch s này do
WEF công bđược tính t ba yếu t: môi trường điu phi và kinh tế vĩ mô cho công ngh thông
tin và truyn thông, s sn sàng ca cá nhân, doanh nghip và chính ph cho vic s dng và th
hưởng công ngh thông tin và truyn thông và mc s dng công ngh thông tin và truyn thông. Năm
2015 trong xếp hng ch có 155 nước, năm 2016 có 158 nước, năm 2017 có 165 nước, năm 2018 lên
167 nước. Trong xếp hng 2018, Singapore vươn lên v trí s 1, M tt 4 hng xung v trí th 5. Xếp
hng NRI ca Vit Nam năm 2017-2018 là 55/167 vi đim s 0.29, tăng hai bc so vi th hng cách
đây mt năm.
2.2. Các cam kết v dch v vin thông trong EVFTA
Vit Nam có cam kết m ca dch v thông tin trong EVFTA rng hơn mt chút so vi WTO
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
302
nhưng v cơ bn vn là tương đối hn chế c v s lượng các dch v có cam kết và mc độ m ca
trong các dch v này.
Trong tng th, Vit Nam cam kết m ca th trường dch v thông tin trong EVFTA cho nhà
cung cp dch v EU như sau:
- Cung cp dch v qua biên gii (phương thc 1): Không hn chế đối vi dch v chuyn phát
nhanh; hn chế đối vi các dch v vin thông hu tuyến và di động mt đất, dch v vin thông v
tinh (bt buc phi thông qua hp đồng vi nhà cung cp dch v Vit Nam).
- Tiêu dùng dch v nước ngoài (phương thc 2), hin din th nhân (phương thc 4): Nhà
đầu tư EU được thc hin không hn chế trong các lĩnh vc dch v, vin thông được lit kê trong
Bng cam kết.
- Cung cp dch v qua thành lp hin din thương mi ti Vit Nam (phương thc 3):
+ Thành lp văn phòng đại din (không kinh doanh) và thc hin hp đồng hp tác kinh doanh
(BCC) ti Vit Nam: Vit Nam m ca không hn chế.
+ M chi nhánh ti Vit Nam: Vit Nam chưa có cam kết m ca.
+ Thành lp doanh nghip: Không hn chế đối vi dch v chuyn phát nhanh; Đối vi dch v
vin thông: ch yếu mi ch cho phép thành lp doanh nghip dưới dng liên doanh, gii hn t l vn
góp ca nhà đầu tư EU, có ni lng sau 05 năm.
Bng 4: Các cam kết v dch v vin thông trong EVFTA
Nhóm dch v Dch v c th đã có cam kết
Các dch v
vin thông cơ
bn
(a) Các dch v thoi (CPC 7521)
(b) Dch v truyn s liu chuyn mch gói (CPC 7523**)
(c) Dch v truyn s liu chuyn mch kênh (CPC 7523**)
(d) Dch v Telex (CPC 7523**)
(e) Dch v Telegraph (CPC 7523**)
(f) Dch v Facsimile (CPC 7521** + 7529**)
(g) Dch v thuê kênh riêng (CPC 7522** + 7523**)
(o*) Các dch v khác:
- Dch v hi ngh truyn hình (CPC 75292)
- Dch v truyn dn tín hiu video tr truyn qung bá
- Các dch v thông tin vô tuyến: thoi di động, s liu di động, nhn tin, PCS , trung kế
vô tuyến
- Dch v kết ni Internet (IXP)
Các dch v giá
tr gia tăng
(o*) Các dch v khác:
- Dch v mng riêng o (VNP)
(h) Thư đin t (CPC 7523 **)
(i) Thư thoi (CPC 7523 **)
(j) Thông tin trc tuyến và truy cp ly thông tin t cơ s d liu (CPC 7523**)
(k) Trao đổi d liu đin t (EDI) (CPC 7523**)
(l) Các dch v facsimile gia tăng giá tr, bao gm lưu tr và chuyn, lưu tr và khôi phc
(CPC 7523**)
(m) Chuyn đổi mã và giao thc
(n) Thông tin trc tuyến và x lý d liu (bao gm x lý giao dch) (CPC 843**)
(Ngun: Trung tâm WTO và hi nhp)
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
303
3. Cơ hi và thách thc đối vi th trường dch v vin thông khi EVFTA có hiu lc
Ngành vin thông Vit Nam được đánh giá là có các điu kin thun li mang tính nn tng:
- Cơ s h tng vin thông đồng b, hin đại, bao trùm rng khp, hot động n định.
- Th trường có tim năng tăng trưởng cao nh vào các yếu t v mc độ phát trin công ngh
thông tin (Vit Nam đứng th 102/167 nn kinh tế); ch s sn sàng kết ni cao (Vit Nam đứng th 55 thế
gii); và s phát trin ca thương mi đin t và các dch v kinh doanh có s dng dch v vin thông.
- Lc lượng lao động tr, được đào to bài bn, có chuyên môn và năng lc sáng to.
Tuy nhiên, ngành này cũng đang gp phi nhng hn chế nht định:
- Cnh tranh t các nhà cung cp dch v nước ngoài:
Cho ti nay, các doanh nghip Vit Nam hu như chưa phi đối mt vi cnh tranh trc tiếp t
các nhà cung cp dch v nước ngoài trên th trường (nh vào các cam kết m ca rt hn chế trong
WTO). Trong tương lai, khi phi thc thi các cam kết mi v m ca th trường dch v vin thông,
cnh tranh trên th trường được d báo là s rt khc lit.
- Th trường bão hòa: Th trường dch v thông tin Vit Nam đã chng kiến bước tăng trưởng
mnh trong thi gian qua. D báo sau tăng trưởng, th trường s đi vào giai đon bão hòa, cu s tăng
chm, không tăng hoc thm chí gim.
Vi các li thế và bt li này, mt khi EVFTA có hiu lc, các doanh nghip dch v thông tin
ca Vit Nam s đứng trước các cơ hi và thách thc nht định:
Cơ hi:
- Th nht cơ hi th trường ti EU: Vi vic EU m ca hoàn toàn th trường dch v thông
tin, trong đó có dch v vin thông, doanh nghip Vit Nam vi thế mnh là thiết lp dch v trên cơ s
công ngh hin đại, h tng mi có th có kh năng cnh tranh vi các doanh nghip EU trên th
trường EU (đặc bit là nhng nước thành viên mà các doanh nghip ni địa vn đang vn hành trên
nn tng công ngh cũ, khó chuyn dch);
-Th hai cơ hi tiếp cn ngun vn, công ngh t các đối tác EU: Vi vic Vit Nam cam kết
m rng kh năng tham gia th trường ca nhà cung cp dch v EU, các doanh nghip Vit Nam có
thêm cơ hi liên doanh vi đối tác EU, hp tác và tn dng các li thế v vn, công ngh, qun tr
ca đối tác EU.
Thách thc:
+ Th nht cnh tranh s khó khăn hơn ti Vit Nam khi th trường bão hòa và các doanh
nghip EU gia nhp th trường thun li hơn theo các cam kết mi.
+ Th hai th trường bão hòa, phương thc cnh tranh bng giá trước nay ca doanh nghip có
th s khó thu hút người tiêu dùng, trong khi đó doanh nghip li chưa chú trng cnh tranh v cht
lượng
+Th ba ngun cung lao động cho ngành công ngh thông tin nói chung và ngành dch v
thông tin nói riêng đang hp dn do tc độ phát trin quá nóng ca ngành này, có kh năng dn ti
thiếu ht lao động.
+ Th tư dch v vin thông được xếp vào nhóm dch v nhy cm do đặc thù gn vi h tng
thông tin, an ninh mng, không gian mng, vì vy, các cam kết m ca th trường đối vi dch v này
luôn mc dè dt và thn trng. EVFTA đặt các DN trong nước trước mt tương lai cnh tranh gay
gt, phc tp hơn t các đối th đến t EU. Đây là thách thc trc din, nhưng cũng có th là sc ép để
ngành và DN vin thông Vit Nam tiếp tc ci cách, nâng cao hơn na năng lc cnh tranh và hiu qu
kinh doanh.