2563
D ĐỊNH KHI NGHIP CA SINH VIÊN
THÀNH PH H CHÍ MINH
Dương Nguyn Tho My, Trn Hng Nhung, Nguyn Th Kim Phương
Khoa Qun tr Kinh doanh, Trường Đại hc Công ngh TP. H Chí Minh
GVHD: ThS. Th Bích Dip
TÓM TT
Nghiên cu này đưc thc hin vi mc tiêu tìm ra các nhân t nh ng đến d định khi
nghip ca sinh viên Thành ph H Chí Minh. D liu đưc thu thp t bng câu hi vi kết
qu thu v t 275 bng kho sát hp l. Các thang đo ln t đưc đánh giá độ tin cy,
phân tích nhân t khám phá, xây dng hình hi quy. Kết qu có 4 yếu t nh ng đến
d định khi nghip ca sinh viên Thành ph H Chí Minh bao gm: (1) Ngun vn, (2) Thái
độ, (3) Nhn thc (4) Nhóm nh ng. T đó, đề xut các hàm ý qun tr nhm nâng
cao ý định khi nghip ca sinh viên Thành ph H Chí Minh, đồng thi giúp sinh viên t tin
hơn khi khi nghip.
T khóa: d định, khi nghip, nhân t, sinh viên, Thành ph H Chí Minh.
1 ĐẶT VN ĐỀ
Khi nghip đang nhng phong trào đưc nhiu quc gia trên thế gii chú trng phát
trin. Vit Nam khi nghip đã đang mt câu chuyn thi s - kinh tế ca đất c
mt chìa khóa vàng để m ra con đưng phát trin tăng trưởng cho đất c ra. i
s ng h ca chính ph tinh thn khi nghip không ch lan ta thế h doanh nhân tr
còn lan rng khp các trưng đại hc, cao đẳng. Đặc bit, năm 2016 đưc Chính ph la
chn “Năm Quc gia khi nghiệp”, Ngh quyết 35/NQ-CP v h tr phát trin doanh
nghip đến năm 2020 cũng xác định: “To dng môi trường thun li h tr doanh nghip
khi nghip, doanh nghip đổi mi sáng to” mt trong nhng nhim v thiết yếu trng
tâm nht. Vi mong mun tri nghim nhng điu mi m nhiu bn sinh viên đã tham gia
các cuc thi v khi nghip không ch để hin thc hóa ý ng còn xem đây hi
th thách bn thân. khng định đưc bn lĩnh ca mình. Nhìn li nhng năm tr li đây
các hot động khi nghip trong sinh viên ngày càng sôi ni nhiu cuc thi khi nghip, câu
lc b khi nghip mc lên như nm, hàng lot d án xut sc đã đưc các bn sinh viên
cho ra đời. Tuy nhiên, mt khác không phi đa phn hu hết tt c các sinh viên đều mun
khi nghip đã có sn nhng ý định khi nghip. Phn ln theo như thng thì đa phn
sinh viên khi ra trường đều xu ng np đơn đăng tuyn dng vào nhng doanh
nghip hơn t mình khi nghip. Vy t vn đề đó ta đặt ra câu hi “Vy ti sao các bn
không khi nghip li đi làm trong công ty”? Để tìm hiu hơn v d định khi nghip
ca sinh viên đại hc chúng ta cn phi biết đưc yếu t nào nh ng đến ý định khi
nghip ca sinh viên? T đó chúng ta khuyến khích, thúc đẩy đưc hot động khi nghip
ca các bn khi mi ra trường hoc đang còn trên ging đưng đại hc. vy, nghiên cu
2564
các nhân t nh ng đến ý định khi s kinh doanh ca sinh viên vic làm cn thiết.
Vic nghiên cu này s gii đưc phn nào v tình trng ch thích làm thuê, không thích
làm ch ca sinh viên. Trên s đó nhóm nghiên cu quyết định thc hin đề tài nghiên
cu “D định khi nghip ca sinh viên Thành ph H Chí Minh (TPHCM)” để thy đưc
tm quan trng cp thiết ca vn đề khi nghip hin nay ca sinh viên cũng như phân
tích sâu hơn v các yêu đó nh ng đến vic khi nghip ca sinh viên trên địa bàn TP.
HCM. T nhng phân tích đó nhóm nghiên cu s đề xut mt s kiến ngh cho các bên
liên quan nhm đưa ra cách thc h tr phù hp, t chc hot động đào to hiu qu,
khơi dy ý định khi nghip ca sinh viên TP. HCM.
2 S THUYT
Khi nghip vic m mt doanh nghip mi (Krueger cng s, 1944) hay “tinh thn
doanh nhân - entrepreneurship” (MacMillan, 1991). Theo Laviolette cng s (2012), khi
nghip vic t làm ch, t kinh doanh. Khi nghip đưc gn ch yếu 02 ng nghiên
cu chính sau:
ng th nht, khi nghip trong lĩnh vc kinh tế lao động mt s la chn ngh nghip
ca nhân gia vic đi làm thuê hoc t to vic làm cho mình nên gn khi s kinh
doanh vi thut ng “t to vic làm” (Kolvereid, 1996) các nghiên cu v la chn ngh
nghip. Theo ng nghiên cu này khi nghip la chn ngh nghip ca nhng người
chp nhn ri ro, mong mun t làm ch công vic kinh doanh ca chính mình không ph
thuc vào người khác thm chí thuê ni khác làm công cho h (Linan Chen, 2006).
ng th hai, khi nghip trong nh vc kinh tế qun tr kinh doanh gn vi thut ng
“tinh thn doanh nhân”. Bird (1988) cho rng khi nghip vic mt nhân tn dng
hi th trường to dng mt công vic kinh doanh mi. Hay như Gupta Bhawe (2007)
định nghĩa đây mt quá trình định ng vic lp kế hoch trin khai thc hin mt kế
hoch to ra mt doanh nghip mi.
D định khi nghip ca sinh viên s liên quan ý định ca mt nhân để bt đầu mt
doanh nghip, mt quá trình định ng vic lp kế hoch trin khai thc hin mt kế
hoch to lp doanh nghip. Ý định khi nghip ca mt cá nhân bt ngun t vic h nhn
ra hi, tn dng các ngun lc sn s h tr ca môi trường để to lp doanh
nghip ca riêng mình. D định khi nghip ca sinh viên xut phát t các ý ng ca sinh
viên đưc định ng đúng đắn t chương trình giáo dc nhng người đào to.
Khi nghip đóng góp vào s tăng trưởng kinh tế, gii quyết ng ln vic làm cho người
tht nghip, huy động đưc các ngun lc hi, góp phn làm năng động nn kinh tế trong
chế th trường, góp phn đẩy nhanh quá trình chuyn dch cu kinh tế, ươm mm các
tài năng kinh doanh. Như vy, khi nghip đóng vai trò rt quan trng cho nn kinh tế ca
mt quc gia.
Nhóm nghiên cu nhn thy thuyết hành vi kế hoch ca Ajzen (1991) s nh ng
trong vic nghiên cu. Theo thuyết hành vi kế hoch (TPB) ca Ajzen (1991), ý định khi
nghip kinh doanh chu tác động bi 3 yếu t chính:
1. Thái độ đối vi hành vi khi nghip;
2. Chun ch quan;
3. Nhn thc tính kh thi.
2565
Thái độ đối vi mt hành vi “mc độ mt người có đánh giá thun li hay không
li v vic khi nghip kinh doanh”. Đây chính mt s phn ánh ca các thm định
nhân đối vi hành vi vic thm địnhth đi t thun li đến không thun li.
Chun mc ch quan, trong đó đề cp đến “Áp lc hi để thc hin hay không thc
hin hành vi”, biến này s nh ng không ch bi nn văn hóa kinh doanh, còn
thái độ ca các nhân, đặc bit như gia đình, bn bè, đồng nghip,... hình cho cũng
cho thy, k vng áp lc càng ln thì lc hp dn đối vi hành vi đó càng nhiu.
Kim soát hành vi liên quan đến mc độ các nhân cm thy có kh năng thc hin
hành vi. đưc da trên vic nhân biết làm thế nào kinh nghim ca h hoc quan
nim ca h v nhng tr ngi có th xy ra để thc hin hành vi.
i góc độ kho sát thc tế c th kho sát 239 sinh viên ti các trường đại hc
TP.HCM cũng như tha ng các bài nghiên cu trước, nhiu tác gi nghiên cu trong
c cho rng, các yếu t như thái độ đối vi ý định khi nghip ca sinh viên; quy chun
ch quan đối vi ý định khi nghip ca sinh viên; nhn thc v kim soát hành vi đối vi ý
định khi nghip ca sinh viên, s nh ng đến d định khi nghip ca sinh viên...
Mt ln na nhóm nghiên cu đưa các gi thuyết này vào quá trình nghiên cu nhm tìm
hiu, đánh giá mc đ tác động ca tng biến c th:
Gi thuyết H1: ngun vn nh ng cùng chiu đến ý định khi nghip ca sinh viên
TP.HCM.
Gi thuyết H2: thái độ nh ng cùng chiu đến ý định khi nghip ca sinh viên TP.HCM.
Gi thuyết H3: nhn thc nh ng cùng chiu đến ý định khi nghip ca sinh viên
TP.HCM.
Gi thuyết H4: nhóm nh ng cùng chiu đến ý định khi nghip ca sinh viên TP.HCM.
Tóm li, thông qua các khái nim đề xut nghiên cu trên ni dung ca tng gi thuyết
mang đến nhng tính cp thiết không th thiếu trong quá trình nghiên cu. Yếu t: Ngun
vn, Thái độ, Nhn thc, Nhóm nh ng,.. 04 yếu t trên to nên yếu t D định khi
nghip. Tt c các yếu t đu nh ng như thế nào s đưc trình bày thông qua kho
sát nghiên cu thc tế t các bn sinh viên các trường đại hc TP.HCM.
3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Trong nghiên cu này, 05 thang đo đưc xem xét: Ngun vn, Thái độ, Nhn thc, Nhóm
nh ng D định khi nghip. Nhóm nghiên cu đã tham kho t các bài nghiên cu
trước cũng như đưc kế tha t các bài ca Nguyn Quc Nghi cùng các cng s (2016),
Phan Anh Trn Quc Huy (2017), Trng Bo (2020),...
D liu thu thp thông qua 21 câu hi thông qua kho sát hp l t 239 bn sinh viên đến t
các trường đại hc ti Thành ph H Chí Minh. Mu đưc chn theo phương pháp thun
tin. Các thang đo trong hình ln t đưc đánh gđộ tin cy thang đo, phân tích nhân
t khám phá, phân tích nhân t khng định. Phn mm SPSS 20.0 đưc s dng trong vic
phân tích d liu.
2566
4 KT QU NGHIÊN CU
Kết qu đánh giá độ tin cy thang đo cho thy c 05 thang đo: Ngun vn, Thái độ, Nhn
thc, Nhóm nh ng, D định khi nghip, đều đạt độ tin cy ln hơn 0,6. Kết qu xây
dng nh hi quy cũng cho thy, hình thuyết phù hp vi d liu 42,8% 02
gi thuyết ca hình nghiên cu cũng đưc chp nhn.
Bng 1. hình hi quy ln cui
Model
R
R
Square
Adjusted
R
Square
Std. Error of
the
Estimate
Durbin-
Watson
1
0,658
0,433
0,428
0,63149
1.977
a Predictors: (Constant), NT,TD
b Dependent Variable: DD
Thông qua phân tích hi quy, các biến quan sát như Ngun vn Nhóm nh ng không
tha điu kin. Qua đó cho thy, các gi thuyết này không đưc chp nhn không nh
ng đến d định khi nghip ca sinh viên. T kết qu đó cũng th thy rng, 02
nhân t đưc rút trích ra vi tng phương sai trích 61,281% đạt gtr hi t giá tr
phân bit thái độ nhn thc. Kết qu phân tích nhân t khng định tiếp tc cho thy d
liu phù hp, độ tin cy độ giá tr ca các khái nim nghiên cu, biến quan sát.
Hình 1. hình chính thc điu chnh
Qua kết qu kim định hình thuyết chính thc, c th kết qu hi quy tuyến tính
đa biến, nhóm c gi xây dng đưc nh thuyết chính thc điu chnh như trên.
Như vy, gi thuyết H2 H3 cho hình nghiên cu thuyết chính thc đưc chp nhn.
Các gi thuyết có mi quan h ca các khái nim trong hình nghiên cu.
Gi thuyết H5: thái độ nh ng cùng chiu tương quan trung bình đến d định khi
nghip ca sinh viên.
2567
Gi thuyết H3: nhn thc nh ng cùng chiu ơng quan trung bình đến d định khi
nghip ca sinh viên.
5 KT LUN KIN NGH
Thông qua nghiên cu 02 nhân t tác động đến d định khi nghip ca sinh viên
TP.HCM đó yếu t Thái độ Nhn thc. Trong đó, yếu t Nhn thc mt trong 02 yếu
t quan trng nh ng không nh đến vic hình thành d định khi nghip ca sinh viên.
Nhn thc đưc tm quan trng ca yếu t này nên nhóm nghiên cu đã đ xut mt s gii
pháp nhm giúp các bn sinh viên mt phn nào đó hiu đưc Nhn thc nh ng quan
trng như thế nào đối vi vic Khi nghip c th là:
- Các trường đại hc nên thường xuyên mi các doanh nhân thành đạt t chc
nhng bui hi tho nhm chia s quan đim ca h v li ích ca vic tr thành mt
doanh nhân để sinh viên th động lc bt đầu công vic kinh doanh ca riêng
mình.
- Đồng thi các trường đại hc cũng cn t chc các cuc thi v khi nghip như “Khởi
nghip trẻ” để sinh viên th bc lt hết kh năng ca mình gi đề xut kinh doanh
ca mình song song vi đề xut thành công thì sinh viên s đưc khen thưởng điu
này s làm tăng động lc ý định tr thành doanh nhân ca sinh viên.
N chúng ta đã biết thì vic kim soát tt qtrình công vic mình đang làm s rt quan
trng, c th đây vic khi nghip đê kim soát tt mt công vic thì chúng ta cn lên kế
hoch khi làm mt vic nào đó. Vic lên kế hoch cho con đưng sinh viên đang mun
thc hin ng ti s giúp sinh viên kim soát tt, cht ch đưc nhng đang din ra
trong công vic mình đang làm để t đó đạt đưc nhng kết qu bn thân đã đặt ra
mong mun:
- Đầu tiên, sinh viên cn xác định đưc chính xác điu bn thân mong mun.
- Tiếp theo ta cn viết ra nhng vic cn làm trưc tiên sau xác định thi gian c th để
hoàn thành nhng mc tiêu, kế hoch trên.
- Cui cùng nhưng không kém phn quan trng, ta nên hc cách ăn mng cho đó
nhng thành tu nh nht.
Bên cnh đó, nhóm tác gi nhn thy nghiên cu này vn còn mt s hn chế. Trong nghiên
cu này, tác gi s dng phương pháp chn mu thun tin, để thu đưc 239 bng kho
sát, tác gi đã kho sát t nhiu trường khác nhau. Tuy nhiên, kích thước mu tương đối
nh phân b không đồng đều, vy các nghiên cu khác th chn phương pháp
phân tng để chn mu, tăng kích thước mu trong nghiên cu. hình nghiên cu
trong nghiên cu trên ch quan tâm đến 04 yếu t gm: Ngun vn, Thái độ, Nhn thc
Nhóm nh ng. Tuy nhiên, để kết qu nghiên cu mang tính bao quát đưa ra kết qu
chính xác, toàn din hơn thì trong các nghiên cu ti, các tác gi cn quan tâm m hiu
đến nhiu yếu t khác bên cnh 04 yếu t nêu trên. Đồng thi, nghiên cu này s dng
phương pháp nghiên cu định ng, chính vy để điu chnh thang đo cho phù hp vi
hình nghiên cu thì cn kết hp thêm nghiên cu định tính.