intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tổng hợp 30 đề kiểm tra học kỳ 1 môn Vật lí lớp 9

Chia sẻ: | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:78

72
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Tổng hợp 30 đề kiểm tra học kỳ 1 môn Vật lí lớp 9" được biên soạn nhằm cung cấp cho các bạn học sinh với 30 đề thi, phục vụ cho học tập, ôn luyện và củng cố kiến thức, chuẩn bị chu đáo cho bài thi gặt hái nhiều thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tổng hợp 30 đề kiểm tra học kỳ 1 môn Vật lí lớp 9

  1. www.thuvienhoclieu.com ĐỀ 1 ĐỀ  KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Vật Lý 9 Thời gian: 45 phút Phần A.  TRẮC NGHIỆM (4 điểm) I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: A.Thời gian sử dụng điện của gia đình.           B. Điện năng mà gia đình đã sử dụng.      C. Công suất điện mà gia đình sử dụng.       D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang sử  dụng. Câu 2. Ta nói rằng tại một điểm A trong không  gian có từ trường khi: A. Một vật nhẹ để gần A hút về phía A. B. Một thanh đồng để gần A bị đẩy ra xa A. C. Một thanh nam châm đặt tại A bị quay lệch khỏi hướng Nam­Bắc. D. Một thanh nam châm đặt tại A bị nóng lên. Câu 3. Một biến trở con chạy làm bằng dây nikêlin có điện trở suất  = 0,40.10­6  m  và tiết diện là 0,6mm2 và gồm 1000 vòng quấn quanh lõi sứ hình trụ tròn có bán kính   10cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này. A. 6,67 Ω                    B. 666,67 Ω                    C. 209,33 Ω                   D. 20,93 Ω Câu 4. Xet cac dây dân đ ́ ́ ̃ ược lam t ̀ ừ cung môt loai vât liêu, nêu chiêu dai dây dân tăng  ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ̀ ̃ ̀ ̀ ́ ̣ ̉ ̀ ̀ ̣ ở cua dây dân: gâp 3 lân va tiêt diên giam đi 2 lân thi điên tr ́ ̉ ̃ ́ ̀ ̉ A. Tăng gâp 6 lân.                                             B. Giam đi 6 lân. ̀ ́ ̀ ̉ C. Tăng gâp 1,5 lân.                                          D. Giam đi 1,5 lân. ̀ Câu 5. Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường   thì nó có điện trở bao nhiêu ? A. 0,2Ω                         B. 44Ω                       C. 5Ω                       D. 5500Ω    Câu 6. Biện pháp nào sau đây không an toàn khi có người bị điện giật? A. Ngắt ngay nguồn điện. B. Dùng tay kéo người ra khỏi dây điện. C. Gọi người sơ cứu.           D. Dùng thước nhựa tách dây điện ra khỏi  người. Câu 7. Cách làm nào sau đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng? A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn. B. Nối hai cực của nam châm vào hai đầu cuộn dây dẫn. C. Đưa một cực của ăc quy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. Câu 8. Định luật Jun­Len­xơ cho biết điện năng biến đổi thành:    A  Cơ năng.           B. Hoá năng.           C. Nhiệt năng.           D. Năng lượng ánh sáng. II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống.                    Câu  9.  Biến trở  có thể  được dùng để……………………..……trong mạch khi thay   đổi ……………..…….……..của nó.                                                              www.thuvienhoclieu.com Trang 1
  2. www.thuvienhoclieu.com Câu 10. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.......................................với hiệu điện  thế đặt vào hai đầu dây dẫn và........................................với điện trở của dây. III. Ghép mỗi thành phần  ở  cột A với một thành phần  ở  cột B sao cho thích  hợp. Cột A Cột B A ­ B 11. Động cơ điện là động cơ trong đó a.   Bảo   vệ   và   điều   khiển   sự   làm  11 ­  việc của mạch điện. 12. Loa điện hoạt động dựa vào b. Tác dụng từ của dòng điện. 12 ­  13.   Rơle   điện   từ   là   một   thiết   bị   tự  c. Tác dụng từ  của nam châm lên  13 ­  động đóng, ngắt mạch điện ống dây có dòng điện chạy qua. 14.   Nam   châm   vĩnh   cửu   hoạt   động  d.   Năng   lượng   điện   chuyển   hóa  14 ­ dựa vào thành cơ năng. e. Khả  năng giữ  được từ  tính lâu  dài của thép. Phần B.  TỰ LUẬN (6 điểm)  Câu 15. (2 điểm)  a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái? b) Áp dụng: Xác định chiều của lực điện từ trong các trường hợp sau: S N S . N Câu 16. (1 điểm) Tại sao vỏ của la bàn không thể làm bằng sắt? Câu  17.  (2 điểm)  Một bếp điện có ghi 220V­1000W được dùng  ở  hiệu điện thế  220V. a) Tính nhiệt lượng tỏa ra ở bếp đó trong 1 giây. b) Mỗi ngày sử dụng bếp trên trong 3 giờ thì một tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu  tiền điện. Biết 1kWh giá 1000đ. Câu 18. (1 điểm) Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 12V thì  dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cũng  vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện trong mạch chính có cường độ I’ = 1,6A. Tính R1  và R2?  ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: VẬT LÍ – Lớp 9 Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)  Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm                                                              www.thuvienhoclieu.com Trang 2
  3. www.thuvienhoclieu.com Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C C A B B Câu 7 8 11 12 13 14 Đáp án D C d c a e Câu 9 10 Đáp án điều chỉnh cường độ dòng  tỉ lệ thuận – tỉ lệ nghịch  điện – trị số điện trở Phần B. TỰ LUẬN (6 điểm)  Câu Đáp án Điểm a. Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn  15a 1đ tay chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng  (1đ) điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. b. Xác định đúng chiều của lực điện từ ở mỗi hình được 0,5  điểm 15b S 1đ (1đ) N S F . F N Vì la bàn là kim nam châm, nếu vỏ của la bàn làm bằng sắt thì  16 1đ kim la bàn sẽ tương tác với vỏ và hướng chỉ của nó không còn  (1đ) chính xác nữa.       Tóm tắt    U = 220V 17   P = 1000W 0,5đ (2đ)    t1 = 1s    t = 90h    T1 = 1000đ    a) Q1 = ?    b) T = ?                                                              www.thuvienhoclieu.com Trang 3
  4. www.thuvienhoclieu.com                           Giải:    a) Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 1s:   17           Q1 = P .t = 1000.1 = 1000 (J) 0,5đ (2đ)    b)  Điện năng bếp tiêu thụ trong 90h là:            A = P .t = 1.90 = 90 (kWh) 0,5đ         Tiền điện phải trả trong một tháng:            T = A.T1 = 90.1000 = 90000đ 0,5đ U Rtđ = R1 + R2 =  = 40  0,25đ I 18 R .R U (1đ) Rtđ =  1 2 =   =7,5  0,25đ R1 R2 I' Giải hệ pt theo R1; R2  ta được:  R1 = 30 ; R2 = 10 0,25đ                                          Hoặc  R1 = 10 ; R2 = 30 0,25đ ĐỀ 2 ĐỀ  KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Vật Lý 9 Thời gian: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì: A.Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.  B.Cường độ dòng điện có lúc tăng,có lúc giảm. C.Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng.  D.Cường độ dòng điện tăng tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.  Câu 2: Từ trường không tồn tại ở đâu ? A. Xung quanh nam châm.                                                   B. Xung quanh dòng điện. C. Xung quanh điện tích đứng yên.                                      D. Xung quanh Trái Đất. Câu 3: Đơn vị nào dưới đây không phải  là đơn vị của điện năng? A.Jun (J)     B. Kilôoat giờ (kW.h)            C. Niutơn (N)          D. Số đếm của công tơ  điện  Câu 4: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2  mắc nối tiếp có điện trở tương đương là: R1.R2 R1 R2 1 1 A. R1 + R2  B.   C.    D. + R1 R2 R1.R2 R1 R2 Câu 5: Đoạn mạch gồm hai điện trở  R1  =15 và R2= 10  mắc song song, điện trở  tương  đương là: A.R = 12             B. R = 6       C.R = 8            D. R = 10   Câu 6: Cách làm nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?  A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn. B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn. C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.                                                              www.thuvienhoclieu.com Trang 4
  5. www.thuvienhoclieu.com D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. B. TỰ LUẬN (7 điểm): Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau: Câu 7(2 điểm):  Một dây dẫn bằng nikêlin dài 50m, tiết diện 0,2mm 2  được mắc  vào hiệu  điện thế 220V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn? Biết điện trở suất của  nikêlin  là 0,40.10­6 m. Câu 8(3 điểm): Một ấm điện có ghi 220V­1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để  đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 25 oC. Hiệu suất của ấm là 90%, trong đó nhiết lượng   cung cấp để đun sôi nước được coi là có ích. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.  a. Tính nhiệt lượng cần để đun sôi 2 lít nước trên. b. Tính nhiệt lượng ấm điện đã tỏa ra khi đó. c. Tính thời gian đun sôi lượng nước trên. Câu 9(2 điểm): Xác định tên cực từ của ống dây dẫn có dòng điện chạy qua. Hiện tượng gì   xảy ra với thanh nam châm? HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : VẬT LÝ­ LỚP 9                                                                                                  A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D C C A B D  B. TỰ LUẬN: 7 điểm Câu Đáp án Điểm 7 Điện trở của dây dẫn là:  1 l R =  .  = 0,4.10­6.    =  100 S Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là: 1 I =   =   = 2,2 A 8 a.Nhiệt lượng cần để đun sôi 2 kg nước:  1        Q1 = c.m.  to = 4200.2.75 = 630 000J b.Nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra: 1 Q =  Q1 .100%=  100% = 700 000J H                                                                www.thuvienhoclieu.com Trang 5
  6. www.thuvienhoclieu.com c.Thời gian đun sôi lượng nước trên:  1 Q                 t =  =   = 700s P 9 1,5  N Thanh nam châm bị hút vào ống dây. 0,5 N N ĐỀ 3 ĐỀ  KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Vật Lý 9 Thời gian: 45 phút N PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM Câu 1: (0,5điểm). Đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương  đương  ( Rtđ)  bằng : 1 1 R R2 RR   A. R1 + R2                    B.                     C. 1                    D.  1 2   R1 R2 R1 R2 R1 R2 Câu 2: (0,5điểm). Hai đoạn dây dẫn bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở  tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng? S1 S2 R1 R 2 A.  S1.R1 = S2 .R 2          B.  =            C.  R1.R 2 = S1.S2           D.  =   R1 R 2 S1 S2 Câu 3:(0,5điểm). Đặt vào hai đầu dây dẫn có điện trở 25Ω một hiệu điện thế 12V thì  cường độ dòng điện chạy qua dây là : A. 37A;   B. 4,8A ;            C. 2,1A;                 D. 0,48A. Câu 4: Một cuộn dây điện trở có trị số 10 Ω  được quấn bằng dây nikêlin có tiết diện là  0,1.10­6m2 và có điện trở suất là 0,4.10­6.  Ω m Chiều dài của cuộn dây này là: A. l = 0.04.10−11 m            B. l = 2,5m            C.  l = 5.10−6 m        D.  l = 40m                                                                www.thuvienhoclieu.com Trang 6
  7. www.thuvienhoclieu.com Câu 5: (0,5điểm). Định luật Jun­Len­xơ cho biết điện năng biến đổi thành: A. cơ năng.             B. năng lượng ánh sáng.         C. hóa năng.           D. nhiệt năng.      Câu 6: (0,5điểm). Cấu tạo của nam châm điện: A.  Một ống dây có lõi sắt non.                                  B. Một ống dây có lõi thép. D. Một đoạn dây và một thanh sắt non.                      C. Một ống dây và một thanh thép. Câu 7: (0,5điểm). Khi nói về la bàn điều nào sau đây đúng? A. La bàn là dụng cụ để xác định nhiệt độ.            B. La bàn là dụng cụ để xác định phương  hướng. D. La bàn là dụng cụ để xác định hướng gió thổi.     C. La bàn là dụng cụ để xác định độ  cao. Câu 8: (0,5điểm). Quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì? A. Xác định chiều đường sức từ của nam châm thẳng. B. Xác định chiều đường sức từ của dây dẫn có hình dạng bất kì C. Xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. D. Xác định chiều đường sức từ của dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua. PHẦN 2: TỰ LUẬN Câu 9(2đ). Ba điện trở R1=20 Ω, R2=30 Ω và R3=60 Ω được mắc song song nhau vào hiệu  điện thế 40V. a.Tính điện trở tương đương của mạch điện. b.Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và cường độ dòng điện trong mạch chính.       Câu 10(2 đ). Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80 và cường độ  dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5 A. a. Tính công suất tỏa nhiệt của bếp.  b. Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu 250C thì thời gian đun nước  là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Tính hiệu suất của  bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K   Câu 11( 2đ).    a) Phát biểu qui tắc nắm tay phải? b) Treo một kim nam châm gần ống dây (hình bên ). N  S   Hiện tượng gì sẽ xảy ra với kim nam châm  khi ta đóng  khoá K? K  _  +  ĐÁP ÁN  I.Trắc nghiệm (4đ) Mỗi câu đúng 0,5 đ 1 2 3 4 5 6 7 8 D A D B D A B C  II. Tự luận (8,0 điểm). Câu Nội dung cần đạt Điểm 9 a. Điện trở tương đương của mạch là:  1 1 1 1 1 1 1 1 (2 đ)   RTĐ 10 RTĐ R1 R2 R3 20 30 60 b. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:                                                              www.thuvienhoclieu.com Trang 7
  8. www.thuvienhoclieu.com U 40 I1=  R 2A 1 20 1 U 40 4 I2 A R2 30 3 U 40 2 I3 A R3 60 3 Cường độ đòng điện qua mạch chính là U 40 I =  R 4A TĐ 10 10 Đổi  1,5 l = 1,5 . 10­3 m3 =>  m = D.V =1000. 1,5 . 10­3 = 1,5 kg    (2đ) Đổi 20 phút = 1200 giây         a) Công suất tỏa nhiệt của bếp là: 0.5 2  2     P = I . R  =  2,5  . 80 = 500 (W)     b) Nhiệt lượng thu vào của nước từ 250C đến 1000C là: 0,5     Q1  =  m . c . ( to2  ­  to1)   = 1,5  .  4200  .  (100 ­ 25)  =  472500 (J)       Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20 phút là: 0,5     Qtp = I2  R . t  =  2,52 . 80 . 1200 =  600000(J)          Hiệu suất của bếp là: 0,5 Q 472500     H =   Q � 1 100% = 100% = 78, 75% � tp 600000 11 a. Phát biểu đúng nội dung qui tắc nắm tay phải:   Nắm bàn tay    0,75 (2đ) phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện   chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ  chiều của   đường sức từ trong lòng ống dây. ­ Khi đóng khóa K Ống dây trở thành một nam châm điện.  0,25 ­ Vận dụng qui tắc nắm tay phải ta xác định được đầu gần với  0,5 kim nam châm là cực bắc. Do đó kim nam châm bị đẩy ra xa  ­ Kim nam châm bị  quay quanh sợi dây nên sau đó nó sẽ  bị   ống   0.5 dây hút lại   ĐỀ 4 ĐỀ  KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Vật Lý 9 Thời gian: 45 phút Câu 1 (6,0 điểm):     Trên một biến trở con chạy có ghi (50 Ω ­ 2,5 A).     a. Cho biết ý nghĩa của các thông số trên.     b. Tính hiệu điện thế lớn nhất cho phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở.     c. Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrom có   điện trở  suất 1,1.10­6  Ωm   và chiều dài 50 m. Tính  ●U ● + tiết diện của dây dùng làm biến trở. Đ                                                              www.thuvienhoclieu.com Trang 8 M                    N N
  9. www.thuvienhoclieu.com     d. Biến trở trên được mắc vào mạch điện như hình bên. Biết nguồn điện có hiệu điện thế  U = 12 V, bóng đèn có ghi (3 V­ 3 W). Phải điều chỉnh biến trở có giá trị bằng bao nhiêu để  bóng đèn sáng bình thường?   Câu 2 (3,0 điểm):      Nam châm điện gồm một cuộn dây dẫn quấn xung quanh một lõi sắt non có dòng điện  chạy qua.     a. Nêu một số ứng dụng của nam châm điện trong kĩ thuật.     b. Nếu ngắt dòng điện thì nó còn tác dụng từ nữa không?     c. Lõi của nam châm điện phải là sắt non, không được là thép. Vì sao? Câu 3 (1,0 điểm):     Chứng minh rằng trong một đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song, điện trở tương   đương nhỏ hơn các điện trở thành phần. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÍ CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 (6,0 điểm)  50  Ω : là giá trị lớn nhất của biến trở (giá trị  của biến trở  R b có  1.a thể thay đối từ 0 đến 50 Ω )  0,75 đ  2,5 A: là cường độ  dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua biến   1,5 đ trở.                     (Imax = 2,5 A).   0,75 đ 1.b ­ Ta có:  Umax = Imax.Rmax = 2,5.50 = 125 V 1,5 đ 1,5 đ lρl 1,1.10 .50 −6 1,5 đ ­ Từ  công thức:   R = ρ S =   =   = 1,1.10­   6  m2  = 1,1  1.c S R 50 1,5 đ mm2. Pdm ­ Đèn có: Uđm = 3 V; Pđm = 3 W, suy ra: Iđm =  U = 1 A. dm 0,5 đ ­ Để đèn sáng bình thường, ta có: I = Iđm = 1 A; Uđ = Uđm = 3 V,  1.d    suy ra: Ub = U – Uđ = 12 – 3 = 9 V.  0,5 đ Ub 9  ­ Giá trị của biến trở: Rb =   =   =  9 ( Ω ). 1,5 đ I 1 Vậy   phải   điều   chỉnh   biến   trở   có   giá   trị   9 Ω thì   đèn   sáng   bình  0,5 đ thường.   Câu 2 (3,0 điểm) ­ Nam châm điện được  ứng dụng rộng rãi trong thực tế, như  2.a dùng   để   chế   tạo   loa   điện,   rơle   điện   từ,   chuông   báo   động   và  1,0 đ 1,0 đ nhiều thiết bị tự động khác.                                                              www.thuvienhoclieu.com Trang 9
  10. www.thuvienhoclieu.com 2.b ­ Nếu ngắt dòng điện thì không còn tác dụng từ nữa. 1,0 đ 1,0 đ ­ Lõi của nam châm điện phải là sắt non, không được là thép. Vì  2.c nếu là thép thì khi ngắt điện nó vẫn còn từ tính (vẫn còn tác dụng  1,0 đ 1,0 đ từ). Câu 3 (1,0 điểm) Theo bài ra: R1 // R2 //....// Rn. 1 1 1 1 3 ­ Ta có:  R  =  R  +  R  +....+  R td 1 2 n 1 1 ­ Suy ra:  R > R R td R R td R td R n R td
  11. www.thuvienhoclieu.com Bài 1 (1 điểm):  Phát biểu và viết hệ  thức của định luật Ôm (không cần ghi tên và   đơn vị các đại lượng trong công thức) ? Bài 2 (2 điểm): Xác định chiều lực điện từ, chiều dòng điện, chiều đường sức từ  trong các hình sau:  N S N   F   I F I S                                                    H.b H.c H.a N                                                               I S H.d  Bài 3 (2 điểm): Hai điện trở R1 = 10 , R2 = 30  được mắc song song với nhau và  mắc vào hiệu điện thế 12V.  a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b, Tính cường độ dòng điện qua từng mạch rẽ. Bài 4 (3 điểm): a, Tính nhiệt lượng tỏa ra  ở  một dây dẫn có điện trở  3000  trong  thời gian 10 phót, biết cường độ dòng điện chạy qua là 0,2A.             b, Giả sử một sợi dây điện trở thứ hai có trị số là 300   , được làm từ cùng  một loại vật liệu, cùng chiều dài như dây thứ nhất (ở phần a). Tính tỉ số tiết diện  của dây thứ nhất với dây thứ hai ? ĐÁP ÁN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn: Vật lý 9 Phần/Câu Điể Nội  dung trả lời m  Trắc nghiệm 1 C 0.5 2 A 0.5 3 D 0.5 4 C 0.5                                                              www.thuvienhoclieu.com Trang 11
  12. www.thuvienhoclieu.com Tự luận ­ Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu  điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của  0.5 1 dây 0.5 ­ Hệ thức của định luật: I = U/R   ­ HS vẽ được như sau: H.a: Chiều của lực điện từ kéo đoạn dây sang trái 0.5 H.b: Chiều của dòng điện đi từ trong ra ngoài 0.5 H.c: Chiều của đường sức từ đi từ phải sang trái các cực của  nam châm như hình vẽ: 2 S  F  N 0.5 H.d: Không có lực điện từ vì dây dẫn đặt song song với các  đường sức từ 0.5 a,  Điện trở tương đương của đoạn mạch là: 3 R1.R2 10.30 1.0 R =    R + R    =      = 7,5 ( ) 1 2 10 + 30 b, Vì R1//R2 nên U1= U2 = U = 12 V Cường độ dòng điện qua R1 là: U 12  I1 =    R1  =    = 1,2 (A) 0.5 1 10 Cường độ dòng điện qua R2 là: U 12 I2 =    R2  =   = 0,4 (A) 2 30 0.5 a, Đổi 10 phút = 600 s 0.5 Nhiệt lượng tỏa ra ở dây điện trở là: Q = I2.R.t = (0.2)2.3000 .600 = 72000 (J) 1.5 4 b, Tính tỉ số tiết diện của dây thứ nhất với dây thứ hai là: S1 R2 300 1 = = = . S 2 R1 3000 10 1.0                                                              www.thuvienhoclieu.com Trang 12
  13. www.thuvienhoclieu.com ĐỀ 6 ĐỀ  KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Vật Lý 9 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM.    Câu 1 )  Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc song song  được tính theo công thức :  1 1 1 RR R1.R2 A)  Rtd = + B)  = 1 2 C) Rtd = D)  R1 R2 Rtd R1 + R2 R1 + R2 R1 + R2 Rtd = R1.R2     Câu 2 )             Khi hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn tăng lên 3 lần thì điện trở của dây dẫn:               A. Tăng 3 lần.           B. Gỉam 3 lần.      C.Tăng 6 lần.       D.Không đổi.     Câu 3 )  Để nhận biết sự tồn tại của từ trường ta dùng : A. 1 lõi sắt non  B. 1 lõi thép  C. 1 kim nam châm  D.  1ống dây      Câu 4)      Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm đặt gần nó gọi là:             A.Lực hấp dẫn.      B.Lực từ.                 C.Lực điện từ.                  D.Lực  điện.     Câu 5 )  Bóng đèn có điện trở  4 Ω  được mắc vào hiệu điện thế 6V thì công suất tiêu thụ  của đèn là : A. 9W  B. 1,5 W C. 24 W D. 96 W     Câu 6 )             Đặt vào 2 đầu một dây dẫn có điện trở 20 Ω  một hiệu điện thế 60V.Nhiệt  lượng tỏa ra trên dây dẫn trong 10 phút là:             A. 801 000J.          B.  810000J                C.180000J                      D.108000J.  II) Điền từ thích hợp vào dấu ……….( 1.0đ ) 1 ) Dùng quy tắc …………………………. để  xác định chiều đường sức từ của  ống dây có dòng                 điện chạy qua  2 ) Cường độ dòn điện chạy qua một dây dẫn........................với hiệu điện thế  giữa 2 đầu dây dẫn                  và............................với điện trở của dây.            3) Trong từ trường, sắt và thép đều........................ III) Điền từ Đ (Đúng) hay S (Sai) vào ô vuông ở mỗi câu  sau .(1.0đ)                                                              www.thuvienhoclieu.com Trang 13
  14. www.thuvienhoclieu.com        1)Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song luôn nhỏ hơn mỗi điện  trở thành phần.               2)  Tăng lực từ của nam châm điện bằng cách giảm cường độ dòng điện chạy qua  các vòng đây.           3) Động cơ điện một chiều quay được là do tác dụng của lực từ.                                   4) Nam châm vĩnh cữu được chế tạo dựa vào sự nhiễm từ của sắt.                              II. TỰ LUẬN.    Câu 1) ( 2.5đ )        a) Phát biểu và viết hệ thức định luât Jun­ Len­Xơ?                                                       b) Cho 2 điện trở R1, R2. Chứng minh rằng khi cho dòng điện chạy qua thì nhiệt  lượng tỏa ra ở mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với các điện trở đó: Q1 R 2                                                    =                       Q2 R1      Câu2) (1.5đ)                                            Xác định chiều lực điện từ chiều dòng điện hoặc chiều đường sức từ trong các  trường hợp sau                                                                                                                             EF    N                                                                                    S + N * r                        AB                                     CD            F ur                                                                                                                               F                                S       Câu3) (2.0đ)         Một ấm điện có ghi: 220V­800W được sử dụng với mạch điện có hiệu điện thế  220V.              a)Tính điện trở của ấm điện.              b) Dùng ấm trên để đun sôi 1,5l nước trong 15 phút.Tính nhiêt lượng do ấm  điện tỏa ra trong thời gian trên và nhiệt độ ban đầu của nước, biết hiệu suất của ấm  là 70%.Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.                                                                                                              HƯỚNG ĐẪN CHẤM    Trắc nghiệm. I) 1C 2B 3C 4B 5A 6D 0.25đ 0.5đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ        II) Mỗi ý đúng đúng ghi 0.25đ.             Các từ cần điền:                   1)nắm tay phải                                                     2) tỉ lệ thuận ,tỉ lệ nghịch.                3) bị nhiễm từ.         III)Mỗi ý đúng ghi 0.25đ                         1Đ; 2S; 3S; 4S                                                              www.thuvienhoclieu.com Trang 14
  15. www.thuvienhoclieu.com             B) Tự luận:   Câu1 a) Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện  chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ  1.0đ dòng điện, tỉ lệ nghịch vời điện trở và thời gian  dòng điện chạy qua. 0.5đ ­Hệ thức định luật Jun­ Len­Xơ:    Q= I2Rt. 0.5đ ­Trong đó: I đó bằng ampe (A)                   R đo bằng Ôm  ( Ω )                   t đo bằng giây (s) thì Q đo bằng jun (J). b) Áp dụng tính chất đoạn mạch mắc song song, ta có: 0.25đ                  U1 = U2 = U Nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở:  2 U2 U                   Q1= R1     ,   Q2= R 2      U 2 0.25đ Q R R             Suy ra:  1 = 12 = 2  (đpcm)   Q2 U R1    R2           Câu 2    ­Xác định đúng chiều của lực điện từ, chiều đường sức     1.5đ từ, chiều dòng điện ở mỗi hình vẽ. ghi 0.5đ    Câu 3 Tóm tắt  Ấm điện (220V ­ 800W)                                U=220V, V = 1,5l t2=1000C , t =15 phút = 900s H=70%, C=4200J/Kg.K a) R=? b) Q=?  ,t1=?                                  GIẢI a)   ­Ấm điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V đúng  bằng hiệu điện thế định mức nên:    0.25đ                   P = Pđm = 800W U 2 2202 0.5đ    ­Điện trở của ấm điện: R= = = 60.5Ω   P 800    b)    ­Nhiệt lượng do ấm điện tỏa ra.       0.5           QTP = Pt  = 800.900 = 720000J     ­Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước. Q 0.75 ­ Từ   H= Q � Qi = H.Q tp = 70%.720000 = 504000J i tp                                                              www.thuvienhoclieu.com Trang 15
  16. www.thuvienhoclieu.com Q 504000 ­ Ta có: Qi=mc.(t2 ­ t1) => (t2 ­ t1)= i = = 800 C mc 1,5.4200 Suy ra: t1=200C ĐỀ 7 ĐỀ  KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Vật Lý 9 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Chọn đáp án đúng nhất và ghi vào giấy kiểm tra Câu 1:Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp.   Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào dưới đây là không   đúng? A. RAB = R1 + R2            B. IAB = I1 = I2               C.  U 1 R                    D. U  = U   + U 1 AB 1 2 U 2 R 2 Câu 2: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Vật liệu làm dây dẫn.                                B. Khối lượng của dây dẫn. C.Chiều dài của dây dẫn.                               D. Tiết diện của dây dẫn. Câu 3: Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có   điện trở bao nhiêu ? A. 0,2Ω                            B. 5Ω                           C. 44Ω                            D. 5500 Ω    Câu 4: Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi hai cực Bắc để gần nhau.                          B. Khi hai cực Nam để gần nhau. C.Khi hai cực khác tên để gần nhau.                  D. Khi cọ xát hai cực cùng tên vào nhau. Câu 5: Làm thế nào để nhận biết được tại một điểm trong không gian có từ trường? A. Đặt ở đó một kim nam châm, kim bị lệch khỏi hướng Bắc Nam.  B. Đặt ở điểm đó một sợi dây dẫn, dây bị nóng lên. C. Đặt ở nơi đó các vụn giấy thì chúng bị hút về hai hướng Bắc Nam. D. Đặt ở đó một kim bằng đồng, kim luôn chỉ hướng Bắc Nam. Câu 6: Có cách nào để làm tăng lực từ của nam châm điện? A. Giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống dây.                                                                    www.thuvienhoclieu.com Trang 16
  17. www.thuvienhoclieu.com B. Dùng dây dẫn nhỏ quấn nhiều vòng. C. Giảm cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây.  D. Tăng số vòng của ống dây hoặc tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây. II. TỰ LUẬN (7 điểm): Câu 1 (2,5 điểm):  Một ấm điện loại 220V – 1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun nước. a) Tính cường độ dòng điện chạy qua dây nung của ấm khi đó. b) Thời gian dùng  ấm để đun nước là 0,5h mỗi ngày. Hỏi trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao  nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Biết giá tiền điện là 2000đ/kW.h. Câu 2 (2 điểm):  A B a) Phát biểu quy tắc nắm tay phải.  I F b) Hãy dùng quy tắc nắm tay phải để  xác  I định tên các từ  cực của  ống dây trong  hình vẽ. a) b)                       h×nh 3 Câu 3: (2,5 điểm)   a) Phát biểu quy tắc  bàn tay trái.         b) Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định các đại lượng còn thiếu trong hình vẽ ( vẽ lại  hình vào giấy kiểm tra): S S N F N ĐÁP ÁN  Câu Nội dung cần trình bày Điểm Ghi chú PHẦN I TRẮC NGHIỆM Câu 1 C 0,5  Sai câu nào trừ  Câu 2 B 0,5 điểm câu ấy Câu 3 C 0,5 Câu 4 C 0,5 Câu 5 A 0,5 Câu 6 D 0,5 PHẦN II TỰ LUẬN Câu 1 ­ Cường độ dòng điện định mức của ấm điện là  Sai câu nào trừ  P = U.I =>I = P/U = 1100/220 = 5(A) 0,5 điểm câu ấy ­ Công của dòng điện trong 1 ngày là: 0,5 A = P.t = 1100.0,5= 550W = 0,55kW.h ­ Số tiền điện phải trả trong một tháng là 1  0,55 x  30 x 2000 = 33.000(đ) Câu 2 a. Nêu đúng Quy tắc nắm bàn tay phải:  1                                                              www.thuvienhoclieu.com Trang 17
  18. www.thuvienhoclieu.com b. Đầu A là cực Bắc, B là cực nam 1 Câu 3 a) Nêu đúng nội dung qui tắc bàn tay trái.  1  ­   Vẽ   hình   và  b.  biểu   diễn  đúng 1,5 S S N F F N                                         ĐỀ 8 ĐỀ  KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Vật Lý 9 Thời gian: 45 phút PHẦN I TRẮC NGHIỆM (3 điểm):  Đọc kỹ câu hỏi và chọn đáp án đúng ghi vào bài làm của mình.  Câu 1: Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 và R2 mắc song   song. Hiệu điện thế  giữa hai đầu mỗi điện trở  tương  ứng là U1, U2. Hệ  thức nào dưới đây là   không đúng?     A. RAB = R1 + R2            B. IAB =I1 + I2               C.  1 1 1                    D. U  = U  =  U AB 1 2 R AB R R 1 2 Câu 2 : Kết luận nào sau đây là sai? A. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn. B. Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. C. Điện trở dây dẫn không phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.  D. Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. Câu 3: Có hai điện trở  R1  và R2 = 2R1 được mặc song song vào một hiệu điện thế  không đổi.   Công suất điện P1, P2 tương ứng trên hai điện trở này có mối quan hệ nào dưới đây ?                                                              www.thuvienhoclieu.com Trang 18
  19. www.thuvienhoclieu.com A. P1 = P2                     B. P2 = 2P1                    C. P1 = 2P2                            D. P1 = 4P2 Câu 4: Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào dưới đây? A. Khi cọ xát thì hút các vật nhẹ.                    B. Khi bị nung nóng lên thì hút các vụn sắt. C. Có thể hút các vật bằng sắt.                       D. Một đầu thì hút, đầu kia thì đẩy các vụn sắt. Câu 5: Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường? A. Dùng Ampe kế.                                             B. Dùng vôn kế. C. Dùng áp kế.                                                    D. Dùng kim nam châm có trục quay. Câu 6: Có hiện tượng gì xảy ra với một thanh thép khi đặt nó vào trong lòng một  ống dây có   dòng điện một chiều chạy qua?  A. Thanh thép bị nóng lên.                                 B. Thanh thép phát sáng.  C. Thanh thép bị đẩy ra khỏi ống dây.             D. Thanh thép trở thành một nam châm. PHẦN II TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (2,5điểm): Một nồi cơm điện loại 220V – 400W được sử dụng với hiệu điện thế 220V. a) Tính cường độ dòng điện chạy qua dây nung của nồi cơm khi đó. b) Thời gian dùng nồi nấu cơm là 2h mỗi ngày. Hỏi trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu   tiền điện cho việc nấu cơm này? Biết giá tiền điện là 2000đ/kW.h. Câu 2 (2 điểm):  A B                       a) Phát biểu quy tắc nắm tay phải.  b) Hãy dùng quy tắc nắm tay phải để  xác  định   tên   các  từ   cực   của   ống   dây  trong     + ­ ­  hình vẽ. Câu 3: (2,5 điểm)   b) Phát biểu quy tắc  bàn tay trái.         b) Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định tên các từ cực của nam châm trong hình vẽ: N N S F S                                                                                                                   ĐÁP ÁN  Câu Nội dung cần trình bày Điểm Ghi chú PHẦN I TRẮC NGHIỆM Câu 1 A 0,5 điểm Sai câu nào  Câu 2 C 0,5 điểm trừ điểm  Câu 3 B 0,5 điểm câu ấy Câu 4 C 0,5 điểm Câu 5 D 0,5 điểm Câu 6 D 0,5 điểm PHẦN II TỰ LUẬN Câu 1 ­a.Cường độ dòng điện định mức của ấm điện là  0,5 P = U.I =>I = P/U = 400/220 = 1,82(A) 0,5                                                              www.thuvienhoclieu.com Trang 19
  20. www.thuvienhoclieu.com b. Công của dòng điện trong 1 ngày là: 1 A = P.t = 400.0,5= 200W = 0,2kW.h ­ Số tiền điện phải trả trong một tháng là  0,2 x  30 x 2000 = 12.000(đ) Câu 2 a.                  Nêu đúng Quy tắc nắm bàn tay phải:  1 b. Đầu A là cực Nam, B là cực Bắc                         1 Câu 3 a) Trình bày đúng qui tắc bàn tay trái.                                   1 ­   Vẽ   hình  b)  và   biểu  1,5 diễn đúng  N N S F F S ĐỀ 9 ĐỀ  KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Vật Lý 9 Thời gian: 45 phút I.TRẮC NGHIỆM( 2 điểm) Câu 1. Hai bóng đèn có ghi( 220V – 50 W) và (220V – 60W) được mắc vào mạng điện có  hiệu điện thế 220V. Hãy chọn câu trả lời đúng      A.  Khi mắc song song thì đèn 50W sáng hơn đèn 60W.      B.  Khi mắc song song thì đèn 60W sáng hơn đèn 50W.      C.  Khi mắc song song thì cường độ dòng điện qua hai đèn bằng nhau.      D.  Khi mắc song song thì cường độ dòng điện qua đèn 50W lớn hơn. Câu 2.Cường độ dòng điện chạy qua điện trở 8  là 20mA trong thời gian 1 phút thì công  thực hiện của dòng điện là bao nhiêu?  A.0,192J B.1,92J C.1,92W D.0,192W Câu 3.Có một thanh sắt và một nam châm hoàn toàn giống nhau. Để xác định thanh nào là là  thanh nam châm ,thanh nào là sắt, ta đặt một thanh nằm ngang, thanh còn lại cầm trên tay  đặt một đầu vào giữa của thanh nằm ngang thì thấy hút rất mạnh. Kết luận nào đúng? A. Thanh cầm trên tay là thanh nam châm. B. Không thể xác định được thannh nào là nam châm, thanh nào là thanh sắt. C. Phải hoán đổi hai thanh một lần nữa mới xác định được. D. Thanh nằm ngang là thanh nam châm. Câu 4. Cho hai điện trở R1 =20  mắc nối tiếp với điện trở R2 = 30  vào một hiệu điện thế  , nếu hiệu điện thế hai đâu R1 là 10V thì hiệu điện thế hai đầu R2 là : A. 20V B.40V C.30V D.15V II/ TỰ LUẬN.(8 điểm)                                                              www.thuvienhoclieu.com Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0