intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Ngô Quyền, Duy Xuyên

Chia sẻ: Hoangnhanduc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Ngô Quyền, Duy Xuyên” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Ngô Quyền, Duy Xuyên

  1. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN Môn: VẬT LÍ – Lớp 9 I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Máy phát điện 3. Hiểu được mối 6.Tính được hiệu 7. Tính hiệu điện thế 2. Các tác dụng của quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu hai đầu dây tải Chủ đề 1: dòng điện xoay điện thế, điện trở và cuộn thứ cấp và chiều, ví dụ. công suất hao phí. công suất hao phí Điện từ 4. Hiện tượng cảm học ứng điện từ (8 tiết) 5. Máy phát điện xoay chiều Số câu hỏi 2 1 5 2 1 11 Số điểm, 0,67đ 2,0đ 1,67đ 2,0đ 1,0đ 7,33đ Tỉ lệ % 6,7% 20% 16,7% 20% 10% 73,4% 8. Hiện tượng khúc 10. Quang tâm, tiêu Chủ đề 2: xạ ánh sáng cự của TKHT Quang 9. đặc điểm của tia 11.Tia sáng truyền học sáng qua TKHT từ không khí vào (2 tiết) nước Số câu hỏi 4 4 8 Số điểm, 1,33đ 1,33đ 26,6đ Tỉ lệ % 13,3% 13,3% 26,6% TS câu hỏi 7 9 2 1 19 TSố điểm, 4,0đ 3,2đ 2,0đ 1,0đ 10đ Tỉ lệ % 40 % 32% 20% 10% 100%
  2. II. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Máy phát điện 3. Hiểu được mối 6.Tính được hiệu 7. Tính hiệu điện thế 2. Các tác dụng của quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu hai đầu dây tải Chủ đề 1: dòng điện xoay điện thế, điện trở và cuộn thứ cấp và chiều, ví dụ. công suất hao phí. công suất hao phí Điện từ 4. Hiện tượng cảm học ứng điện từ (8 tiết) 5. Máy phát điện xoay chiều C1, 4, Câu C 2,3 C16 C17a,b C17c 11 5,8,15 Số điểm, 0,67đ 2,0đ 1,67đ 2,0đ 1,0đ 7,33đ Tỉ lệ % 6,7% 20% 16,7% 20% 10% 73,4% 7. Hiện tượng khúc 9. Quang tâm, tiêu Chủ đề 2: xạ ánh sáng cự của TKHT Quang 8. đặc điểm của tia 10. Tia sáng truyền học sáng qua TKHT từ không khí vào (8 tiết) nước C6,7,14, C 10,11, Số câu hỏi 1 8 9 12,13 Số điểm, 1,33đ 1,33đ 1,0đ 26,6đ Tỉ lệ % 13,3% 13,3% 10% 26,6% TS câu hỏi 7 9 2 1 19 TSố điểm, 4,0đ 3,đ 2,0đ 1,0đ 10đ Tỉ lệ % 40 % 30% 20% 10% 100% UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN Môn: VẬT LÍ – Lớp 9 (Đề gồm có 02 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)- Mã đề: A
  3. I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau (Từ câu 1 đến câu 15 và điền vào bảng ở phần bài làm). Câu 1. Hiện tượng cảm ứng điện từ được ứng dụng trong ? A. Pin. B. Ác quy. C. Động cơ điện 1 chiều. D. Máy phát điện xoay chiều. Câu 2. Máy phát điện xoay chiều có cấu tạo gồm: A. bộ phận quay là roto, bộ phận đứng yên là stato. B. cuộn dây dẫn và nam châm. C. hai nam châm, một cuộn dây dẫn. D. khung dây dẫn và lõi sắt non. Câu 3. Đối với máy phát điện xoay chiều có nam châm quay thì A. rôto là nam châm. B. rôto là cuộn dây dẫn. C. rôto là bộ góp điện. D. rôto là vỏ sắt bao bọc bên ngoài. Câu 4. Dòng điện xoay chiều có cường độ và hiệu điện thế luôn thay đổi theo thời gian. Vậy ampe kế xoay chiều chỉ giá trị nào của cường độ dòng điện xoay chiều? A. Giá trị cực đại. B. Giá trị cực tiểu. C. Giá trị trung bình. D. Giá trị hiệu dụng. Câu 5. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện lên 10 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ thay đổi như thế nào? A. Tăng 100 lần. B. Giảm 100 lần. C. Giảm 10 lần. D. Tăng 10 lần. Câu 6. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường sẽ. A. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai. B. bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai. C. bị hắt trở lại môi trường cũ. D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai. Câu 7. Xét một tia sáng truyền từ không khí vào nước. Thông tin nào sau đây là đúng? A. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. B. Góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới. C. Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ cũng bằng 00. D. Khi góc tới bằng 450 thì góc khúc xạ cũng bằng 450. Câu 8. Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì: A. từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luôn tăng C. Từ trường trong cuộn dây không biến đổi D. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm Câu 9. Trục chính của thấu kính là đường thẳng A. đi qua quang tâm của thấu kính và vuông góc với mặt của thấu kính. B. song song và tiếp xúc với mặt của thấu kính. C. vuông góc với mặt của thấu kính và đi qua điểm bất kỳ. D. vuông góc với bề mặt thấu kính và đi qua điểm gần quang tâm. Câu 10. Quang tâm là một điểm của thấu kính mà mọi tia sáng tới điểm đó đều A. bị phản xạ trở lại. B. truyền thẳng. C. cho tia ló song song với trục chính. D. cho tia ló vuông góc với trục chính. Câu 11. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm trên thấu kính hội tụ bằng
  4. A. một nửa tiêu cự của thấu kính. B. tiêu cự của thấu kính. C. hai lần tiêu cự của thấu kính. D. ba lần tiêu cự của thấu kính. Câu 12. Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua tiêu điểm. B. song song với trục chính. C. cắt trục chính tại một điểm bất kỳ. D. loe rộng ra. Câu 13. Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành chùm tia ló A. hội tụ. B. bất kỳ. C. phân kì. D. song song khác. Câu 14. Khi chiếu một tia sáng SI từ không khí vào nước, tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào? A. Mặt phẳng chứa tia tới. C. Mặt phẳng chứa tia tới, pháp tuyến tại điểm tới. B. Mặt phẳng chứa pháp tuyến tại điểm tới. D. Mặt phẳng vuông góc với mặt nước. Câu 15. Máy biến thế có thể dùng để A. giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi. B. giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi. C. làm tăng công suất của dòng điện. D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 16. (2,0Đ): a) Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế? b) Tại sao máy biến thế không thể sử dụng được dòng điện một chiều? Câu 17. ( 3,0đ ) Một MBA có số vòng cuộn sơ cấp là 2400 vòng, cuộn thứ cấp là 480 000 vòng, đặt ở hai đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 110kW . Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp là 220V. a) Tính hiệu điện hai đầu cuộn thứ cấp ? b) Tìm công suất hao phí toả nhiệt trên đường dây, biết điện trở tổng cộng của dây dẫn là 50Ω. c) Để công suất hao phí giảm còn 12,5 W thì hiệu điện thế trên 2 đầu dây tải tăng lên bao nhiêu Vôn? ------------------------------------------------------------ . UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN Môn: VẬT LÍ – Lớp 9 (Đề gồm có 02 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)- Mã đề: B
  5. I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau (Từ câu 1 đến câu 15 và điền vào bảng ở phần bài làm). Câu 1. Hiện tượng cảm ứng điện từ được ứng dụng trong ? A. Máy phát điện xoay chiều. B. Động cơ điện 1 chiều. C. Ác quy. D. Pin. Câu 2. Trục chính của thấu kính là đường thẳng A. đi qua quang tâm của thấu kính và vuông góc với mặt của thấu kính. B. song song và tiếp xúc với mặt của thấu kính. C. vuông góc với mặt của thấu kính và đi qua điểm bất kỳ. D. vuông góc với bề mặt thấu kính và đi qua điểm gần quang tâm. Câu 3. Máy phát điện xoay chiều bắt buột phải có bộ phận nào để taọ ra dòng điện ? A. Nam châm vĩnh cữu và sợi dây dẫn nối với 2 cực của nam châm. B. Cuộn dây và lõi sắt. C. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn. D. Cuộn dây và nam châm. Câu 4. Xét một tia sáng truyền từ nước ra ngoài không khí. Thông tin nào sau đây là đúng? A. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. B. Góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới. C. Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ cũng bằng 00. D. Khi góc tới bằng 450 thì góc khúc xạ cũng bằng 450 Câu 5. Dòng điện xoay chiều có cường độ và hiệu điện thế luôn thay đổi theo thời gian. Vậy ampe kế xoay chiều chỉ giá trị nào của cường độ dòng điện xoay chiều? A. Giá trị cực đại. B. Giá trị cực tiểu. C. Giá trị trung bình. D. Giá trị hiệu dụng. Câu 6. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện lên 5 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ thay đổi như thế nào? A. Tăng 5 lần. B. Giảm 5 lần. C. Giảm 25 lần. D. Tăng 25 lần. Câu 7. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường sẽ. A. bị hắt trở lại môi trường cũ. B. bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai. C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai. D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai. Câu 8. Khi chiếu một tia sáng SI từ không khí vào nước, tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào? A. Mặt phẳng chứa tia tới. C. Mặt phẳng chứa tia tới, pháp tuyến tại điểm tới. B. Mặt phẳng chứa pháp tuyến tại điểm tới. D. Mặt phẳng vuông góc với mặt nước. Câu 9. Đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay thì A. rôto là nam châm. B. rôto là cuộn dây dẫn. C. rôto là bộ góp điện. D. rôto là vỏ sắt bao bọc bên ngoài. Câu 10. Máy biến thế có thể dùng để: A. giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi. B. giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi. C. làm tăng công suất của dòng điện. D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.
  6. Câu 11. Quang tâm là một điểm của thấu kính mà mọi tia sáng tới điểm đó đều: A. bị phản xạ trở lại. B. truyền thẳng. C. cho tia ló song song với trục chính. D. cho tia ló vuông góc với trục chính. Câu 12. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm trên thấu kính hội tụ bằng: A. một nửa tiêu cự của thấu kính. B. tiêu cự của thấu kính. C. hai lần tiêu cự của thấu kính. D. ba lần tiêu cự của thấu kính. Câu 13. Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló: A. loe rộng ra. B. song song với trục chính. C. cắt trục chính tại một điểm bất kỳ. D. đi qua tiêu điểm. Câu 14. Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành chùm tia ló: A. hội tụ. B. bất kỳ. C. phân kì. D. song song khác. Câu 15. Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì: A. từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm C. Từ trường trong cuộn dây không biến đổi D. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luôn tăng II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 16. (2,0 đ) a) Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều? Mỗi tác dụng cho 1 ví dụ. b) Trong các tác dụng trên, tác dụng nào phụ thuộc vào chiều dòng điện? Vì sao? Câu 17. ( 3,0đ ) Một máy biến áp có số vòng cuộn sơ cấp là 1400 vòng, cuộn thứ cấp là 480 000 vòng, đặt ở hai đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 120kW . Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp là 220V. a) Tính hiệu điện hai đầu cuộn thứ cấp ? b) Tìm công suất hao phí toả nhiệt trên đường dây, biết điện trở tổng cộng của dây dẫn là 50Ω. c) Để công suất hao phí giảm còn 93 W thì hiệu điện thế trên 2 đầu dây tải tăng lên bao nhiêu Vôn? ------------------------------------ --- UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN Môn: VẬT LÍ – Lớp 9
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM MÃ ĐỀ A I. Trắc nghiệm (5,00đ) Mỗi câu đúng được 1/3 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D B A D B D B D A B C A A C D II. Tự luận (5,00đ) Câu Đáp án Điểm Câu 16 . +Cấu tạo của máy biến thế gồm có 2 bộ phận chính là lõi sắt (hay ( 2,0đ ) thép) có pha silic và 2 cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau, đặt cách 0,75đ điện với nhau. +Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế là dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi đặt hiệu điện thế xoay chiều ở hai đầu cuộn dây sơ cấp thì ở hai đầu cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều. 0,75đ b. Vì dòng điện một chiều không đổi sẽ tạo ra một từ trường không đổi, dẫn đến số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn thứ cấp không đổi. Khi đó trong cuộn thứ cấp không có dòng điện cảm ứng. 0,5đ Câu 17 TT: ( 3,0đ) n1 = 2400 vòng, n2 = 480000 vòng, P = 110 kW = 110000W 0,25đ U1 = 220 V. a) U2 =? b) Php =? R = 50 Ω c) Php = 12,5 Thì U2 =? Giải: a) Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp 𝑈1 n1 U1.n2 220.480000 0,75đ = => U2 = = = 44 000 V 𝑈2 n2 n1 2400 b) Công suất hao phí: P 2 .R 110000 2.50 1,0đ Php = = = 312,50 w U2 44000 2 c) Công suất hao phí còn 12,5 w thì số lần giảm công suất là 31250: 12,5 = 25 lần Vậy công suất hao phí giảm 25 lần => Hiệu điện thế tăng 5 lần 0,25đ  U = 4400 . 5 = 22 000 V 0,25đ 0,5đ
  8. MÃ ĐỀ B I. Trắc nghiệm (5,00đ) Mỗi câu đúng được 1/3 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A A D A D C D C B D B C D A B II. Tự luận (5,00đ) Câu Đáp án Điểm Câu 16 a) Các tác dụng của dòng điện xoay chiều: ( 2,0đ) 1. Tác dụng phát sáng: Ví dụ Dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng 2. Tác dụng nhiệt: Ví dụ:Dòng điện chạy qua dây đốt nóng trong nồi cơm điện làm dây đốt nóng nóng lên 3. Tác dụng từ: Ví dụ: Làm Nam châm điện 4. Tác dụng sinh lí: Ví dụ: Châm cứu, châm cá … Chú ý: Hs lấy ví dụ khác đúng vẫn ghi điểm b) Tác dụng phụ thuộc vào chiều dòng điện là tác dụng từ Vì: Dòng điện xoay chiều khi đổi chiều thì Nam châm điện cũng đổi chiều từ cực theo Câu 17 TT: , ( 3,0đ) n1 = 2400 vòng, n2 = 480000 vòng, P = 120 kW = 120000W 25đ U1 = 220 V. a) U2 =? b) Php =? R = 50 Ω c) Php = 93 Thì U2 =? Giải: a) Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp 𝑈1 n1 U1.n2 220.480000 0,75đ = => U2 = = = 44000 V 𝑈2 n2 n1 1400 b) Công suất hao phí: P 2 .R 120000 2.50 1,0đ Php = = = 372 w U2 44000 2 c) Công suất hao phí còn 93 w thì số lần giảm công suất là 372: 93 = 4 lần 0,25đ
  9. Vậy công suất hao phí giảm 4 lần => Hiệu điện thế tăng 2 lần 0,25đ U = 4400 . 2 = 8 800 V 0,5đ (Chú ý: HS có thể giải cách khác vẫn cho điểm tối đa, phân phối điểm theo cách giải đó. Nếu thiếu hoặc sai đơn vị của các đại lượng thì trừ 0,25đ cho toàn bài) * Cách tính điểm: - Điểm cho mỗi câu trắc nghiệm khách quan đúng là 1/3 điểm - Điểm trắc nghiệm được tính bằng tổng số câu đúng x 1/3 điểm, làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Ví dụ: + Nếu có 2 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 2 x 1/3 = 2/3 = 0,67đ + Nếu có 4 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 4 x 1/3 = 4/3 = 1,33đ - Điểm toàn bài: Điểm toàn bài được tính bằng tổng số điểm trắc nghiệm khách quan và tự luận, làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau khi đã tính tổng số điểm. Ví dụ: + Bài làm của HS có 8 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 8 x 1/3 + 3,25 ≈ 2,67 + 3,25 = 5,92 = 5,9đ + Bài làm của HS có 10 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 10 x 1/3 + 3,25 ≈ 3,33 + 3,25 = 6,58 = 6,6đ Duyệt của BGH PHÓ HIỆU TRƯỞNG Tổ trưởng Giáo viên ra đề Nguyễn Văn Tám Lê Văn Vỹ Nguyễn Thị Ly Na
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2